Á09/4m
uỗỂồ:
EA.nẺỄ
õz3Ềẵư
Ế… ẫc \… ……cẵ t… ả…z .…Ổmẫ
xllỵ
Ỉo.ỉ.ẵẵ ưẵ…ẵẵ
Sẳầu ỉẫ
ẵeỏzt
ẳỉ ẳẳ
!ẫẵẵ ni2ẵẵ
Eễhu ỉễku
sIc .ễ
SE SE
ÍsiÌ—ÌÊ ưuEẵăỂ
eẵ aẵ ư
C …
….ử ỉạ…
DY … . _ …õmzỄz
l… † .T . _ < !
ư … s…
…N ^nh J.
.… H %…
QP .…
mà …
c » …… zỀmnnzamz:Ế
Rx Thuốc bán theo dơn
cAnnchnE®
Enalapri! maleat
,_f_fh°“ LWỉỊ. _ Viênnén
CARDIcARE® 5 Ềắ'ễ
Hoạtchâ't Enalapri ` , 5 mg
Tá dược: Lactose khan, mảệnềằ’ấtearat acid maleic, oxyd sắt đỏ.
CARDIGARE® 10
Hoạt chất Enalapril maleat ................................. 10 mg
Tá dược: Lactose khan, magnesi stearat, acid maleic, oxyd sắt văng.
cAnuchnE® 20
Hoạt chất Enalapril maleat ................................. 20 mg
Tá dược: Lactose khan, magnesi stearat, acid maleic, oxyd sắt đỏ, oxyd sảt vảng.
MÔ TẢ SẢN PHẨM:
GARDICARE® 5: Viên nén tròn, mảu hông.
CARDICARE® 10: Viên nén tròn, mảư vảng nhạt.
CARDICARE® 20: Viên nén tròn, mảư cam nhạt.
DƯỢC LỰC HỌC:
- Enalapril lả chất ức chế men chuyển angiotensin, có tác dụng nhờ enalaprilat lả chất chuyển
hóa của enalapril sau khi uống. Enalapri! lảm giảm huyết áp ở người huyết ảp bình thường,
người tăng huyết áp vả có tác dụng tốt dến huyết động ở người suy tim sung hưyê't, chủ yếu
do ức chế hệ renin—angìotensin-aldosteron. Enalapri! ngản cản angiotensin I chuyển thảnh
angiotensin li (chất gây co mạch mạch) nhờ ửc chế men chuyển angiotensin (ACE). Enalapril
cũng lảm giảm aldosteron huyết thanh dẫn dến giảm giữ natri, Iảm tăng hệ giãn mạch
kallikrein-kinin và có thể Iảm thay dối chuyển hóa chất prostanoid vả ức chế hệ thân kinh giao
cảm. VÌ men chuyển dối angiotensin giữ vai trò quan trọng phân hủy kinin, nên enalapril củng
ức chế phân hủy bradykinin.
- Ở người tảng huyết áp, enalapril Iảm giảm huyết áp bằng cách Iảm giảm sức cản’toản bộ
ngoại vi kèm theo tăng nhẹ hoặc không tăng tãn số tim, lưu lượng tâm thu hoặc lưu lượng tim.
Thuốc gây giãn dộng mạch và có thể cả tĩnh mạch.
— Ở người suy tim sung huyết, Enalapri! thường phối hợp với glycosid tim vả thuốc lợi tiểu, Iảm
giảm sức cản toản bộ ngoại vi, áp lục dộng mạch phổi bít, kích thước tim và áp lưc trung
bình và áp lục nhĩ phải.
— Ở người đái tháo dường, enalapril dã chứng tỏ Iảm giảm bải tiết protein niệu. Enalapri! dã
chứng tỏ lảm tăng dộ nhạy cảm với insulin ở người tăng huyết ảp bị hoặc không bị dái tháo
đường. \ft/
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
- Sau khi uống, khoảng 60% liêu enalapril được hấp thu từ đường tiêu hóa. Nồng dộ dinh của
thuốc trong huyết thanh dạt dược trong vòng 0,5 - 1,5 giờ. Thời gian bán hủy của thuốc
khoảng 11 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thu thuốc. Sau khi hấp thu, enalapril dược
thủy phân nhiêu ở gan thảnh enalaprilat. Nông độ dinh của enalapril trong huyết thanh xuất
hiện trong vòng 3 dến 4 giờ. Uống một liêu enalapril thường Iảm hạ huyết áp rõ khoảng 1 gìờ
sau khi uống, hạ tối da trong 4 — 6 giờ vả thường kéo dải trong vòng 12 — 24 giờ. Khoảng 50
— 60% enalapril liên kết với protein huyết tướng. Khoảng 60% iiẻu uống bải tiết vảo nước tiểu
ở dạng enalaprilat vả dạng không chưyển hóa, phần còn lại của thuốc dảo thải theo phân.
CHỈ ĐINH:
— Tăng huyết áp.
- Suy tim (giảm tử vong vả biến chửng ở người suy tim có triệu chứng vả Ioạn thất trái không
triệu chửng).
— Sau nhõi máu cơ tim (huyết động học dã ổn định).
— Bệnh thặn do dái tháo dường (tăng hoặc không tăng huyết áp).
— Suy thận tuần tiến mạn.
cÁcn DÙNG — LIÊU DÙNG:
Dùng đường uống
Có thể uống thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Tăng hưỵê't ág vô căn:
Liêu khới dâu thường dùng cho nguòi lớn lả 2,5 - 5 mg/ngảy. Điêu chinh liẽu theo dáp ứng về
huyết áp của người bệnh. Liều duy trì thông thường từ 10 - 20 mg, uống một lân hảng ngảy;
giới hạn Iiểu thông thường cho nguòi lớn: 40 mg/ngảy.
Điểu tri dõng thời với thuốc Igi tiểu:
Ngừng dùng thuốc lợi tiểu (nếu có thể) trong 1 — 3 ngảy trước khi bắt đẩu diêu trị bằng thuốc
ửc chế ACE và cần thiết phải dùng thuốc với Iiẽu ban đâu rất thấp, 5 mg hoặc ít hơn trong
vòng 24 giờ. Tăng dấn Iiẽu một cách thận trọng theo dảp ứng diẽu trị.
Sụỵ tim:
Nên dùng enalapril dõng thời với thuốc lợi tiểu, theo dõi diêu trị ngay từ dẩu do bác sĩ có kinh
nghiệm. Nếu người bệnh suy tim nặng (dộ 4), suy giảm chức năng thận vả/hoăc bất thường
về diện giải thì phải dược theo dõi cẩn thận tại bệnh viện ngay từ khi bắt dâu diêu trị. Nguyên
tắc nảy cũng dược ảp dụng khi phối hợp với các thuốc giãn mạch. Liêu phối hợp trong tuân
dẩu lả 2,5 mg dùng một lân hảng ngảy trong 3 ngảy dầu, dùng 2,5 mg hai lấn hảng ngảy
trong 4 ngảy tiếp theo. Sau dó có thể tăng Iiẽu đân tới iiêu duy trì bình thường 20 mg hảng
ngảy, dùng một lấn hoặc chia thảnh 2 lân dùng vâo buổi sáng và buổi tối. Trong một số hiếm
trường hợp, có thể tăng iiẽu tới 40 mg hảng ngây. Điêu chinh trong tù 2 dến 4 tuân.
Liêu Iưong trong sgỵ thân:
Độ thanh thải creatinin 80 — 30 mL/phủt, Iiẽu khời dẩu 5 — 10 mg
Độ thanh thải creatinin 29 - 10 mL/phút, liêu khới dấu 2,5 - 5 mg
Độ thanh thải creatinin < 10 mL/phút (thông thường, các người bệnh nảy sẽ dược thẩm phân):
Liêu 2,5 mg trong ngăy có lọc mảư. Liều lượng ở nhủng ngãy khỏng có lọc mảu phải dược
chinh theo đáp ứng của huyết áp. VL/
Suv chức năng thất trải không triêu chưnffl
Liều ban dẩu lả 2,5 mg dùng 2 lẩn hảng ngảy vảo buổi sáng và buổi tối; diêu chinh liều liên
tục cho tới liều phù hợp như dã mô tả ở trên, tới liêu 20 mg/24 giờ, chia thảnh 2 lấn, dùng
vảo buổi sáng vả buổi tối. Phải theo dõi huyết ảp và chức năng thận chặt chẽ trước vả sau khi
bắt dầu diều trị để tránh hạ huyết áp nặng và suy thận. Nếu có thể, nên giảm liêu thuốc iợi
niệu trước khi bắt dẩu diẽu trị băng enalapril. Nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh vả điêu
chỉnh về mức bình thường.
Trẻ em:
Chưa có chửng minh về sự an toản vả hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em.
—:e…sn
' .
'.
( \
Ẩ'Ề \\ Í
/ẻ"/
cnô'uG CHỈ ĐỊNH:
— 0uá mẫn với thảnh phẩn thuốc.
— Người bệnh có tiển sử phù mạch thẩn kinh do thuốc ức chế men chưyển. Phù mạch di
truyền hay tự phát.
— Hẹp dộng mạch thận hai bên thận hoặc hẹp dộng mạch thận ở người chỉ có một thận.
- Hẹp van dộng mạch chủ vả bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
— Hạ huyết áp có trước.
LUU Ý vÀ THẬN TRỌNG:
- Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra. Thận trọng ở người giảm thể tich nội mạch, do
dùng thuốc lợi tiểu, ăn kiêng muối, thẩm phân, tiêu chảy, nôn, suy tim, thiếu máu cơ tim hay
bệnh mạch máu não.
— Bệnh nhân hẹp dộng mạch chủ, bệnh cơ tim phì dại.
- Hẹp dộng mạch thận 2 bên hoặc 1 bên trên thận duy nhất.
— Đại phẫu hay trong khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết ảp.
— Suy thặn.
— Phụ nữ dang cho con bú và trẻ em.
Phụ nữ có thai vả cho con bú: Enalapri! có thể gây bệnh vả tử vong cho thai nhi vả trẻ sơ
sinh khi người mang thai sử dụng thuốc. Sử dụng thuốc trong 3 tháng giũa vã 3 tháng cuối
của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn dến chết thai vả tổn thương cho trẻ sơ sinh, gôm: hạ huyết
áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thặn hôi phục hoặc không hôi phục vả tử vong. Phải ngùng
dùng enalapril cảng sớm cảng tốt sau khi phát hiện có thai. Enalapril bải tiê't vảo sữa mẹ. Với
liều điêu trị thỏng thường nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.
Tác dậng cũa thuốc khi lái xe vả vận hảnh máy móc: Có thể gặp phải tình trạng chóng
mặt, buôn ngủ. Cân thận trọng trong khi dùng thuốc. ’
TÁC DỤNG KHÔNG MONG muô'u:
Thường gặp, ADR>1/100:
Nhức dâu, chóng mặt, mệt, mâ’t ngủ, dị cảm, rối Ioạn vị giác, tiêu chảy, buôn nôn, nỏn vả dau
bụng, phù mạch. hạ huyết áp nặng, hạ huyết ảp tư thế dứng, ngẩt, dánh trống ngục, vả dau
ngực. Phát ban, ho khan, có thể do tăng kinin ở mỏ hoặc prostaglandin ở phổi.
Ỉt gặp, 1/1000
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng