nộ -'TiĨ
(YPQl '.`\1\iHOC
" "t ựjtx\ . ' "ảgĩi
v00`ầeieigẳwiẵ Ỹb`,iầvtgẵtđửi
.ErDẢW ẻlii……ẫ gẳọo.v- t\ỔẸm w
ÌJH’U ……19
/ị Tth phln/ Compositions: Chi định Chống chi dịnh-
1 Mới víanéndu'm/Eoch tabletcontaìns: khóc | indications Contn . . . _ ,
i Candesartan Cilexetil ............................... 8mg W … quomudon. Xem “" ƯỐ09 dấn Sử dụng thư '
Ẩ Tá dược vđl Exciplents q.s.f 1 viènl itablet hópf See the package insert ìnsid-
No qutn/ Storage Nndkhđ, nhiệtđỌ MJO°CI TìGu chulnl Speciũcations: TCCS] Manufacturer's.
; Store in a dryplace. beiow 30°C.
&—
THUỐC BÁN THEO ĐơN
Gardesartan 8
Candesartan Cilexetil 8mg
HỘP 6 ví x 10 VIÊN NÉN
HATAPHAR GMP - WHO
/, ,Đểxotđmtơytrẻem.Đọckỹhmhugdõnsử
f dụng trmk khi dũng. ` “
Keep out of reach of children. Carefully read the
Ễ accomponying instructions before use. san (Reg.Nojạ C
1 56 lò SX (LotNo): 1
Sân xuđt tại.- cộnc TV có PHẨM oược PHẨM HÀ TAY Noiv sx (Mngate): i
* * T6 dán phố 36 4 - La Khê - Hè Đòng —TP Hâ Nội HDiExp.Date)z // .f`
_/
Rx PRESCRIPTION DRUG !
L'anlesartan 0
Candesartan Cilexetil 8mg
BOX OF 6 BUSTERS OF 10 TABLETS
' IIEIIISOPIGQ
ị HATAPHAR GMP — WHO
1. Tên thuốc: CARDESARTAN 8
2. Thânh phần cẩu tạo của thuốc: Mỗi viên nén chứa:
CỐ PHẢN
Candesartan ciicxetil 8mg 'DƯQC PHẨM
Tá dược vd 1 viên _
(Tá dược gồm. A vzcel PHI 01 lactose, crospovídon, magnesỉ stearat po ì~ ’s' . ' Ề t talc).
3. Dạng bâo chế. Viên nén
4. Các đặc tính duợc lục học, dược động học
4.1. Dược lực học
Candesartan cilexetil là một tiền thuốc (pro-drug), khi uống được thủy phân ở đường tiêu hóa
thảnh chất có hoạt tinh lả candesartan. Candesartan gắn chọn lọc và cạnh tranh với angiotensin
11 trên thụ thể ATI ở các mô như cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, nên ức chế tác dụng
co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II, do đó lảm giãn mạch vả giảm tiết aldosteron.
Như vậy, tác dụng nảy không phụ thuộc vảo cảc con đường của tổng hợp angiotensin II.
Candesartan không có tảc dụng ức chế enzym ACE (angiotensin converting enzym), lả enzym
xúc tác cho quá trình chuyền angiotensin I thảnh angiotensin II và quá trình giáng hóa
bradykinin. Vì vậy thuốc không ảnh hướng đến enzym ACE, bradykinin hoặc chất P. Trong
các thư nghiệm lâm sảng so sánh candesartan vả cảc thuốc ức chế men chuyển, tỳ. lệ bệnh nhân
ở nhóm dùng cnndesartan ciiexetil bị tác dụng không mong muốn như ho khan thấp hơn.
Candesartan không gắn hoặc phong bế các thụ thể hormon và các kênh ion khác giữ mỀ
trò quan trọng trong điều hòa tim mạch
Phong bế thụ thể AT. của angiotensin II lảm ửc chế điều hòa ngược âm tính cũ 'otensin II
đối với tiết renin. Nhưng tăng hoạt tính renin trong huyết tương vả tăng nồng dộ ngiotensin II
trong tuần hoản không vượt quá tảc dụng của candesartan đối với huyết áp.
Ở người tăng huyết' ap, candesartan lảm giảm huyết áp kéo dải và không lảm tăng tần số tim do
phản xạ. Tác dụng giảm huyết áp của thuốc phụ thuộc vảo liều dùng, nhưng tảc dụng không
tăng khi uống tới iiếu lómg/lần/ngảy. Thuốc không lảm tụt huyết ảp khi dùng liếu đầu tiên và
không tăng huyết áp trở lại nặng hơn khi ngừng thuốc. Thuốc thường bắt đầu tác dụng trong
vòng 2 giờ Khi dùng liên tuc, huyết áp giảm tối đa thường thắy trong vòng 4 tuần.
Candesartan dùng với liều diều trị lảm giảm đáng kể albumin niệu ở người đải tháo đường typ
II kèm theo tăng huyết áp có albumin niệu vi lượng. Candesartan cũng lảm giảm protein niệu ở
người có bệnh thận do các nguyên nhân khảo. Đối với người tăng huyết áp có đái tháo đường
typ II được điều trị 12 tuần vởi liếu 8 - lómg không thấy tác động đến glucose - huyết hoặc
lipid— huyết
Suy tim: Điều trị bằng candcszưtan đã lảm giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch và phải nằm viện do
suy tim ở người có suy thắt trải. Lợi ich nảy chưa thẳy ở người bệnh có phân suất tống máu
còn duy trì (> 40% nghiên cứu CIIARM- duy trì).
l`ác dụng hữu ích của candesartan đối với tỷ lệ tử vong do tim mạch và phải nhập viện do suy
tim dã thắy ở mọi lứa tuổi, giới tinh và tính chắt điều uị kết hợp. Tuy nhiên, kết quả cảc nghiên
cứu nảy chưa thể ảp dụng cho loại suy tỉm độ IV theo phân loại NYHA (Hội tim New York)
do tỷ lệ nghìên cứu còn quá it (3%).
4. 2. Duoc động học
* IIẩp thu: Sau khi uống, candesartan cilcxetil chuyến thảnh dạng có hoạt tính là candesartan.
Sinh khả dụng tuyệt đối cùa candesartan viên nén là khoảng 14%. Thuốc dạt nồng độ đinh sau
3- 4 giờ uông thuốc. Nồng độ candesartan tăng tuyên tinh theo iiều trong dải liều diếu trị
Không có sự khảc biệt về duợc dộng học của thuốc ở ht1i giới. Sinh khả dụng của candesartan
không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
* I’hỉm bố: Candesartan gắn tỷ lệ cao với protein huyết tương (trên 99%). Thể tích phân bố
cua candcsmtan là 0,13 iỉt/kg Candesartan không phân bố vảo trong hồng cầu. Nghiên cứu
Vỉìi
vảo thai..
* Chuyển hóa: Candesartan bị chuyến hóa một lượng nhỏ qua gan (O/' _
tương tác cho thấy thuốc không bị ảnh hưởng bởi CYP2C9 vả CYP .
nghiên cứu ỉn vitro, không có tương tảc in vivo với thuốc mà chuyến hó '
cytochrome P450 isoenzyme .CYPlA2, CYP2A6, CYP2C9, CYP2CI
hoặc CYP3A4
* Thăi trừ: Canđesartan thải trừ chủ yếu ở dạng nguyên vẹn qua nước tiếu và mật. Thời gian
bản thải cùa thuôc là khoảng 9 giờ. Không có tích lũy sau khi sử dụng nhiều liếu.
i)ộ thanh thải huyết tương toản phần của candesartan là khoảng 0,37 ml/phứtlkg, với độ thanh
thải ở thận khoảng 0, 19 ml/phút/kg. Thải trừ thuốc ở thận theo cả hai cơ chế là lọc Icầu thận và
bải xuất tích cực ở ống thận. Sau khi sử dụng candesartan cilexetil đảnh dấu bằng C, khoảng
26% liêu được thải trừ dạng _nguyên vẹn qua nước tiếu và 7% ở dạng bất hoạt, trong khi
khoảng 56% liêu ở dạng còn hoạt tính và 10% ở dạng bất hoạt phát hiện trong phân.
Dược động học trên đỏỉ tượng đặc biệt
Ở bệnh nhân cao tuối (trên 65 tuối), Cmax vả AUC của candesartan lần lượt tăng khoảng 50%
và 80% so với đối tượng trẻ tuổi. Tuy nhiên, đáp ứng lên huyết áp `tần uât gặp tác dụng
không mong muốn không thay đối.
Ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình, Cnm vả AUC của candesa n tăng lần lượt là 50%
và 70% trong suốt quá trình nhắc lại liếu so với những người có chức năng thận bình thường,
trong khi tm không thay đổi Ở bệnh nhân suy thận nặng, Cmax vả AUC của candesartan tăng
lần lượt là 50% và 110%. Thời gian bán thải của candesartan tăng khoảng gấp đôi. AUC của
candesartan ở bệnh nhân chạy thận uhân tạo tương tự như bệnh nhân suy thận nặng.
Trong hai nghiên cứu, gồm cả bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình, AUC của candesartan
tăng khoảng 20% trong một nghiên cứu vả 80% trong nghiên cứu còn lại. Chưa có nghiên cứu
trên bệnh nhân suy gan nặng
1` re em. Chưa tiến hảnh nghiên cứu dược động học đầy đủ.
5. Quy cách đóng gói: Hộp 6 Vi x 10 viên nén. Kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
6. Chỉ định, cảch dùng- liều dùng, chống chỉ định
6.1. Chỉ định
— I`ăng huyết áp.
- Suy tim: Điều trị suy tim dộ II - 111 theo phân loại của Hội tim New York (New York Heart
Association: NYHA II - III) ở bệnh nhân có suy gìảtn chức năng tâm thu thất trải (phân suất
tống máu < 40%), để giảm từ vong do tim mạch và để giảm sô lân phải nằm viện do suy tìm,
dùng phối hợp với thuốc ức chế men chuyến ở người bệnh đang điều trị một thuốc ức chế
mcn chuyến nhưng chưa đỡ, hoặc khi bệnh nhân không dung nạp thuốc ức chế men chuyển.
6. 2 Cách dùng - liều dùng
- C ach dùng
Candesartan cilexetil dược dùng dường uống, có thể uống lúc đói hoặc no.
- Liều dùng
* Tăng Imyết áp
Liều khởi đầu và liều duy tri của candcsartan cilexetil khuyến cáo lả ] viên/ngảy
Phần lớn tảc dụng diều trị tăng huyết ảp đạt đuợc trong vòng 4 tuần Ở một vải bệnh nhân có
huyết áp không đuợc kiểm soát, liêu có thể tăng lên 2 viên/ngảy và tối da lả 4 viên/ngảy. Nên
diều chinh liều theo dáp ứng huyết áp của bệnh nhân.
Candesartan cilexetil cũng có thể phối hợp với các thuốc đỉều tri tăng huyết ảp khảc. Phối hợp
candcsartan cilexetil ở các liếu khác nhau với hydrochlorothiazid cho thấy tãng tác dụng hạ
huyết áp.
Nguờỉ cao tuổi
Không cấn thiết điếu chinh iiếu ban đầu cho nguời cao tuổi.
Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch
Liều khởi đầu khuyến cáo là ’/z viên ở bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết
nhân có giảm thể tích tuần hoả'n.
Bệnh nhân suy thận
Liều khởi dầu ở bệnh nhân suy thận là '/2 víên, bao gồm cả bệnh nhân ch .
nên dược điếu chinh theo đáp ứng điều trị. Chưa có nhiều thông tin kh i\` trên
bệnh nhân suy thận nặng vả suy thận giai đoạn cuối (C!cremlmnẹ <15 ml/phút) V
Bệnh nhân suy gan
Liều khởi đấu lả % viên ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình. Liều có thế điếu chinh theo
đáp ứng điều trị. Candesartan cilexetil chống chỉ định trên bệnh nhân suy gan nặng vả/hoặc ứ
mật
1“ re em
Trẻ em tù- 6 đến <18 tuốt“
! iều khới đầu khuyến cáo là ’/z viên/ngảy.
— Vởi bệnh nhân < 50 kg: ở những bệnh nhân huyết ảp chưa được kiếm soát, lìều có thể tăng
lên tối đa ] viênlngảy.
- Với bệnh nhân > 50 kg: ở những bệnh nhân huyết áp chưa được kiểm soát, liếu có thể tăng
lên tối đa [ viên/ngảy và sau đó tăng lên 2 viên/ngảy nêu cần.
Liều trên 4 viên/ngảy chưa được nghiên cứu trên đối tượng trẻ em
Phần iớn tác dụng hạ huyết ảp dạt được trong vòng 4 tuần.
Dối với trẻ có nguy cơ giảm thề tich nội mạch (ví dụ như bệnh nhân sử dụng thư
biệt là chức năng thận suy giảm), sử dụng candesartan cilexetil nên được kiếm oát y tế chặt
chẽ và liều khởi dầu nên thấp hơn thông thường
Sử dụng candezsartan cilexetil chưa được nghiên cứu trên trẻ có tốc độ lọc cầu thận nhỏ hơn 30
ml/phut/ 173m².
Trẻ từ 1 đến <6 tuốt“
An toản vả hỉệu quả trên trẻ từ 1 đến <6 tuổi chưa được thiết lập.
Candesartan cilexetil chống chỉ định với trẻ dưới 1 tuổi.
* Suy rim
Liều khởi đầu của candesartan cilexetil thường lả '/z viên/ngảy. Điếu chinh iiều nên 4viên/ngảy
(liều tối đa) hoặc gắp đôi liếu trong vòng ít nhất 2 tuần. Đảnh giả bệnh nhân suy tim luôn bao
gôm cả đảnh giả chức năng thận (nồng độ creatinin và kali mảư).
Candesartan cilexetil có thể phối hợp vởi các thuốc điếu trị suy tim khác, bao gồm thuốc ức
chế mcn chuyển, chẹn beta, lợi tỉếu vả digitalis, hoặc kết hợp cảc thuốc nảy. Candesartan
cilexetil có thế kết hợp với thuốc úc chế men chuyến ở bệnh nhân suy tim toản bộ khi thuốc
đối kháng receptor mineralocorticoid không có hiệu quả Kết hợp candesartan cilexetil với
thuốc ức chế men chuyến, thuốc lợi tiếu gỉũ kali không dược khuyến cáo vả chỉ xem xét khi đã
dánh giả kỹ iưỡng lợi ich nguycơ.
Đối tượng đặc biệt
Không cân thiết diều chỉnh iiếu ban đầu ở bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhân giảm thể tích nội
mạch bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nhẹ đến trung bình.
Trẻ em ` _
Dữ liệu an toản và hiệu quả của candesartan cilexetil trong dìêu trị suy tim ở trẻ dưới 18 tuôi
chưa dược thiết lập
6. 3. Chống chỉ định
| Quá mẫn với candesartán cilexetil hoặc bất kỳ thảnh phần nảo của chế phầm.
Í Phụ nữ mang thai ở 3 tháng giữa và 3 thảng cuối thai kỳ.
f Suy gan nặng vả/hoặc ứ mật.
| Suy tim có kali huyết > 5 mmol/lít, creatinin huyết > 265 micromol/lít (> 30mg/lít) hoặc
hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phủt (tinh theo công thức Cockcroft).
\r
Í Trẻ em dưới 1 tuồi. ._ ,
J Phối hợp với aliskiren trên bệnh nhân đải tháo đường hrợ ngđiận é GFR
<601111/phut/1,73m2 CỎ'PHẨN
7. Thận trọng DƯỢC PHẨM
Bệnh nhân suy thận °. HÃ TẮY
Như cảc thuốc ức chế hệ renin— —agiotensin—aldosteron (RAAS) khảo, thay~ei ›; ’ , = F hận có
thể được bỉết trước ở bệnh nhân nhạy cảm đang điều trị candesartan cilexitil
Khỉ candesartan cilexitil được sử dụng ở bệnh nhân suy thận, kiềm soát trước nồng độ K vả
creatinin trong huyết tương. Chưa có nhiếu thông tin trên bệnh nhân suy thận nặng hoặc giai
đoạn cuối (Clcreahnme < 15 ml/phứt). Ở những bệnh nhân nảy, cần điều chinh lỉều thông qua
kiếm soát huyết áp.
Bệnh nhân suy tim nên được đánh giá trước chức năng thận, đặc bỉệt trên bệnh nhân trên 75
tuổi, và bệnh nhân suy thận. Trong suốt quá trình điếu chinh iiều, kiếm soát nồng độ K vả
creatinin huyết thanh. Thử nghiệm lâm sảng trên bệnh nhân suy tim không bao gôm bệnh nhân
có nồng độ creatinin huyết tương >265 umoi/L (>3 mg/dl)
Điều trị phối hợp vói thuốc ưc chế men chuyền trong điều trị suy tím
Nguy cơ gặp phải tác dụng không mong muôn, đặc biệt là tăng huyết áp, tăng kali máu và suy
giảm chức năng thận (bao gôm suy thận cấp), có thể tăng khi dùng thuốc cùng với một thuốc
ức chế men chuyển. Không nên phối hợp thêm thuốc khảng thụ thể cứa mineraiocorticoid. Sử
dụng nhũng phối hợp nảy nên được theo dõi đặc biệt và kiểm soát thường xuyên chức 11 g
thận các ion trong máu và huyết áp.
Thuốc ức chế mcn chuyến và thuốc ức chế receptor angiotensin II không nên s
thời trên bệnh nhân mắc bệnh thận tiểu đường.
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo
Trong suốt quá trình thầm phân máu, huyết áp có thể đặc biệt nhạy cảm với thuốc ức chế
receptor AT 1 do giảm thể tích tuần hoản và hoạt hóa hệ RAAS. Vì vậy, candesartan cilexitil
nên được điều chinh liều cấn thận thông qua kiếm soát huyết áp ở bệnh nhân chạy thận nhân
tao.
Bệnh hẹp động mạch thận
T huốc ảnh hưởng lên hệ RAAS bao gồm cả thuốc kháng thụ thể angiotensin II có thế iảm tăng
ure máu và creatinin huyết thanh ở bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên.
Bệnh nhăn ghép lhận '
Chưa có dữ liệu khi điếu trị candesartan cilexitil trên bệnh nhân ghép thận
Hạ huyết áp
Hạ huyết áp có thế diễn ra trong suốt quá trình diều trị candcsartan cilexitil ở bệnh nhân suy
tim. Nó có thể xảy ra ở bệnh nhân cao huyết áp có giảm thể tích nội mạch như sử dụng liếu cao
thuốc lợi tiếu. i`hận trọng trong giai đoạn đầu điều trị và nên điều chinh iại thể tích tuân hoản.
Gây mê vả phẫu thuật
Hạ huyết áp có thể xảy ra trong suốt quá trình gây mề vả phẫu thuật ở bệnh nhân diều trị thuốc
dối kháng angiotensin II do' ưc chế hệ RAAS. Hạ huyết' ap rất hiếm khi nghiêm trọng mà có thể
kiếm soát bằng dịch truyền tĩnh mạch vả/hoặc thuốc co mạch.
Hẹp van động mạch chủ vả van hai lá (bệnh cơ tỉm phì đại tắc nghẽn)
Như cảc thuốc giãn mạch khác, dặc biệt thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân có rối loạn
huyết động liên quan đến hẹp van động mạch chủ, van hai lá, hoặc bênh cơ tim phì đại tắc
nghẽn.
Tang ala'oster 01 nguyên phả!
Bệnh nhân tảng aldosterol nguyên phát thường không đáp ứng vởi thuốc điều trị tăng huyết áp
theo cơ chế ức chế hệ RAAS. Vì vạy, không nên sử dụng candeszutan cilexitil cho những bệnh
nhân nảy.
Tăng kali mảu
Sử dụng candesartan cilexitil với thuốc lợi tiếu giữ kaii, thực phẩm chức năng bổ sung kali, các
hợp chât là muối của kali, hoặc cảc thuốc khác có thế lảm tăng nồng độ kali trong máu (như
heparin) có thể dẫn tới tảng nồng độ kali trong máu ở bệnh nhân tăng huyết áp. Cần kiếm soát
nông độ kali trong mảư một cảch thích hợp. ,
Ở bệnh nhân suy tim điều trị candesartan cilexitil, tăng kali máu có thể xảy/ `
trước nồng độ kali mảu. Kết hợp thuốc ức chế ACE, thuốc lợi tiếu giữ kali
vả candesartan cilexitil không được khuyến cáo và chỉ xem xét khi đã đán , -`
nguy cơ cho bệnh nhân.
Thận trong chung
hệ RAAS (như bệnh nhấn suy tỉm xung huyết hoặc bệnh nhân mắc bệnh thậnôrh hẹp
động mạch thận), diếu trị kết hợp với các thuốc ảnh hưởng đến hệ nảy có thể gây ra hạ huyêt
áp câp tính, nitơ huyết, thiểu niệu hoặc hiếm hơn là suy thận câp. Nguy cơ của các tác động
tuơng tự không thể được loại trừ bằng thuốc kháng thụ thể agiotensin 11. Như bất kỳ thuốc hạ
huyết áp khác, việc hạ huyết áp quá mức ở bệnh nhân mắc bệnh tim hoặc bệnh mạch mảư năo
dẫn đến thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
Tác dụng hạ huyết ảp của candesartan cilexitil có thế tãng lên khi kết hợp với cảc thuốc có tác
dụng hạ huyết áp khảc (được chỉ định dế hạ huyết áp hoặc có chỉ định khác)
Phong bế kép hệ RAAS
Khi sử dụng đồng thời thuốc ức chế men chuyền, thuốc ức chế receptor agiotensin 11 hoặc
aliskiren lảm tăng nguy cơ hạ huyết ảp, tăng kali máu, và giảm chức năng thận (bao gồm su
thận cắp). Phong bế kép hệ RAAS thông qua kết hợp thuốc ửc chế men chuyến, t
thụ thể agiotensinll hoặc aliskiren không được khuyến cáo, chỉ sử dụng khi thực S
và phải được giảm sát chặt chẽ của nhân viên y tế đồng thời kiểm soát thường x1yên chức
năng thận, nồng độ ion trong mảư và huyết áp.
Thuốc ức chế men chuyển và thuốc ức chế receptor agìotensin II không nên sử dụng đồng thời
trên bệnh nhân mắc bệnh thận tiếu đường
Trẻ em
Sử dụng trên trẻ em bao gồm cả trẻ mắc suy thận
Candesartan cilexitil chưa được nghiên cứu trên trẻ có tốc độ lọc mảư ở cầu thận nhỏ hơn 30
ml/phứtll, 73…
Đối với trẻ có giảm thể tích nội mạch (ví dụ như đang sử dụng thuốc lợi tiểu, đặc biệt là đi kèm
với suy chức năng thận) candesartan cilexitil nên được sử dụng dưới sự giám sảt chặt chẽ của
nhân viên y tế và nên bắt đầu với liều thấp hơn.
Ở phụ nữ sau dậy thì, khả năng mang thai nên được đảnh giả thường xuyên. Nên có nhưng
khuyến cáo và hảnh động thỉch hợp để ngăn nguy cơ phơi nhiễm thuốc trong quá trình mang
thai.
— I`hz'tnh phân tả dược có chứa lactose nên không dùng thuốc cho bệnh nhân không dung nạp
glucosc, thiếu hụt lactase hoèjc kém hấp thu glucose galactose.
- Phụ mt mang 111ch
Bằng chúng dịch tễ học về nguy cơ gây quái thai liên quan đến phơi nhiễm thuốc ức chế men
chuyên trong 3 thảng đầu mang thai chưa được kết luận, tuy nhiến không ioại trừ thuốc có thế
iảm tăng nguy cơ gây quải thai. Trong khi chưa có dữ liệu dịch tễ học, nguy cơ tương tự có thể
tồn tại với nhóm thuốc kháng thụ thể angìotensin II. Trừ khi việc tiếp tục điếu trị được cho là
cần thiết, bệnh nhân có dự định mang thai nên sử dụng thuốc điếu trị tãng huyết áp thay thế (đã
có dữ liệu 011 toi… trên phụ nu mang thai) Khi đã mang thai, ngừng sử dụng thuốc khảng thụ
thể angiotensin 11 ngay và nên bắt đầu diều trị thay thể thích hợp
Phơi nhiễm thuốc khảng thụ thể angiotensin II trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ gây
độc tính trên thai (suy giảm chức năng thận, thiếu ôi, chậm cốt hóa xuơng sọ) vả dộc tính trên
trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết ảp, tảng kali mảư).
Nếu phơi nhiễm thuốc khảng thụ thể angiotensin II trong 3 tháng giữa tm’ --
kiểm tra chức năng thận và xương sọ.
CÔNG TY
Trẻ sơ sinh mà có mẹ dùng thuốc kháng thụ thể angiotensin II nên đượ :` intffliẵịghặti' ' - hạ
huyết ảP ouợc PHÃM
— Thời kỳ cho con bú ` "
Chưa có thông tin liên quan đến sử dụng candesartan cilexetil trong t I .Sứ
dụng candesartan cilexetil không được đê xuất trên nhóm đối tượng nảy va ~~——-:- trị thay
thế bằng thuốc có dữ liêu an toản đã được thiết lập, đặc biệt là khi cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ sỉnh
non bỦ.
— Tảc động của thuốc Ichi lái xe hoặc vận hảnh máy móc: Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng
của thuốc lên khả năng lải xe và vận hảnh mảy móc. Tuy nhiên, có thể xảy ra chóng mặt, mệt
mỏi trong khi diếu trị bằng candesartan cilexetil nên cân thận trọng với những đối tượng nảy.
8. Tương tác của thuốc vói các thuốc khác và các loại tưong tác khác
Các thuốc đã được nghiên cứu dược động học bao gồm hydrochlorothiazid, warfarin, digoxin,
thuốc trảnh thai đường uông (ví dụ: ethinylestradiol/ levonorgestrel), glibenclamid, nifedipin
vả enalapril. Chưa có tương tác dược động học có ý nghĩa trên lâm sảng với những thuốc nảy.
Sử dụng kết hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali, thực phấm chức năng chứa kali, hợp chất muôi cũa
kali, và các thuốc khác có thế iảm tăng nồng độ kali (như heparin). Kiếm soát nông độ kaii nên
được tiến hánh một cách thich hợp.
Nồng độ iithi huyết thanh tăng thuận nghịch và độc tinh của nó đã được bảo cáo khi sử dụng
candesartan với thuốc úc chế men chuyển. T ác động tương tự cũng xảy ra với các thuốc khảng
thụ thể angiotensin 11. Không nên sử dịihg candesartan cùng với lithi. Nếu sự kết hợp nảy ã
được chứng minh là cần thiết thì cần kiếm soát cấn thận nông độ lithi trong máu.
Khi sử dụng thuốc kháng thụ thể angiotensin II đồng thời với thuốc chống viêm steroid
(NSAIDS) (như ức chế chọn iọc trên COX— 2, acid acetylsalicylic (> 3g/ngảy) va NSAIDs
không chọn lọc) tác dụng hạ huyết áp có thế giảm đi.
Như cảc thuốc ức chế men chuyển, sử dụng kết hợp thuốc kháng thụ thể angiotensin II và
NSAIDs có thể dẫn tới tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận, bao gồm nguy cơ suy thận cắp,
tăng kali mảư, đặc biệt lả bệnh nhân đã có chức năng thận kém. 1“ hạn trọng khi sử dụng kết
hợp nảy, đặc biệt lá ở người giả. Bệnh nhân nên được cân bằng nước và kiếm soát chức năng
thận sau giai đoạn đằu điều trị kết hợp, vả kiếm soát định kỳ về sau.
Dư lỉệu thử nghiệm lâm sảng cho thấy phong bế kép hệ RAAS thông qua phối hợp th1Ặc ức
chế mcn chuyển vởi thuốc kháng thụ thể agiotensin II hoặc aliskiren lảm tăng tân suất các tác
dụng không mong muốn như hạ huyết áp quá mức, tăng kali máu và giảm chức năng thận (bao
gôm suy thận cấp) so với sử dụng đơn độc thuốc ảnh hưởng iên hệ RAAS.
9. Tác dụng không mong muôn (ADR)
Diều trị tăng huyết ảp: ADR thường nhẹ, nhất thời vả tương đương với nhóm chứng (dùng giả
duợc piacebo). Tằn suất ADR không liên quan đến tuổi và iiếu
Tỷ lệ phải ngừng thuốc (2,4%) tương tự như nhóm dùng giả dược (2,6%).
Thuờng gặp, 1/100 <.4DR < 1/10
Suy thận: Tăng c1cntinin và tăng urê huyết
1 ăng kali huyết.
Giám huyết ảp
Hiếm gặp, ADR < l/IO 000
Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch câu hạt.
Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm natri huyết.
Thần kinh: Nhức đầu.
[ 1eu hóa: Buồn nôn.
Gan mật: Tăng enzym gan, _viêm gan.
Da: Phù mạch, phát ban, mân ngứa.
Cơ xương: Đau co, khớp.
Thận: Suy thận.
Điều trị suy tim: Liều dùng tới 32mg/ngảy.
— Huóng dẫn cách xử trí ADR: _
Đối với điều trị tăng huyết áp, cảc ADR thường nhẹ, tự hết. Nếu ., -
đường hô hấp, cân dùng adrenalin, corticosteroid, kháng histamin…
Đối với điều trị suy tim, cần ngừng thuốc. I Ia huyết' ap: Cần truyền dịch.
10. Quả liều và cách xử trí:
* Triệu chứng: Dữ liệu về quá liếu ở người còn hạn chế. Biểu hiện về quá liếu hay gặp nhất lả
hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kinh phế vị.
* Xử trí:
— Loại bỏ thuốc ở đường tiêu hóa: Cân nhắc dùng than hoạt tính.
- Nếu xảy ra triệu chứng hạ huyết ảp, phải tiến hảnh cảc biện pháp điều trị hỗ trợ như truyền
natri clorid 0,9%, 10 — 20 ml/kg, dùng dopamin, epinephrin.
- Giảm sảt bệnh nhân: Giám sát cảc dấu hiệu sống, chức năng thận, enzym gan. Thấm phân
mảư không thải ioại được candesartan do thuốc liên kết nhiến với protein huyết tương (> 90%).
11. Các dẩu hiệu cần luu ý và khuyến cáo: Không có bảo cảo ,
12. Điều kiện bâo quân, hạn dùng của thuốc:
Điều kiện bảo quản Để nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C
Hạn dùng: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá _ ng.
13. Tên, địa chi của co sỏ sản xuất:
CÔNG TY CỔ PHẨN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY.
Tổ dân phố số 4— La Khê— Hà Đông- TP. Hà Nội
Số đỉện thoại: 04. 33522203- 04 33824685 Sốjax 04. 33522203- 04. 33829054
Biến tượng:
DVtT
HHTFIPHFIR
munvưr nược … uẮM MA vAv
14. Ngảy xem xét sủa đổi, cạp nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc
Ngảy tháng năm
IN.
HƯỚNG DÃNSỬDỤNG THUỐC CHO NGƯỜI BẸ ' "
l. Tẽn thuốc: CARDESARTAN 8 "
2. Khuyến cáo
*Thuôc bán theo đơn”
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng”
"Đế xa tằm tay trẻ cm”
,, Ĩ` .
Thông bảo ngay cho bác sỹ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong s.t`;_._g:-- . khi sử
dụng thuốc”
3. Thânh phần, hâm lượng của thuốc: Mỗi viên nén chứa:
Candesartan cilexetil 8mg
Tả dược vd ] viên
(T a dưọc gồm. Avicel PHI 01 lactose, crospovidon. magnesistearat, povỉdon K30, bột talc).
4. Mô tả sân phẫm: Viên nén hình trụ, có vạch bé ở giữa, mảư trắng hay trắng ngả, thảnh và
cạnh viên lảnh lặn.
5. Quy cách đỏng gói: Hộp 6 ví x 10 viên nén, kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng bên trong hộp.
6. Thuốc dùng cho bệnh gì? _
Thuốc dược dùng để điều trị bệnh:
- Tăng huyết ập.
- Suy tim: Điêu trị suy tim độ 11 - 111 theo phân loại cứa Hội tim New York ork Heart
Association: NYHA II — III) ở bệnh nhân có suy giảm chức nặng tâm thu t ất trải (phân suất
tống mảu < 40%), để giảm tử vong do tim mạch và để giảm sô lần phải nằ1 viện do suy tim,
dùng phối hợp với thuốc ức chế men chuyển ở người bệnh đang điều trị một thuốc ức chế
men chuyến nhưng chưa đỡ, hoặc khi bệnh nhân không dung nạp thuốc ức chế men chuyển.
7. Nến dùng thuốc nây như thế nâo và liều lượng?
- Cách dùng:
Candesartan cilexetil được dùng đường uống, có thể uống iúc đói hoặc no.
- Liều dùng:
* Tăng lmyểt áp:
Liều khởi dằu vả liếu duy tri của candesartan cilexetil khuyến cảo iả ] viên/ngảy.
Phần lớn tác dụng điếu trị tăng huyết áp dạt dược trong vòng 4 tuần. Ở một vải bệnh nhân có
huyếtt áp không được kỉếm soát, liêu có thề tãng lên 2 viến/ngảy và tối đa là 4 viên/ngảy. Nên
điều chinh liều theo đảp ứng huyết áp cùa bệnh nhân.
Candesartan cilexetil cũng có thể phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khảc.
Người cao Juồỉ
Không cấn thiết diếu chinh liếu ban dầu cho người cao tuổi.
Bệnh nhăn giảm thể tích nội mạch '
Liều khới đằu khuyến cảo lả '/z viên ở bệnh nhân có nguy cơ hạ huyêt áp quá mức như bệnh
nhân có giảm thể tích tuần hoản.
Bệnh nhân suy thận
Liều khởi đầu ở bệnh nhân suy thận lả Ì/z viên, bao gồm cả bệnh nhân chạy thận nhân tạo. Liều
nên được điếu chỉnh theo đáp ứng điều trị Chưa có nhiều thông tin khi sử dụng thuốc trên
bệnh nhân suy thận nặng và suy thận giai đoạn cuối (C!crcmmlne <15 ml/phủt)
Bệnh nhản suy gan
Liêu khởi đầu là '/2 viên ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc t1ung bình. L 1ều có thể điều chinh theo
đáp ứng điều trị. Candesattđn cilexetil chông chi dịnh trên bệnh nhân suy gan nặng vả/hoặc ứ
mật.
Trẻ em
TJé em lù 6 đến < |8 tuốí
I iều khởi dầu khuyến cảo lãi '/2 viênlngảy.
— Với bệnh nhân < 50 kg: liều có thế tãng lên tối đa 1 viên/ngảy.
nếu cần.
Lỉếu trên 4 viến/ngảy chưa được nghiến cứu trên đối tượng trẻ em.
Phần lớn tác dụng hạ huyết ảp đạt được trong vòng 4 tuần.
Trẻ từ 1 đến <6 luồỉ
An toản và hiệu quả trên trẻ từ 1 đến <6 tuồi chưa được thiết lập
Candesartan cilexetil chống chỉ định với trẻ dưới 1 tuổi.
* Suy tim
[ ìêu khởi đầu cùa candesartan cilexetil thường lả '/z viên/ngảy. Điếu chỉnh liếu nên 4viên/ngảy
(liều tối đa) hoặc gấp đôi liếu trong vòng ít nhất 2 tuân.
Candesartan cilexetil có thể phối hợp với các thuốc điều trị suy tim khảo, bao gồm thuốc ức
chế men chuyền, chẹn beta, lợi tiếu vả digitalis, hoặc kết hợp các thuốc nảy.
Đối tượng đặc biệt
Không cân thiết điếu chỉnh liếu ban đầu ở bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhân giảm thể tích nội
mạch, bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nhẹ đến trung bình.
Trẻ em
Dữ liệu an toận và hiệu quả cùa candesartan cilexetil trong điếu trị suy tim ở trẻ dưới 18 tuổi
chưa được thiêt lập.
8. Khi nâo không nên dùng thuốc nây?
Quá mân với candesartan cilexetil hoặc bất kỳ thảnh phần nảo cùa chế phẩm.
Phụ nữ mang thai ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
Suy gan nặng vù/hoặc ứ mật.
Suy tim có kali huyết > 5 mmol/lít, creatinin huyết > 265 micromol/lít (> ít) hoặc
hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút (tính theo công thức cockcroft).
Trẻ em dưới ] tuối.
Phối hợp với aliskireri trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận có GFR
<60ml/phủt/l, 73m2
9. T' ac dụng không mong muốn (ADR):
Điếu trị tăng huyết ảp: ADR thường nhẹ, nhất thời và tương đương với nhóm chứng (dùng giả
dứợc placebo). T an suất ADR không liên quan đến tuổi và liếu.
Tỷ lệ phải ngừng thuốc (2,4%) tương tự như nhóm dùng giả dược (2,6%).
Thường gặp, 1/100 90%).
15. Nhũng điếu cần thận trọng khi đùng thuốc nây?
Hãy nói với bác sỹ hoặc được sĩ của bạn trước khi đùng thuốc nếu:
- Bạn đang có vấn để về tim, gan hoặc thận, hoặc đang chạy thận nhân tạo.
- Bạn vira được ghép thận.
— Bạn đang bị nôn vưa bị nôn nặng, hoặc tiêu chảy.
- Bạn mắc bệnh tảng aldosterol nguyên phát.
- Bạn mắc huyết ảp thẳp.
— Bạn đã từng bị đột quỵ.
- Bạn phải nói với bảc sỹ của bạn nếu bạn nghĩ rằng bạn đang mang thai hoặc có thể mang
thại. Candesaưan cilexetil không nên sử dụng cho phụ nư mang thai thời kỳ đầu, và không
được sư đụng ở phụ nư mang thai trên 3 tháng vì nó có thể gây … tảc hại nghiêm trọng đến con
cùa bạn nêu sứ đụng trong thời kỳ nảy.
" \ Ýỉ'iỉì' .-.-::
- Bạn đang đùng cảc thuốc điếu trị tăng huyết ảp: thuốc ức chế men chuyến (cnalapril,
lisinopril, rạmipril), đặc biệt là bạn có vân đề vế thận liến quan đến tiến đư` , .
— Bạn đang đùng thuốc ức chế men chuyến cùng với các thuốc thuộc / ' \Jụ thế
mineralcorticoiđ (thuốc điếu trị suy tim). '
Bảc sỹ cứa bạn có thể kiểm tra định kỳ chức nãng thận, huyếh ảp, nồn _ Iộ cãỗ Ỉờffltro I
của bạn. DƯỢC PHAM
Bác sỹ của bạn có thế muốn bạn thăm khám thường xuyên hơn vả lảm | ` _ - w nếu
bạn có các vấn đề trên
Nếu bạn chưấn bị phẫu thuật, nói với bác sỹ Ihay nha sĩ cứa bạn rằng ạn đang dùng
candesartan cilexetil vỉ thuốc khi kết hợp với thưốc gây mê, gây tế có thể gây ra hạ huyết áp
quá mức
1" re em
Thuốc đã được nghiên cứu trên trẻ em Để có thêm thông tin, hãy hói bác sỹ của bạn. Không
được sư dụng candesartan cilexetil cho trẻ dưới 1 tuối do các nguy cơ tiếm tảng đến sự phát
trỉến cua thận.
Phụ mĩ mang thai
Bằng chứng dịch tễ học về nguy cơ gây quái thai lỉên quan đến phơi nhiễm huốc ứ chế men
chuyển trong 3 tháng đầu mang thai chưa được kết luận, tuy nhiến không lo t` uốc có thể
lậm tăng nguy cơ gây quải thai. Trong khi chưa có đủ liệu địch tễ học, ngưy ơ tương tự có thể
tồn tại với nhỏm thuốc kháng thụ thể angiotensin Il Trừ khi việc tiếp tục đi u trị được cho là
cần thiết, bệnh nhân có dự định mang thai nến sứ đụng thưốc điếu trị tăng huyết ảp thay thế (đã
có dữ liệu an toản trên phụ nữ mang thai). Khi đã mạng thai, ngừng sử dụng thuốc kháng thụ
thể angiotensin 11 ngay và nến bắt đầu điếu trị thay thể thích hợp.
Phơi nhiễm thuốc khảng thụ thể angiotensin II trong 3 tháng giũa và 3 thảng cuối thai kỳ gây
độc tính trên thai (suy gỉảm chức năng thận, thiều ôi, chậm côt hóa xương sọ) và độc tính trên
trẻ sơ sinh (suy thận hạ huyết áp, tăng kali mảư).
Nếu phơi nhiễm thuốc kháng thụ thế angiotensin II tiong 3 tháng giưa thai kỳ, nên siếu âm
kiếm tra chức năng thận và xương sọ.
Trẻ sơ sình mã có mẹ đùng thuốc khảng thụ thể angiotcnsin II nến được kiếm soát chặt chẽ hạ
hưyết áp.
Phụ nữ đan g cho con bú
Chưa có thông tin liên quan đến sử đụng canđesartan cilexetil trong thời kỳ cho con bú. Sứ
đụng candesartan cilexetil không được đề xuất trên nhóm đối tượng nảy vả nến điêu trị thay
thế bằng thưốc có đủ liêu an toản đã được thiết lập, đặc biệt là khi cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh
non.
[`hảnh phần tá đuợc có chứa lactose nên khong đùng thuốc cho bệnh nhân không đung nạp
glucose, thiếu hụt lactase hoặc kẻm hấp thu glucose- gạlạctose.
Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hảnh mây móc: Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của
thuốc lên khả năng lái xe và vận hảnh mảy móc. Tuy nhiên, có thể xảy iạ chóng mặt, mệt mỏi
trong khi điếu trị bằng candesartan cilexetil nến cân thận trọng với những đối tượng nảy.
16. Khi nâo cần tham vấn bảc sỹ, duọc sĩ?
Khi cần thêm thông tin về thuốc.
Khi thấy có nhũng tảc đụng không mong muốn gặp phải khi sử đụng thuốc.
Khi đưng thuốc mà thấy triệu chứng của bệnh không thuyên giảm
17. Hạn đùng: 36 thảng kế từ ngảy sản xuât. Không đuợc dùng thuốc đã quá hạn dùng.
* Lưu v Khi thắy viên thuốc bị ạm mốc, nhãn thuốc' … số lô SX, HD mờ.. .hay có các biếu hiện
nghi ngờ khảo phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bản hoặc nơi sản xuất theo địa chi trong đơn.
18. Tên, địa chỉ của cơ sở sân xuất:
CÔNG TY CỔ PHẢN DU ỢC PHẨM HÀ TÂY.
[`ố đềm phố số 4 — La Khế- Hủ Đông- TP. Hà Nội
_) _
Số đíện thoại: 04.33522203-0433824685 Sốfơx.’ 04.33522203-0 ,
Biến tượng: '
HHTFIPHFIR
tonnnouưvcnduunuv _
19. Ngây xem xét sửa đối, cập nhật lại nội dung hưởng dẫ
Ngảy thảng năm
mo.cỤC TRUỘNG
P.TRUỞNG PHONG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng