. 1111111t ,1
« BỘ Y TẾ
cth QUÂN LÝ nược
Ă PHÊ DUYỆT
L đâu:ÁỄJ.ÁÃJ.MĨ
mc 'dxa | 0H
za…» 1… I xsn
='ou uma 1 xs ot ọs
=… '608 | ›tes
onkovis
150 mg
sộ,.iọnhtịititusiơn
tvidwlh 15 misdtũon u
cm
Cđrboplatin Y
um m "tỉiútắtlmiof
Corbophtln onkovlo 150mg_15ml
Cover of box
l Eủlẽỉ⣅
l …
c… I mm…. C………-
Slu: 37 x 31 x 70mm
Sdtwm: illustfator
BlVID_ONKỦVIS I 09-04-2015
ẩiC/qụ
NM ủ uh IMIIMM:
O… !Mm PM… em
110… …:.
m:…… _
ao.mmmrm
cmahniwulaớclmnuonuuự
……
:
Gnh4ủlaTlFu-ưhưuhmylmu
mưmmuvluunuminm
% mn'ito't't' 'fi'ấ'iẳtẳi
NM như núi : hip… .. ..........
Carboplatin
0nkovis
10 mg/ml
150 mg
ả“…ittihitướèn
HootdtẤt: Ollbepilth
Tủ dược: nước dt pha tỉlrn'
iưzisnnmndidummủ
cớehửo 1me…
Catboplottn onkovis 150mL16ml
Label in vial
Color. I Eamẽăẽ…tẽ
): Plnlom 7536
I Back
Slzoz35x85rnm
Softm: Illustmtor
BNID_ONKỜVIS l 09~04-2015
Rx Thuốc kê đơn
Hướng dẫn sử dung
ỘQM i _
Đọc kỹ hướng dãn sữ dụng trước khi dùn g
@ `²`e
, ”ámử.
i j 'TRÃCH NHiẺMHỮUHỊN)
\_O, BÌNH 111Ệ101'11.
"ở ` Ự/ệ .
PHAM
Dung dịch tiêm truyền Carboplatin - onkovis 10 mg/ ml
.`
Đk
ụ
Nếu cẩn thông tỉn, xin hỏiý kiến bác sỹ
ng dịch tiêm truyền Carboplatin - onkovis 10 mgl ml
THÀNH PHÀN VÀ HÀM LƯỢNG
Hoạt chất chính: Carboplatin
Một lọ chứa 150 mg Carboplatin
Tả dược: xem mục Danh mục tá dược
DẠNG BÀO CHẾ
Dung dịch tiêm truyền
ĐẶC Đ1ỀM LÂM SÀNG
Chi định điều trị
Dung dịch tiêm truyền Carboplatin on`iặovis được chỉ định dùng đơn lẻ hay phối hợp với các
thuốc chống ung thư khảo để điều trị cảc khối u ảc tính sau: -
— Ung thư biền mô buồng trứng giai đoạn sớm.
- Ung thư phế quản tế bảo nhỏ.
- Ung thư biểu mô hình vảy ở đầu vả cố.
Được chỉ định điều trị giảm đau đối với di căn hay tải phảt tại chỗ trong ung thư cổ tử cung.
Liều lượng và cách sử dụng
Carboplatin 0nkovis chỉ được dùng truyền tĩnh mạch.
Trước khi bắt đầu điều trị hay trước mỗi đợt điều trị, phải được kiểm tra kỳ công thửc mảu, số
lượng tiểu cầu, chắt điện giải cũng như chức năng gan - thận.
Dung dịch được truyền tĩnh mạch trong thời gian ngắn, từ 15 — 60 phủt.
Người lớn:
Liều điều trị được khuyến cảo cho người lớn có chúc năng thận binh thường vả chưa điều trị với
Carboplatin trước đó 1ả 400 mg/m2 bề mặt cơ thể, được sử dụng đơn lẻ và truyền tĩnh mạch trong
thời gian ngắn (15 — 60 phút). Liễu điều trị thay thế có thể được xác định bằng công thức Calvert
như sau:
Phảc đồ điều ni với liều Carboplatin 400 ngm² chi được dùng hay lặp lại ở những bệnh nhân
mà hệ thống tạo mảư, thận và hệ thần kinh có chức năng binh thường hay sau khi được xử lý đề
cảc chức năng nảy trở lại bình thường.
Liều điều trị tiếp theo không được sớm hơn ít nhất 4 tuần sau liều điều trị trước đó vả] hoặc đển
khi lượng tiều cẩu 2 100.000/ 1.11 và lượng bạch cầu ì 4.000/ ul.
_ Liều điều trị Carboplatin ban đầu dược khuyến cảo giảm xuống 300 - 320 mg/ m² đối với bệnh
nhân có nhiều yếu tố nguy cơ như đã được điều trị suy tủy vả] hay xạ tri trước đó, hay có đảp
ứng thấp đối với phác đồ điều trị.
Ngỵời giả:
Phải điều chinh liều điều trị cho bệnh nhân lớn hơn 65 tuổi trong phảc đổ trị liệu đầu tiên và các
phác đồ tiểp theo, tùy thuộc vâo điều kiện sức khỏe của bệnh nhân.
Trẻ em:
Không khuyến cảo sử dụng cho trẻ em.
Bênh nhân bi suỵ thân:
Bệnh nhân bị tổn thương chửc năng thận (độ thanh thải creatinin < 60 mll phút) phải được giảm
liều điều trị với Carboplatin và phù hợp với tốc độ lọc của cầu thận. Phải thường xuyên kiềm tra
chức năng gan, thận, công thức mảư, chất điện giải và tiều cầu.
Tốc độ lọc cùa cầu thận từ 30 — 60 mlf phủt, Carboplatin được truyền với liều được khuyến cáo
sau đây, phụ thuộc vảo lượng tiều cầu ban đầu:
Số lương tỉểu cầu ban đầu Liều Carboplatin tống công
> 200.000/ u] 450 mg
100.000 - 200.000/ ui 300 mg
Không sử dụng Carboplatin cho người có tốc độ lọc cầu thận < 30 ml/ phút.
Liều điều trị tính theo diện tích dưới đường cong (A UC ): I '
Liều điều trị ban đầu ở trên có thể được tinh bằng các công th’ toán học có tính đến chức năng
cùa thận. Điều nảy giảm được cảc nguy cơ quá liều hay liều lượng không đủ do chức năng thận
/
khác nhau ở những người khác nhau.
Công thức Calvert:
Liều tống = (diện tích dưới đường cong đích*) x (tốc độ lọc cầu thận + 25)
Ghi chú: liều tống Carboplatin trong công thức trên có dơn vị lả mg, không phải mg] m².
*Diên tich dưới đường cong _ __ Tình trang tri liêu của bênh
Hóa tn lieu _
đích nhan
5 — 7 mg/ ml phút Carboplatin đơn lẻ Chưa được điều trị trưởc đó
4 — 6 mg/ ml phủt Carboplatín đơn lẻ Đã điều trị trước đó
Carbo Iatin hối h với ,
4 — 6 mg] ml phút p p ợp Chưa được điêu trị trước đó
cyclophospham1de
Đối với bệnh nhân đã được tiền đỉều trị trước đó khi sẵn sảng điều trị theo phác đồ tinh theo
công thức Calvert thì không được:
Sử dụng Mitomycin C,
Sử dụng Nitrosourea.
Điều trị phối hợp với doxorubicin/ cyclophosphamidel cỉsplatin:
Hóa trị liệu với 5 hay nhiều hơn 5 hoạt chất, hay liều xạ trị › 4.500 rad tập trung trên 1 vùng có
kích thước 20 x 20 cm, hay nhiều hơn 1 vùng.
Hóa trị liệu phối hợp:
Để sử dụng tối ưu Carboplatin khi phối hợp với các thuốc chống ung thư khảo đòi hỏi phải điều
chinh liều điều trị theo từng phảc đồ và chương trinh trị liệu.
'hllt1l
ố—
lu'Ot |
Ghi chủ: Diện tích bề mặt cơ thể trung binh của người lớn là 1,73 m². Do đó, từ liều điều trị
được khuyến cáo lả 400 mg/m2 và 300 — 320 mg/m2 bề mặt cơ thể, hảm lượng Carboplatin tương
ứng là 680 mg và 480 — 520 mg, theo thứ tư. Để đạt được hảm lượng như trên, hảm lượng khảo
nhau cùa thuốc phâi được phối hợp hợp lý. Hảm lượng thấp nhất của Carboplatín onkovis là 50
mg hay 150 mg được sử dụng để hiệu chỉnh hèn.
Không có giới hạn chung về thời điếm sử dụng mỗi thuốc khi phối hợp với Carboplatin onkovis.
Nếu khối u không đảp ứng trị liệu, nếu tiển triển bệnh vả] hay tác dụng phụ xảy ra mà cơ thể
không thể dung nạp được nữa phải ngừng thuốc ngay.
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử phân ứng dị ứng nặng với Carboplatin vả/ hay với các hợp chất chứa platin.
Phụ nữ có thai
Đang cho con bú
Bệnh nhân bị suy thận nặng từ trưởc (tốc độ lọc cầu thận < 30 mll phủt).
Bệnh nhân bị suy tùy nặng
Bệnh nhân bị chảy mảư cục bộ từ khối u
Trẻ em
’ 44/1
Lưu v: \ `
Cảo tác dụng cùa Carboplatin lên hệ huyết học thường rõ rảng v"đ kéo dải hơn ở những bệnh nhân
bị suy thận so với bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Bệnh nhân thuộc nhóm nảy có
nhiều nguy cơ rùi ro, phác đồ điều trị với Carboplatin onkovis phải hết sức thận trọng đặc biệt
(xem mục Liều iượng và cách sử dụng và Cảnh báo đặc biệt và thận trọng trong sử dụng).
Do chưa có đầy đủ dữ liệu về việc trị liệu Carbopiatin 0nkovis cho trẻ em, nên Carboplatin được
khuyến cáo không sử dụng cho trẻ em.
Cânh báo đặc biệt và thận trọng trong sử dụng
Phải theo dõi chặt chẽ lượng tiểu cấu vả đếm huyết cầu ở giữa cảc khoảng thời gian không điều
trị, đặc biệt khi kết hợp với các thuốc khảc gây suy tùy, đề có biện phảp điều chinh liều cần thiết.
Kiểm tra chức năng thận cùng với đánh giá hệ thần kính phải được thực hiện đều đặn.
Cảo tảc dụng của Carbopiatin iên hệ tạo mảư thường rõ rảng vả kéo dải hơn ở những bệnh nhân
bị suy thận so vởi bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Bệnh nhân thuộc nhóm nảy có
nhiều nguy cơ rùi ro, phác đồ điều trị với Carbopiatin onkovis phải hết sức cẩn trọng đặc biệt.
Nguy cơ xảy ra phản ủng dị úng bao gồm cả sốc phản vệ tăng lên ở những bệnh nhân đã được
điều trị trước đó với cảc thuốc chửa platin (xem mục Các tác dụng không mong muốn).
Người giả thường bị tốn thương thận. Điều nảy phải được lưu ý xem xét, nếu cần thiết, phải tính
toản liều điều trị (trong phấn bệnh nhân bị suy thận, mục Liều lượng và cách sử dụng).
Carboplatin phải được sử dụng bởi cảc bác sĩ có kỉnh nghiệm về sử dụng thuốc chống ung thư.
Tương tác thuốc
Khi phối hợp Carboplatin 0nkovis với cảc thuốc ức chế tùy khác, tác dụng suy tủy cùa
Carboplatin vả/ hay cảc họp chất đó sẽ trở nên rõ rảng hơn.
ll›`l * : n. rnn
Khi sử dụng các thuốc độc vởi thận vả/ hay độc với thinh giác (như aminoglycosides, thuốc lợi
tiểu quai) trong khi trị liệu vởi Carboplatin 0nkovis sẽ lảm tăng độc tính cùa các thuốc nảy.
Khi sử dụng đồng thời Carboplatin vả phenytoỉn sẽ lảm giảm nồng độ của phenytoỉn trong huyết
thanh, điều nảy sẽ lảm tái phảt cơn động kinh và đòi hỏi phải tăng liễu sử dụng phenytoỉn. Do
đó, nồng độ của phenytoỉn trong huyết thanh phải được theo dõi thường xuyên trong suốt quá
trình điều trị để điều chinh liều phenytoỉn đúng lủc nhằm ngăn ngừa tải phát cảc cơn động kinlẩ
Không sử dụng đồng thời Carboplatin onkovis với các hợp chắt tạo phức, về lý thuyềt điểu nảy
sẽ lảm giảm hoạt tính chống ung thư của Carboplatin onkovis. Tuy nhiên, hoạt tính chống ung
thư cùa Carboplatin onkovis lại không thay đổi cả trong thí nghiệm trên động vật lẫn trong cảc
thử nghiệm lâm sảng khi sử dụng đồng thời Carboplatin onkovis với diethyldithiocarbamate.
Mang thai và cho con bú
Carboplatin có thể gây đột biến, gây quái thai vả độc với phôi thai (xem mục Đặc điểm dược
học).
Phụ nữ được khuyên không nên có thai trong suốt quá trình trị liệu với Carboplatin. Nếu lỡ có
thai, phải thông báo ngay cho bác sĩ đang điều trị.
Nếu phải chỉ định điều trị cho phụ nữ đang mang thai, bảc sĩ phải thông báo cho bệnh nhân biết
về tảc hại nguy hiểm đến bâo thai khi dùng Carboplatin. .`…
Cho con bú trong khi điều trị được chống chỉ định và nếu bắt buộc phải điều trị thì phải ngưng
cho con bú (xem mục Dược động học).
Đản ông trong độ tuối sinh sản, được khuyến các lá không nên có con trong khi trị liệu và 6
thảng sau khi điều trị với Carboplatin onkovis. Ngoài ra, bác sĩ phải thông bảo cho bệnh nhân
biết về khả năng gây vô sinh không hồi phục và khuyên bệnh nhân nên bảo quản tinh trùng trước
khi điều trị với Caxboplatin.
Ảnh hưởng trên khả nãng lái xe và vận hảnh máy móc
Carboplatin gây buồn nôn vả nôn mửa, ảnh hướng giản tiểp đến khả năng iái xe vả vận hảnh máy
móc.
Các tác dụng không mong muốn
Tần suất xảy ra các phản ứng bất lợi được phân loại sau đây:
Rất hay gặp tz 1110)
Thường gặp (2 1/100 vả < 1110)
Ít gặp (2 111.000 và < 1/100)
Hiếm gặp ta 1/10000 vả < 111.000)
Rắt híếm (< 1110.000)
Không xuất hiện (không thể tính được từ dữ liệu thu được)
Rối loan máu vả hê bach huvết:
Suy tủy có hổi phục là tác dụng không mong muốn ở liều giới hạn cùa Carboplatin.
Khoảng 30% bệnh nhân khi dùng Carboplatin với liều dung nạp tối đa có lượng tiếu cầu thấp
nhất < 50.0001 tu và 20% bệnh nhân có lượng bạch cầu thấp nhất < 2.000/ ui. Trong phảc đồ đơn
trị liệu, số lượng tiểu cầu và bạch cấu thấp nhất xảy ra ở phần lớn các trường hợp sau 21 ngảy sử
4
°'— z V u.]ll
H TI
dụng, còn điều trị phối hợp thì sau 15 ngảy. Thường lượng tiểu cầu và bạch cấu trở lại bình
thường sau 28 ngảy. Trong một số trường hợp, sự phục hồi số lượng tiểu cầu và bạch cầu về bình
thường phải sau 35 hay 42 ngảy, theo thứ tự. Trong trường hợp nảy, phải ngưng điều trị với
Carboplatin đến khi iượng tiểu cầu 2 100.000/ ui và bạch cầu 2 4.000/ u].
Nồng độ hemoglobin giảm xuống 5 9,5 g/ 100 ml cũng được quan sảt thấy ở 48% bệnh nhân.
Thiếu mảư thường xảy ra và tích lũy. Một số trường hợp sốt do giảm bạch cầu trung tính cũng
được báo cảo.
Bệnh nhân bị suy thận, đã được điều trị trước đó, có đáp ứng kém với phảc đồ điều trị và trên 65
tuổi, suy tủy sẽ nặng hơn và kéo dải hơn ở những bệnh nhân không có các yếu tố nguy cơ trên.
Liều trị liệu phải được điều chỉnh (xem mục Liều lượng và cách sử dụng).
Nói chung, suy tủy có hồi phục và không tích lũy khi Carboplatin được trị liệu với liều lượng và
tấn suất đã được khuyến cảo.
Trong một số trường hợp đặc biệt, sự thay thế hồng cấu trở nên cấn thiết. Nhiễm khuấn và chảy
máu đôi khi cũng được báo cảo. Trong một số trường hợp riêng lẻ, biến chứng có thể đe dọa tinh
mạng.
Rối Ioan hê thần kinh:
Khoảng 6% bệnh nhân sau khi dùng Carboplatin xảy ra bẹnh viêm đa dây thần kinh ngoại vi.
Phần lớn bệnh nhân có rối loạn hệ thấn kinh sẽ bị triệu chứng ngứa ran, tê cóng, vả] hay giảm
phản xạ gân. Tấn suất và cường độ của cảc tảc dụng phụ nảy sẽ tăng ở bệnh nhân > 65 tuổi hay
bệnh nhân trước đó đã điều trị với cisplatin.
Triệu chứng dị cảm do điều trị bằng cisplatin trước đó sẽ trở nên nặng hơn khi đỉều trị bằng
Carboplatin. Hội chứng thần kinh trung ương ít xảy ra và dường như có liên quan đến việc dùng
thuốc chống nôn.
Rối loan mắt:
Trong một số trường hợp riêng lè, xảy ta viêm dây thần kinh thị giảc như rối loạn thị giác kể cả
mù lòa cũng được báo cáo.
Rối loan tiền đình và tai:
Khoảng 15% bệnh nhân khi điều trị với Carboplatin bị giảm độ nhạy thính giảc so với dải tần số
phảt âm, bao gồm cả tần số cao (4.000 - 8.000 Hz), mất thính giác được xảo định bằng thính lực
đổ chuẩn. Rối ioạn thính giảc trong dải tấn số phát âm xảy ra khoảng 1% bệnh nhân, hấu hết là
do ù tai.
Bệnh nhân bị mất thính giác do điều trị với cisplatin trước đó thì tổn thương thính giảc cảng nặng
hơn.
Trong lâm sảng, mất thính gíảc xảy ra ở trẻ em khi được đìều trị với liều Carboplatin cao hơn
khuyến cáo và được phối hợp với các thuốc có độc tính với cơ quan thính giác.
Rối loan tiêu hóa:
Khoảng 25% bệnh nhân có cảm giảc buồn nôn nhưng không nôn, 53% bệnh nhân có cảm giác
buồn nôn kèm nôn. Nôn mứa xảy ra thường xuyên ở bệnh nhân đã được điều trị trước đỏ, đặc
biệt xảy ra ở bệnh nhân được tiền trị liệu với cisplatin. Triệu chứng nôn mửa nhẹ nhưng không
cần điều trị chống nôn xảy ra ở 36% bệnh nhân. 16% bệnh nhân cần điều trị chống nôn khi bị
nôn mửa. 1% bệnh nhân bị nôn mửa nhưng không cần dùng thuốc chống nôn. Nôn mứa xảy ra
5
khoảng 6 giờ sau khi được truyền Carboplatin. Đó iả khoảng thời gian tuong dối ngắn và sẽ giảm
trong vòng 24 giờ.
Cảm giác buồn nôn vả nôn thường được xử lý bằng cảc thuốc chống nôn. Sử dụng các thuốc
chống nôn trước khi truyền Carboplatin cũng được bảo cảo nhằm tránh các tảo dụng phụ trên.
17%, 6% và 4% bệnh nhân có rối loạn tiêu hóa kẻm đau, tiêu chảy và tảo bón, theo thứ tự lần
lượt. Hỉện tượng chán ăn cũng xảy ra ở 1 số trường hợp riêng lẻ.
Rối Ioan chửc năng thân vả hê tiết niên:
Khi truyền Caxboplatin mã không bù đủ dịch và lợi tiều bắt buộc, phần lớn các trường hợp bị suy
giảm chửc năng thận thể hiện qua việc tăng có hồi phục nồng độ creatinin huyểt thanh và nitơ
ure mảư, xảy ra khoảng 15% bệnh nhân.
Độ thanh thải creatinin gíảm dưới 60 mll phút thường được hổi phục trong phần lớn cảc trường
hợp.
Tương phản với các bệnh nhân có chửc năng thận bình thường, độc tinh nặng với thận xây ra ở
bệnh nhân đã bị suy thận trước khi trị liệu với Carboplatin. //
Chưa có dữ liệu rõ rảng về việc bù nước hợp iỷ cho bệnh nitẵi suy thặn nhằm trảnh lảm tổn
thương chức năng thận nặng hơn. Việc giảm iiều điều trị Carbopiatin phụ thuộc vảo tốc độ lọc
cầu thận hay phải ngừng phảc dỗ điều tti khi chức năng thận bị biến đổi tương đối (độ thanh thải
creatinin 30 — 60 ml! phủt) (xem mục 4.2).
Carboplatin được chống chỉ định cho bệnh nhân có tốc độ lọc cấu thận dưới 30 mll phủt.
Tăng acid uric máu cũng được quan sảt thấy ở 25% bệnh nhân khi điều trị với Carboplatin. Nồng
độ acid uric trong huyết thanh sẽ giảm rẩt hiệu quả khi trị liệu bằng allopurinol.
Giảm cảc chất điện giải trong huyềt tương (magic, kali, natri và calci, hiếm gặp) sau khi truyền
Carbopiatin cũng xảy ra nhưng không nghiêm trọng và hấu hết không có dấu hiệu lâm sảng hay
triệu chứng. Trong một số trường hợp riêng lẻ, tăng acid uric mảư cũng được bảo cảo, nhưng
không xảc định dược mối liên hệ nhân quả. Tuy nhiên, khả năng tăng acid uric mảư là điều đáng
h… ý, đặc biệt ở các bệnh nhân có nhiều nguy cơ, như bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu.
Rối loan toản thân vả tai vi tri tiêm:
Ít gặp: rụng tóc, sốt vả lạnh run, vìẽm nìêm mạc, suy nhược, khó chịu, thay đổi vị giác.
Trong phảc đồ đơn trị liệu, xảy ra hội chứng tăng acid uric mảư.
Trong một số trường hợp riêng lẻ, bệnh tim mạch (suy tim, nghẽn mạch) và bệnh mạch máu não
(đột quỵ) được ghi nhận, nhưng không xảo định được mối liên hệ nhân quả với Carboplatin.
Một số trường hợp được ghi nhận là tăng huyết ảp.
Ở động vật, Carboplatin được chứng minh là độc vởi phôi thai và gây quải thai. Cảo tảo động
gây đột biến và biến loạn nhiễm sẳc thể cũng được kiềm tra trong nuôi cấy tế bảo. Cảc dữ liệu
nảy cho thẩy Carboplatin có khả năng tác động như iâ chất gây ung thư.
Bệnh lý ảc tính thứ phát cũng được bảo cảo khi trị liệu với phác để phối hợp lặp lại có chứa
Carboplatin, nhưng mối liên hệ nhân quả chưa rõ rảng.
Bệnh nhân bị ung thư bạch cấu dạng tiền tủy bảo 6 năm sau khi đơn trị lìệu với Carboplatin và
xạ trị trước đó cũng được bảo cảo.
f\
~TV\c
Phản ứng tại vị trí tiêm, như nóng rảt, đau, nổi ban đò, sưng, mề day vả hoại tử do trảo thuốc ra
' khỏi mạch cũng được bảo cáo.
Phản ứng quá mẫn:
Có ít hơn 2% bệnh nhân được ghi nhận là có phản ứng dị ứng với Carboplatin. Các phản ứng dị
ứng thường xảy ra lá phát ban, nổi mề đay, ngứa, sốt vả/ hay nối ban đò. Một vải trường hợp đơn
lẻ được ghi nhận bị phản ứng quả mẫn với triệu chứng co thẳt phế quản vả giảm huyết ảp cũng
như xảy ra sốc phản vệ phải được trị liệu hợp lý (dùng thuốc khảng histamin, glucocorticoids,
epinephrinc), cảc phản ứng nảy thường xảy ra trong khi truyền Carboplatin.
Rối loạn gan mật:
15 - 36% bệnh nhân tăng ezym gan không được xem là bệnh lý ảc tính sau khi truyền
Carboplatin với liều điều trị được khuyến cảo, nhưng không có trường hợp nảo phái ngưng điều
trị. Một trường hợp được ghi nhận bị suy gan cấp và viêm gan tối cấp, sau khi, được truyền liều
cao Carboplatin (270 mg/ m2 bề mặt cơ thể trong 5 ngảy liên tiếp). |_wi/Ấ
Ở một số bệnh nhân riêng lé, sau khi được đỉều trị liều cao Carboplatiiĩvâ'đẵy ghép tùy xương tự
thân, chức năng gan trở nên xấu đi cũng được bảo cáo.
Quá liều
Tác dụng phụ ảnh hưởng đến huyết học có thể đe dọa tính mạng như giảm bạch cầu hạt, giảm
tiểu cầu, và thiếu máu cũng được ghi nhận sau khi truyền tĩnh mạch liều Carboplatin lên đến
1.600 mg/ m2 bề mặt cơ thể.
Số lượng thấp nhất của bạch cầu hạt, tiểu cầu và hemoglobin được ghi nhận vảo ngảy 9 và ngảy
25, trung bình là ngảy 12 và ngảy 17. Sau 8 - 14 ngảy (trung bình 11 ngảy), số lượng bạch cầu
hạt a 5007 ui và sau 3 - 8 ngảy (trung bình 7 ngảy) số iượng tiểu cầu 2 25.000/ ni.
Ngoài ra, các tác dụng phụ không liên quan đền mảư xảy ra như sau:
Tốn thương chức năng thận lảm giảm 50% tốc độ lọc của cầu thận, độc với cơ quan thần kinh,
độc với cơ quan thinh giảc, mù lòa, bilirubỉn máu cao, viêm niêm mạc, tiêu chảy, buồn nôn vả
nôn mứa kèm đau đầu, nổi ban đó và nhiễm khuấn nặng. Trong đa số các trường hợp, suy giảm
thinh giảc lả thoáng qua và hồi phục.
Không có thuốc giải độc để điều trị quá liều Cathopiatin.
Cấy ghép tủy xương và truyền (máu, tiểu cầu) có thế được ảp dụng để xử lý cảc tảc dụng phụ
liên quan đến máu.
ĐẶC ĐIỂM DƯỢC LÝ
Đặc điềm dược lực
Cảc thuốc chống ung thư, nếu là dẫn xuất chứa platin thì tác động phụ thuộc vảo các nhóm phức
kim loại nặng. Mã ATC: LOIXAO2.
Carbopiatin lả hợp chất chống ung thư và diệt tế bảo.
Cơ chế diệt tế bảo của Carboplatin lá hình thảnh liên kểt chéo trong cùng 1 sợi hay giữa 2 sợi
ADN sau khi tạo liên kết với platin lảm ức chế sự tổng hợp ADN.
I1’L
Dược động học
Sau khi được truyền tĩnh mạch, nổng độ đinh trong huyết tương, diện tích dưới đường cong nổng
độ thuốc — thời gian của chất không thay đổi, platin siêu lọc vả platin toản phần tỉ lệ tuyến tính
với liều dùng Carboplatin.
Sau khi truyền tĩnh mạch Carboplatin trong thời gian ngắn (< 1 giờ), nồng độ trong huyết tương
giảm theo hảm số mũ bậc 2.
Thời gian bản thải giai đoạn đầu, tma, là 90 phút đối với Carboplatin, platin siêu lọc vả 100 phút
đối với platin toản phần. Thời gian bán thải giai đoạn sau, t…0, đối với platín siêu lọc lả 6 giờ và
24 — 40 giờ đối với platin toản phẩn.
Khi dùng liều lặp lại nhiều hơn 5 ngây, truyền tĩnh mạch thời gian ngắn thì không có sự tích lũy
platin trong huyết tương. Thông số dược động cùa ngảy 1 giống với ngảy 2 — 5 sau khi truyền.
Sau 4 gỉờ Carboplatin kết hợp với protein huyết tương khoảng 20 — 25% và > 90% sau 24 giờ.
Carboplatin chủ yếu đảo thải qua thận. Độ hồi phục cùa hệ tiết niệu in 60 — 80% đối với liều điều
trị chứa platin sau 24 giờ. (Ý
Đô thanh thải toản bộ cơ thề, độ thanh thải cùa thận và sự bải tiết pi siêu lọc qua nước tiểu có
liên quan đến độ thanh thải creatinin. Sự thải trừ Carboplatin phụ thuộc vảo tốc độ lọc của cầu
thận.
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận có độ thanh thải giảm, nên liều điều trị đối với bệnh nhân
nảy phải được giảm liều, tương tự như tác động suy tủy cùa Carboplatin phụ thuộc vảo diện tích
dưới đường cong nồng độ - thời gian cùa platin siêu lọc.
Số liệu an toăn tiền lâm sảng
Đôc tính man vả cấp tính:
Liều gây chết ở chuột được xác định sau khi truyền tĩnh mạch với liều đơn lẻ hay liều lặp lại
nhiều hơn 5 ngảy, bảng số liệu được tóm tắt sau đây:
Liều dùng đơn lẻ Liều lặp lại nhiều hơn 5 ngảy
mg] kg mglm²bề mặt cơ thể mg] kg mglm²bề mặt cơ thể
LDlO 123 369 37,7 113
LDSO 149 448 40,3 139
LD9O 182 542 56,9 171
Sau khi đạt được liều gây chết, các hiện tượng như mất khối lượng, tiêu chảy ra máu kèm viêm
niêm mạc ruột, chảy mảư vòm mũi hầu, mắt sưng phồng, và ngủ lịm được ghi nhận.
Tại liểu gây chết 50% thú vật (LDSO), ở chuột và thô có sự giảm số lượng bạch cầu, bạch cầu hạt
vả thiếu mảu. Có sự thay đổi tỉ lệ tùy bảo/ hồng cầu, số lượng tủy bảo tăng lên trong tùy xương
cùa thỏ. Nồng độ nitơ urc huyết thanh cũng tăng lên ở chuột và thỏ lần lượt là 248% và 48% sau
khi dùng liều LD50. Ngược lại, với liều 75% LDSO, không có sự gia tăng nitơ ure huyết thanh 6
chuột.
Sau khi dùng liều LD50, thận cùa thở không có sự biển đồi về mô bệnh học. (3 thô và chó bị gây
mê, liều đơn lẻ Carboplatín được dùng tương ứng là 300 mg! m2 bề mặt cơ thế và 400 mg/ …2 bề
mặt cơ thề, cũng không có sự thay đối về hệ thần kinh và hệ tim mạch.
Ở chỏ, lỉều không độc và độc được tỏm tắt như sau:
Liều lặp lại nhiều hơn 5 ngây
8
\\v \
mg] kg mg/ m2 bề mặt cơ thể
Liều cao nhất không gây độc
1,5 30
(HNTD)
Liều thấp nhất gây độc (TDL) 3 60
Liều gây độc (TDH) 6 120
Liều gây chết (LD) 12 240
Tại liều gây chết ở chó, sẽ có các triệu chứng như chán ăn, ói mửa, xuất huyết ruột nặng, và tiêu
chảy ra mảư. Tại liều TDH, cũng có triệu chứng trên nhưng nhẹ hơn.
Hìện tượng giảm bạch cầu có hồi phục, giảm hồng cầu lưới, giảm tiếu cẩu xảy ta ở ngảy 16 và
ngảy 23 sau khi dùng liều Carboplatin gây độc (TDH). 30 ngảy sau, các thông số trên có giá trị
tương tự như cũ. Có sự giảm số lượng lớn hemoglobin, hồng cầu, và dung tích hồng cầu. Sau khi
dùng liều gây chết, tình trạng suy tùy trở nên rõ rảng hơn. Đối vởi liều TDH, cũng gây ra sự tảng
có hồi phục AP vả SGTP. V/,
Bên cạnh sự tăng cảc enzym trên, còn lảm tăng creatinin huyết th v itơ ure huyết thanh
kèm với việc giảm cảc chất điện gỉải huyết tương (KÊ Mgz+). Khi dùng lìều LD, Carboplatin gây
nên nhũng biến đối về mô bệnh học 6 thận (hội chửng thận hư) và ở tùy xương (giảm lượng tế
bảo).
Tại gan, các biền đối tế bảo gan cũng được ghi nhặn tại liều TDH. Đối với chó cái, chừng tco
buồng trứng cũng được ghi nhận sau khi dùng liều LD.
Liều thấp nhẩt gây nôn là 120 mg] m2 bề mặt cơ thế mỗi ngảy.
Gây đột biến vò ung thư:
Khả năng gây đột biến và biến dạn g nhiễm sắc thể được kiểm tra trên tế bảo nuôi cấy. Trên cơ sở
cảc dữ liệu thu được, Carbopiatin được cho là gây nên cảc biến đối về cấu trúc di truyền và có
khả năng gây ung thư.
Không có nghiên cửu dải hạn về khả nãng gây ung thư của Carboplatin.
Độc tỉnh sinh sản:
Carboplatin được truyền tĩnh mạch cho 25 thò với các liều tương ứng lả 12, 24, 36, hay 48 mg]
m2 bề mặt cơ thể vảo ngảy 6 — 15 trong quá trình mang thai. Dung dịch nước muối sinh lý liều 2
mg] kg được tiêm cho nhóm chứng vói cùng cỡ lô.
Theo dõi trong 21 ngảy, không có con nảo trong cảc nhóm bị ohét.
Ở các nhóm được truyền 9 ngảy liên tíếp với liều 36 mg/ m2 và 48 mgl m2 bề mặt cơ thể, tỉ lệ
sẩy thai tương ứng là 14 % và 87 %.
Quả trinh ãn và tăng trọng lượng xảy ra ít rõ rảng hơn ở thò cải được truyền với liều 36 mg/ m2
và 48 mg/ rn2 bề mặt cơ thể so với các con thỏ được truyền với liều thấp hơn và trong nhóm đối
chứng. Trong nhóm thò được trị liệu, sự biến dạng các cơ quan nội tạng và bên ngoải của bảo
thai cũng được ghi nhận. Kích thước của nảo thất tãng lên, hiện tượng thoảt vị, có cảc khối u
trong ổ bụng và lệch vị trí tim cũng được phát hiện. Cảc thay đổi nảy thí ít gặp ở bảo thai được
trị liệu với liều 24 mg/ m2 bề mặt cơ thể. Trong nhóm được trị liệu với liều cao nhất, chỉ có 3 bảo
thai lả được phảt hỉện lá không có biến dạng.
Biến dạng và rối loạn phảt triển cùa khung xương cũng như sự cốt hóa không hoản chinh hay
không có sự cốt hỏa cũng được ghi nhận. Các biển dạng nảy thường được ghi nhận ở xương ức,
thường ít xảy ra ở xương sọ, cột sống và xương sườn. Biến dạng về khung xương thường được
9
tìm thấy ở các nhỏm được trị liệu với liều 24, 36, 48 mg] m2 vả thường nặng hơn so với cảc
` nhớm khảo.
o thỏ, Carbopiatin gây độc cho phôi thai và quải thai khi dùng hằng ngảy với liều › 24 ng m²
bề mặt cơ thể trong quá trình phát sinh cơ quan.
Không có đầy đủ dữ liệu có sẵn chửng minh khả năng gây độc cho bảo thai vả gây quái thai ở
người.
Trong khi đang trị lỉệu với Carboplatin, không được cho con bú vi hiện chưa biểt thuốc có tiết
vảo sữa mẹ hay không.
ĐẶC ĐIỂM DƯỢC PHẨM
Danh mục tá dược
Nước cất pha tiêm
Tương kỵ _ /
Carboplatin không được sử dụng chung với ông thông, bơm tiêm, kini tiê có chứa nhôm vì
Caxboplatin sẽ phản ứng với nhôm. Đây lả phản ứng tạo tủa vả lảm giảm tảo động trị liệu chống
ung thư.
H ạn dùng
Hạn dùng lọ chưa mở: 1
24 tháng kể từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bi.
Hạn dùng sau khi mở lọ vã dung dịch sẵn sảng được sử dụng để tiêm truyền: Ể
Trong điều kiện vô trùng, áp dụng như sau: 5
Sau khi mở lọ, Carboplatin ổn định về mặt hóa lý trong 72 giờ khi bảo quản ở nhiệt độ phòng.
Dung dịch có thể pha loãng với dung dịch glucose 5% hay dung dịch NaCl 0,9%.
Tại nồng độ 0,4 — 2 mg] ml, dung dịch tiêm truyền đuợc pha loãng với dung dịch giucosc 5% ốn
định về mặt hóa lý trong 72 giờ tại nhiệt độ phòng và trảnh ảnh sảng.
Tại nồng độ 2 mg] ml, dung dịch tiêm truyền được pha loãng với dung dịch NaC] 0,9% ổn định
về mặt hóa lý trong 24 giờ tại nhiệt độ phòng và trảnh ảnh sáng. Tuy nhiên, dung dịch sau khi
pha loãng với dung dịch NaCl 0,9% được khuyến cáo phải sử dụng ngay.
Trong điều kiện vô khuẩn, các dữ liệu về độ ổn định (về mặt hóa lý) được áp dụng cho dung dịch
tiêm truyền như sau: _,
_ Nồng độ CarbopIatỉn, __t __ Thời gian ẩn
Dung dịch pha !oãng Đteu k1ẹn _
mg/ml định, h
_ Nhiệt độ phòng! Tránh ánh
Dung dịch glucose 5% 0,4 — 2 , 72
sang
Dung dịch NaCl 0,9% 2 2 — 8°Cl Trảnh ánh sáng 24
Theo qui định về mặt vi sinh, dung dịch tiêm truyền được pha loãng phải sử dụng ngay lập tức.
Nếu không sử dụng được ngay, vỉệc lưu trữ đúng cảch thuộc trảch nhiệm người sử dụng và
không nên quá 24 giờ ở nhiệt độ 2 - 80C, trừ khi việc pha loãng được tiến hảnh trong cảc điều
kiện CÓ kiểm soát và chứng minh là vô khuẩn.
10
Địều kiện bảo quãn
' Bảo quản lọ trong hộp gốc để trảnh ảnh sáng, không quá 30°C, không đề trong tủ lạnh hoặc lảm
đông lạnh.
Qui cách đỏng gỏi
Hộp 1 lọ x 15m1
Thận trọng đặc biệt khi loại bỏ và xử lý thuốc
Carboplatin là chất gây đột biến và có khả năng gây ung thư. Vì vậy cấn tuân thủ các hướng dẫn
an toản về xử lý chất độc trong khi pha loăng và sử dụng. Việc pha loãng dung dịch phải được
thực hiện bởi người dã được huấn luyện và phải mang găng tay, áo bảo hộ và khấu trang.
Cảc chỉ dẫn đặc biệt cho qui trình xử lý và thải bò cảc thuốc không sử dụng phải phù hợp với qui
định cùa địa phương về xử lý thuốc diệt tế bảo.
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất %
T hông báo cho bác sỹ về các tác dụng không mong muốn g p 1 khi sử dụng thuốc
Để xa tẩm tay trẻ em!
NHÀ SẢN XUẤT
Oncotec Pharma Produktion GmbH
Am Phannapark
06861 Dessau RoBlan, Germany / Đức
XUẤT xướnc
međac Gesellschaft fỉir klinische Spezialprăparate m.b.
Theaterstraiồe 6, 22880 Wedel, Germany / Đức
CHỦ sở HỮU GIÁY PHÉP LƯU HÀNH TẠI ĐỨ
0nkovis GmbH
Grudc45 _
82377 Penzberg, Germany l Đức TUQ. C_ỤC TRUỚNG
P.TRLpNG PHÒNG _
CHỦ SỞ HỮU GIÁY PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM Ẩỷaảlến efflty ẨÍÍểìng `,
Công ty TNHH Bình Việt Đức (Biviđ Co., Ltd) ì
62/36 Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình, Thảnh phố Hồ Chí Minh j
11
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng