' ' ’ ì©iiiéio
Cotbìmlzolo 15 mg
Bộ Y TẾ
cuc QUÀN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT g……
Lấn đấu:..Ắffl...…fil…ửủ ịỉsịfflmwnxẵĩn
… m.ưnma… 11111111!!! _
E RxThuócbántheođơn Hộp10vỉxiOviẻnnén ẳẫẳ
ồ _ 8 ẫẵ’
ế b'ih h ã
fỄ Cor 1 ep orm
0 0
U
n r'ì
a_ 2
mumọbh: ẳ Ễ ẵỆ
Csmưnuoh 5mg Ễ 3“
14… vd t… ắ Ễẵ
cmam.móm clim,Madùmu chchdùng: Ể ? ã“
X…đockỷtờhuởngdlnulủmg 3 ~
BMW: ê a
Nmkhộ n…độimớugụưđổbhđnnmmg
oẽxnÁuuvmẻẹu smsx 5“
oocxtnưđucoÃnsuwuc ~SX ”
mbcmounc HD Í
Corbimozoh 6 mẹ
nu mòn chs
RxPresmpttondmg BoxoiiObiistcrsxiũtabtets E i
.Ẻ
C b'ih h ổ -
or 1 ep orm f … 1
CorbimnzơhSmg 1ẵ …… _ ~'t
ồ ; ' ~.
THEPHACO U
ơ uAu NHÃN xm ĐẢNG KÝ muóc
SANPHAM Corbiihephorm
Hộp ( 02 … x 36)mm
KICH THƯỞC Vĩ: (10 x 34)…
. … I …
mm
MAusAc v;
KHI
vu
KD
TỜ HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG THUỐC
Viên nẻn CARBITHEPHARM
Rx Thuốc kê đon
CÔNG THỨC: Cho 1 viên nén
Carbimazole ................. 5 mg
Tả dược…vđ ................. 1 viên
( Tá dược gổm: Lactose, microcrystallín cellulose, povidone, talc, magnesi stearat)
TRÌNH BÀY: Hộp 10 vì x 10 viên
ĐẶC TỈNH DƯỢC LỰC HỌC
Carbimazol là một thuốc khảng giảp, dẫn chất thioimidazol. Thuốc ức chế tổng hợp hormon giáp
nhưng không ức chế tảc dụng của hormon giáp đã hình thảnh trong tuyển giáp hoặc có trong tuần
hoản, không ức chế giải phóng hormon giảp, cũng không ảnh hướng đến hiệu quả của hormon giảp
đưa từ ngoải vảo. Do đó, carbimazoi không có tảc dụng trong nhiễm độc do dùng quá liều hormon
giảp.
Nếu tuyển giảp có một nồng độ iod tương đối cao (do dùng iod từ trưởc hoặc do dùng iod phóng xạ
với mục đích chuẩn đoản), thì cơ thể sẽ đảp ứng chậm với thuốc. Carbimazol không chữa được
nguyên nhân gây ra cường giáp và thường không được dùng kéo dải để điều trị cường giáp.
Nếu dùng carbimazol liều quá cao và thời gian dùng quá dải, dễ gây giảm năng giáp. Nồng độ
hormon giáp giảm lảm cho tuyển yên tăng tiểt TSH (Thyrco stimulating hormone). TSH kích thích
lại sự phảt triển tuyển giảp, có thể gây ra bướu giáp. Để trảnh hiện tượng nảy, khi chức năng giáp
đã trở về bình thường, phải dùng liều thấp vừa phải, đề ức chế sản xuất hormon giảp ở một nồng độ
nhất định hoặc kết hợp dùng hormon giáp tống hợp như levothyroxỉn, để tuyến yên không tăng tiết
TSH.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỌNG HỌC
Carbimazol hấp thu nhanh (15 - 30 phút) qua đường tiêu hóa sau khi uống. Trong cơ thế,
carbimazol được chuyển hóa nhanh và hoản toản thảnh thiamazol. Nồng độ đinh trong huyết tương
đạt được trong vòng 1 - 2 giờ sau khi uống.
Thuốc tập trung nhiều vảo tuyển giảp. Thể tích phân bố là 40 lít, thuốc liên kểt với protein trong
huyết tương không đáng kế. Thiamazol qua được hảnh rảo nhau thai và tiểt được vảo sữa mẹ với
nồng độ bằng nồng độ trong huyết tương cùa mẹ.
Nửa đời thải trừ khoảng 5 - 6 gỉờ. Nửa đời thải trù có thể tăng khi bị suy gan hoặc suy thận.
Thuốc được thải trừ qua nước tiều khoảng 80% liều dùng dưới dạng cảc chất chuyến hóa, khoảng
7% ở dạng thiamazol; không thấy dạng carbimazol.
CHỈ ĐỊNH
- Điều trị triệu chứng cường giảp (kể cả bệnh Graves - Basedow).
- Điều trị trước khi phẫu thuật tuyến gỉáp do cường giáp, cho tới khi chuyển hóa cơ bản bình
thường, để đề phòng cơn nhiễm độc giảp có thể xảy ra khi cắt bỏ tuyến giảp bản phần.
1 i/
- Điều trị bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ cho tới khi liệu phảp nảy có tảc dụng loại
bộ tuyến giảp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Ung thư tuyến giảp phụ thuộc hormon kích giảp.
- Suy gan, suy tùy, giảm bạch cầu nặng.
- Mẫn cảm với carbimazol hoặc cảc dẫn chất thioimidazol như thiamazol.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Carbimazol lảm giảm tình trạng nhiễm độc giảp nhưng không điều trị được nguyên nhân gây cường
giảp, vì vậy nếu sau khi dùng thuốc được 12 đển 18 tháng (thường dưới 24 thảng) mả tinh trạng
nhiễm độc giảp vẫn còn thì phải cắt bỏ giáp hoặc dùng iod phóng xạ.
- Liều khởi đầu cho người lớn là 15 - 40 mg, có thể dùng đến 60 mg mỗi ngảy, tùy theo cường giảp
nhẹ, vừa hoặc nặng. Thường chia thảnh 3 lần uống, cách nhau 8 gỉờ vảo bữa ãn. Nhưng cũng có thể
dùng 1 -2 lần trong ngảy.
Carbimazol thường cải thiện được triệu chứng bệnh sau 1 —3 tuần và chức năng tuyến giáp sẽ trở lại
bình thường sau 1 — 2 tháng. Khi hoạt động tuyến giáp cúa người bệnh trở về binh thường thì giảm
liều dần, cho đến liểu thấp nhất mà vẫn giữ được chức năng tuyến giảp bình thường. Thông thường,
liều duy tri là 5 - 15 mg mỗi ngảy tùy theo người bệnh. Thời gian điều ui thường là 12 - 18 tháng.
- Trẻ em dùng liều khởi đầu 0,25 mg/kg mỗi lẫn, ngảy 3 lần; sau đó điều chỉnh liều tùy theo đáp
ứng lâm sảng.
Sau một thời gian điều trị, khi thấy cảc biền hiện lâm sảng suy giảm, xảc định hảm lượng hormon
giáp, nếu thấy bình thường thì có thể ngừng thuốc. Nếu sau khi ngừng thuốc mà bệnh tải phát, phải
dùng thuốc trớ iại hoặc điều trị bằng phương pháp khác.
THẬN TRỌNG
Phải có thầy thuốc chuyên khoa chỉ định sử dụng và theo dõi trong suốt quá trình điều trị.
Cần theo dõi số lượng bạch cầu và công thức bạch cầu trước khi bắt đầu điều trị, và hảng tuần trong
6 thảng đầu điều trị vì có thể xảy ra suy tùy, giảm bạch cầu nặng, nhất là người bệnh cao tuổi hoặc
dùng liều từ 40 mg mỗi ngảy trở lên.
Theo dõi thời gian prothrombin trước và trong quá trình điều trị nếu thấy xuất huyết, đặc biệt là
trước phẫu thuật.
Phải hết sức thận trọng khi dùng carbimazol cho người đang dùng các thuốc đã biết là dễ mất bạch
cầu hạt.
sử DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai
Thiamazol dạng chuyển hóa còn hoạt tính cùa carbimazol, qua được nhau thai, nên có thể gây hại
cho thai nhi (bướu cố, giảm năng giáp), nhưng nguy cơ thực sự thường thấp, đặc biệt khi dùng liều
2 i/
thấp. Cần cân nhắc lợi hại giữa điều trị và không đìều trị. Trong trường hợp phải điều trị,
propylthiouracil thường được chọn dùng hơn vỉ thuốc qua được nhau thai ít hơn thiamazol.
Thời kỳ cho con bú
Thiamazol là chất chuyến hóa cùa carbimazol bải tiết được vảo sữa mẹ, có thể gây tai biến cho ưè.
Nếu mẹ cần sử dụng thuốc thì phải dùng 1iều thấp nhất có tác dụng và phải sau khi uống thuốc được
4 giờ mới cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR)
Tỷ lệ chung tảo dụng không mong muốn là 2 - 14%, nặng dưới 1%. Tai biến xảy ra phụ thuộc vảo
liều dùng, và thường xảy ra trong 6 - 8 tuần đầu tiên.
- Thường gặp, ADR > 1/100: Da (dị ứng, ban da, ngứa 2 - 4%); tiêu hóa (buồn nôn, nôn, rối loạn
tiêu hóa); mảư (giảm bạch cầu nhẹ và vừa); toân thân (nhức đầu, sốt vừa và thoảng qua).
… Ít gặp, 1/1000< ADR < 1/100: Mảu (suy tủy, mất bạch cầu hạt (0,03%) biền hiện là sốt nặng, ớn
lạnh, nhiễm khuẩn họng, ho, đau miệng, giọng khâu. Gỉảm prothrombin huyết, gây thiếu máu
tiêu huyết); cơ xương khởp (đau khớp, viêm khớp, đau cơ); da (rụng tóc, hội chứng kiểu luput
ban đò).
- Hiếm gặp, ADR > 1/1000: Gan (vảng da ứ mật, viêm gan); thận (viêm cầu thận); toản thân (nhức
đầu, sốt nhẹ, mất vị giác, ù tai, giảm thinh lực); chuyến hóa (dùng liều cao và kéo dải có thể gây
giảm năng giảp, tăng thể tích bướu giảp).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
HƯỚNG DÃN xử TRÍ ADR
Khi thấy đau họng, nhiễm khuấn, ban da, sốt, ớn lạnh, người bệnh phải đến thầy thuốc kiểm tra
huyết học. Nếu thấy mất bạch cầu hạt, suy tùy, phải ngừng điều trị, chăm sóc, điều trị triệu chứng
và có thế phải truyền máu. Vảng da ứ mật, viêm gan thường hiếm; nhưng nếu xảy ra, phải ngừng
thuốc ngay, vì đã thấy có tử vong. Đau cơ nhiều, phải xét nghiệm creatin phosphokinase; nếu tăng
nhiều, phải giảm liều hoặc ngừng thuốc.
Khi có độc tính với tai, phải ngừng carbimazol và thay bằng benzylthiouracil hoặc propylthiouracil.
Ban ngứa, dị ứng, có thể khắc phục bằng cảch dùng thuốc khảng histamin mã không cần ngừng
thuốc. Có thể thay carbimazol bằng thuốc thiouracil khảng giảp.
TƯỢNG TÁC THUỐC
- Với aminophylin, oxtriphylin, thcophyiin, glycosid trợ tim, thuốc chẹn beta: Khi cường giảp, sự
chuyền hóa cảc thuốc nảy tăng lên. Dùng carbimazol, nếu tuyển giảp trở về bình thường, cần giảm
liều các thuốc nảy.
- Với amiodaron, iodoglycerol, iod hoặc kali iodid: Các thuốc có iod lảm giảm đáp ứng cùa cơ thể
với carbimazol, vì vậy phải dùng tăng liều carbimazol.
if
\“ ìx_ -~= '—²,ư
- Với thuốc chống đông dẫn chất cuomarin hoặc indandion: Carbimazol có thể lảm giảm
prothrombin huyết, nên lảm tăng tảc dụng của cảc thuốc chống đông uống. Do đó, cấn điều chỉnh
liều thuốc chống đông dựa vảo thời gian prothrombin.
- Iod phóng xạ 131I: Thuốc khảng giáp có thề lảm tuyến giảp giảm hấp thu 1311; hấp thu …I có thể
tăng trở lại sau khi ngừng đột ngột thuốc khảng giảp 5 ngảy.
SỬ DỤNG QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Dùng liều cao và kéo dải carbimazol sẽ gây ra rất nhiều tai biến như đã nêu ở phần tảo dụng không
mong muốn, nhưng mức độ nặng hơn. Nhưng nghiêm trọng nhất là suy tủy, mất bạch cầu hạt; đặc
biệt lá có thể dẫn đến tăng TSH, giảm năng tuyến giảp, tăng thể tích bướu giảp. Cần chăm sóc bằng
các biện phảp y tế, điều trị triệu chứng, có thể phải dùng khảng sinh hoặc corticoid, truyền máu nếu
suy tùy và giảm bạch cầu nặng.
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin hỏi ý kiến của bảc sỹ hoặc dược sĩ
Để xa tẩm với của trẻ em
HẠN DÙNG: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất
BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ không quá ao°c, tránh ánh sảng.
TIÊU CHUẨN: TCCS
Nhà sản xuất và phân phối
CÔNG TY DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ THANH HOÁ
sỏ 04 - Quang Trung … TP. Thanh hóa
' Đỉện thoại: (03 7) 3852.691 - Fax: (03 71 3855.209
fĩừ—Jò'ag
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng