%
BỘ Y TẾ
CỤC QUẦN 1 ý DUO'C
l' ~ _`Aủ— A'
›)A PHE DL`i"ET
ẢirW*j
Rx FRESCRIPTION DRUG
CARBARO 200 MG, TABLETS
Carbamazepine 200 mg
Mmhmođby.
s.c.nmncnouru
( Menuladwd uy,
ỉ. ề
e s (
Ẹ .E
73 8
2x1OTablets ẵ _, 2 _g_ i
. z“ 3 ² ẫ 5 P
ARENAGROUP SA g , ẽ 2 a I
I S 3 «3 E …“ i
Composition: _ Store in a cool and dry place. I
Each UHCOBtGd tablet COMaIHSZ not exceeding 30°C. Protect trom light.
Carbamazepine 20mg. .
Dosage & Administration] Keep out of the reach of children.
lndicationleontralndicatlonsl Carefuily read tho accompanying `
Preccutỉons/Slde Etfects: instructions before use ;
Please see insert instde. '
'ẵ 'ể g R: PRESCRIPTION DRUG
ẳsẫeẵ
Ể ỄảỂẵ CARBARO 200 MG, TABLETS
Ễễ zẵ z Carbamazepine 200 mg
s: --: =
aỀnăư ,
ii ẻi
M @
ỂẾỆỆỄỄỂ 2x10Tablets
.g g ARENA GROUP SA
1— tu
Rx th…ic hán thoo … sam …… ơinn. enónc chi đinh. … thing. cach iđửa
CARBARO 200MB, TABLETS các ihđng tin khác xem trong hướng đấu sư n .
Thánh chìn: Mđl vien nén uhông bao chũa: ~Só lb SX. NSX. HD. Xem 'Satch No“. “Mig. daie'
Cartiamazepm 200 mg, 'Exp. đate' trùn bao bi
~ Dcng bìa chỏ: Viên nén khbng bac` ›Sản XUấl bởỉl
-Quy cbch đớng goi: Hộp oớ zu vien (z vi x 10 vlen), s.c. ARENA onoup sn. - Romania.
-Bảo quận nui hno mủl. kheng quá 20°C. mm ảnh sáng, -Nhap khấu bờ»:
ĐG xa mm ny cũa trù am.
~Đụckỹhưđngdủm'iđmguuớckhìdủng
< Research Ễ
Carbamaẵepme 200 mg Ạ ỳỳ ý ý ỷ W ả W & Si
_ . mm…my. ơ- Deveiopment m
Il s.cnnsru GROUP S.L-Romonm A. :: ẳ’
!ẳ 8
CARBARO zoo MG, TABLETS …?
Carbamazepme 200 mg ã
| Monufnclmcd by ẫi '
I ' S.C. ARENAGROUF S.A. › Romnnia ấl [
' !
ẳi
CARBARO 200 MG, TABLETS ~] `
Carbamazepine 200 mg
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Jrước_khi ạùng. .
Nếu cân mêng thông tin xin hỏiý kiên thây thuôc.
Chỉ dùng llmõc nây theo sự kê đơn cảa thây thuõc.
CARBARO 200MG, TABLETS
THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nén chứa:
Carbamazepỉn ........................ 200 mg
Tả dược: Tinh bột bắp; cellulose vi tỉnh thế; talc; povỉdon KSO; magnesi stearat.
cÁc ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC nọc
Carbamazepin có liên quan hóa học với cảc thuốc chống trầm cám ba vòng. Cơ chế tảc dụng tuy
vậy vẫn còn chưa biết đầy đù. Tảo dụng chống co gỉật liên quan đến gỉảm tinh kích thích nơron vả
chẹn synap, chủ yếu bằng cách hạn chế nơron duy trì sự khởi động iỉên tiểp, ở tần số cao, điện thể
hoạt động và bằng cách tác động ở trưởc synap đế chẹn gìải phóng chất dẫn truyền thần kinh, đíều
nảy ]ảm giảm dẫn truyền qua synap.
Carbamazepin có tác dụng chống các cơn đau kịch phảt ở người bệnh đau dây thần kinh tam thoa,
người đang cai rượu và bị động kỉnh.
Carbamazepin iảm tãng ngưỡng động kinh, lảm giảm nguy cơ co cứng vả giảm các triệu chứng cai
nghiện rượu.
CẨC ĐẶC TỈNH DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hắp thu
Sau khi uống, carbamazepin hầu như được hấp thu hoản toản, tuy chậm và thất thường. Sinh khả
dụng của thuốc gần như ]00%. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hẩp thu cùa thuốc. Nồng độ đinh
huyết thanh đạt được sau khi ưống 4 - 8 giờ. Thuốc được hấp thu nhanh khi uống dịch trch (hỗn
dịch); vởi lìều 500 mg uống lúc đói có nồng độ đinh huyết thanh 7,9 i 1,9 mg/iít sau 1, dVi,3 giờ,
hoặc sau 3,4 + 3,4 giờ khi có thức ăn ớ đường ruột. Nổng độ đỉnh huyết thanh 5,1 i 1,6 mg/lít đạt
được sau 6,3 :1: 1,5 gíờ khi cho qua đường trực trảng liều 6 mg/kg hỗn dịch uổng (100 mg/S ml) pha
loãng với cùng thế tich nước. Khi dùng viên gỉải phóng chặm, một lần hoặc nhiều lần, nồng độ đỉnh
hoạt chất trong huyết tương thẳp hơn dùng viên thuốc thông thường khoảng 25% vả đạt trong vòng
24 gỉờ.
Phân bố
'l`ừ 75 đến 78% thuốc gắn vảo protein huyết tương. Thuốc phân bố vảo được dịch não tùy vả nước
bọt, qua được nhau thai và bải tiết vảo sữa mẹ. Thể tích phân bố (Vd): 0,88 4 0,06 lít/kg ở người
lớn và 1,2 :i: 0,2 lit/kg ở trẻ em.
Chuyển hóa
Carbamazepin chuyến hóa ở gan tạo thảnh carbamazepin - 10, 11 - epoxid cũng có hoạt tinh gỉống
như hợp chẩt mẹ vả thời gian bản thải từ 10 đến 20 gỉờ. Ở người lớn, chất chuyến hóa cpoxid có
trong mảư với nồng dộ từ 10 đển 15% nồng độ carbamazepin, còn ở trẻ em, tỷ 1ệ lả 20%. Epoxid có
thể gây độc thần kinh, đặc biệt khi dùng thuốc đồng thời với phenytoỉn hoặc phcnobarbital, vả vỉệc
tăng tỷ iệ epoxid hợp carbamazepỉn có thể giải thỉch độc tinh thần kinh của carbamazepin ở nồng
độ điều trị trong huyết thanh.
Thải trừ
Vì carbamazepin tự gây chuyền hóa cho bản thân, nên thời gian bản thải của thuốc sau 1 lỉều đơn
(31 đến 35 gìờ) dải hơn nhiều so với thời gian bản thải của thuốc ở trạng thải ổn định (10 đến 20
giờ). Quá trinh tự cảm ứng nảy mất khoảng 4 tuần. Epoxid chuyển hóa thảnh hợp chất bất hoạt và
đảo thải vâo nước tiếu. Chi có 3% carbamachin bâi tỉết không thay đối trong nước tỉểu. 15% thuốc
tìm thấy trong phân dưới dạng không đổi.
CHỈ ĐỊNH
Bệnh ẩộng kinh: Động kinh cục bộ có triệu chứng phức tạp (động kinh tâm thần vận động và động
kinh thùy thái dương). Người động kinh ioạí nảy tỏ ra đảp ứng tốt với thuốc hon các ioại động kỉnh
khác. Động kinh lớn (co gỉật cứng toản bộ). Các kiểu động kinh hỗn hợp gồm các loại trên, hoặc
cảc loại động kinh cục bộ hoặc toản bộ khác. Cơn vắng ý thức (động kinh nhò) không đảp ứng với
carbamazepin.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Điều trị động kính:
Nên ưu tỉên dùng một thuốc nhưng cũng có thế cần phải phối hợp. Phải bắt đầu cho carbamazepin
vởi liều thấp và khi tăng hoặc giảm liều phải tiến hảnh dằn dần từng bướcĩ hi bổ sung
carbamazepin vâo chế độ trị lỉệu chống co giật, thì nên thêm dần dần carbamazepin trong khi đó
phải duy tri hoặc giảm dần cảc thuốc chống co giật kia, trừ phenytoỉn có thế phải tăng liều. Khi
ngừng dùng carbamazepin, phải giảm liều từ từ để trảnh tăng cơn động kinh hoặc tinh trạng động
kinh liên tục.
Phenytoin ít hiệu quả hơn carbamazepin nhưng lại iả thuốc được chọn dùng nếu người bệnh bị dị
ứng vởi carbamazepin.
Với người mang thai chỉ nên dùng carbamazepỉn đơn trị liệu với iiều thấp nhất có thế được.
/ t-'~`…
Liều cho người lớn và trẻ em trên 12 tuồi:
Bắt đầu uống 1 viên 200 mg, 1 hoặc 2 lần/ngảy và cử một tuần iại tăng thêm 200 mg cho đến khi
đạt được đảp ửng tối đa. Liều dùng không được quá 1000 mg/ngảy cho trẻ em từ 12 đến 15 tuổi và
1200 mg cho người bệnh trên 15 tuồi . Những liễu tới 1600 mg/ngảy cho người lớn cũng đã được
dùng trong một vải trường hợp cá biệt. Liều duy tri: Dùng liều thấp nhất có hiệu quả, thường từ 800
— ]200 mg/ngảy.
Liều cho trẻ cm từ 6 đến 12 tuốỉ:
Bắt đầu 200 mg/ngảy chia lảm 2-4 lần/ngảy và cứ sau một tuần lại tăng thêm 100 mg. Liều dùng
không đuợc quá 1000 mgfngảy. Liều duy trì điều chỉnh đễn liều thấp nhất có hiệu quả, thường lả:
400 - 800 mglngảy.
Liều ở người cao tuổi: Độ thanh thải carbamazepỉn bị giảm ở một số người cao tuốỉ, do đó liều duy
tri có thế cần phải thấp hơn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Loạn chuyển hớa porphyrin cấp tinh, quá mẫn vởi carbamachin hoặc dị ứng với các thuốc có cấu
trúc lỉên quan như các thuốc chống trầm cảm ba vòng, bìoc nhĩ - thất, ngưòi có tiễn sử loạn tạo mảư
và suy tủy.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Các ADR thường bắt đầu xảy ra lá các triệu chứng về thần kinh trung ương. Các ADR gặp nhiều
nhất thường liên quan đến liều dùng. Các phản ứng ở da gặp với tỷ 1ộ 4 - 6%.
Thường gặp. ADR > 1/100
Toản thân: Chóng mặt.
Mảu: Giảm bạch cầu, giảm tiếu cẩu, tăng bạch cẳu ưa eosin.
Thần kinh trung ương: Mất điều hòa, mệt mỏi, ngủ gả.
Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, ia chảy, táo bón, khô mỉệng, kĩch ứng trục trảng nếu dùng đạn trực
trảng.
Da: Thoảt dịch dưới da, nối ban và ngứa.
Gan: Tăng transaminase có hồi phục.
Mắt: Khó đỉều tiết, nhìn một thảnh hai.
Ít gặp, 1/000 < ADR < 1/100
Toản thân: Nhức đầu.
Máu: Tăng bạch cẩu.
Thần kinh trung ưong: Động tảo bất thường run, loạn vận động, loạn trương 1ục cơ, mầằ\ẻơ, rung
giật nhãn cầu.
Hiếm gặp, ADR < … 000
Mảu: Mất bạch cầu hạt, giảm toản bộ các tế bảo mảư, suy tủy, thiếu mảư nguyên hồng cầu khống
lổ, tăng hồng cầu lưới.
Tuần hoản: Các tảo dụng trên tim như bloc nhĩ - thất, và nhịp tim chậm, các tai biến huyết khối tắc
mạch, suy tim, hạ huyết áp hoặc tăng huyết ảp, vỉêm tắc tĩnh mạch và lảm nặng thêm chứng thiếu
mảư cục bộ mạch vảnh.
Thần kinh trung ương: Nói khó, rối loạn vận nhãn, vỉêm thần kinh ngoại vỉm dị cảm, viêm mảng
não vô khuấn.
Nội tiết: Chứng vú to ở nam giới, tăng tiết sữa.
Tiêu hóa: Thay đổi vị giảc, viêm lưỡi, viêm miệng, dau bụng.
Da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vẩy, hội chứng Lyell, rụng tỏc,
hồng ban nút, rậm lông, thay đồi sẳc tố da, ngứa, trứng cá, ban xuất huyết, phản ứng nhạy cảm vởi
ánh sảng.
Gan: Viêm gan.
Hô hấp: Các phản ứng quá mẫn ở phổi, kể cả hen.
Chuyển hóa: Giảm năng tuyến giáp, tăng lipid mảư, loạn chuyến hóa porphyrin cấp.
Tâm thần: Lú lẫn hoặc kích hoạt cảc bệnh tâm thẩn khảo, kích động, bồn chồn, hung hăng hoặc
trầm cảm.
Cơ xương: Đau cơ, đau khớp, tăng cơn co giật.
Sinh dục - tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin, viêm thận kẽ, suy thận, đải ra máu, thiều niệu, đải
rẳt, bí đái.
Mắt: Đục thùy tinh thế, viêm kết mac.
Tai: Ù tai, tăng thính lực.
Các tảc dụng khảo: Chứng nhuyễn xương sau khi điều trị kéo dải do giảm calci và 25 - OH —
cholccalcifcrol trong huyết tương, phản ứng giống luput ban đỏ toân thân, sốt, sưng hạch bạch
huyết.
THẬN TRỌNG
Người cao tuổi và người tãng nhãn áp, bệnh tỉm mạch nặng, bệnh gan hoặc thận.
Tránh dùng động thời với thuốc ức chế (IMAO). It nhất phải sau 14 ngảy ngừng điều trị IMAO,
người bệnh mới có thế được sử dụng carbamazepin.
Cần thận trọng khi ngừng lỉệu phảp carbamachỉn ở người động kinh.
Thời kỳ mang thai
Người ta nghi carbamazepin gây tât nút đốt sống (spỉna bỉfida). Đã gặp các dị tật ngón tayềjugón
chân, dị hình xương sọ — mật, bẩt thường về tim ở người dùng thuốc chống động kinh trong 3 thảng
đầu thai kỳ. Việc điều trị phối hợp với cảc thuốc chống co giật khảo lảm tăng nguy cơ quải thai.
Tuy nhiên, nếu không duy trì được sự kiếm soát cảc cơn động kinh có hiệu quả thì cũng sẽ lảm tăng
nguy cơ cho cả mẹ lẫn con. Đó có thể là một mối đe dọa lớn hơn cả nguy cơ khuyết tật cho trẻ sơ
sinh. Điều nảy phải được cân nhắc kỹ khi điều trị động kinh trong lúc mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Carbamachin tích lũy trong sữa mẹ (bằng khoảng 25 - 60% nồng độ carbamachin huyết tương),
nhưng nguy cơ trên trẻ đang bú mẹ là rất thấp ở liều dùng thông thường. Bá mẹ dùng carbamachìn
có thế cho con bú, miễn là đứa trẻ phải được theo dõi cảc tai biến không mcng muốn (thí dụ ngủ li
bì).
Tác động của thuốc khi lái xe vả vận hảnh mảy mớc:
Do thuốc có tảo dụng phụ là mất đìều hòa, mệt mòi, ngủ gả nên cần thận trọng khi lái xe và vận
hảnh mảy móc.
TƯONG TÁC THUỐC
Dùng đồng thời zidovudin vả aciclovir có thể gây trạng thải ngủ 1ịm vả lơ mơ.
Probenecid ức chế cạnh tranh đảo thải aciclovir qua ống thận, nên tăng tới 40% và giảm thải trừ
qua nước tiếu và độ thanh thải cùa aciciovir.
Amphotericin B và kctoconazol lảm tăng hiệu lục chống virus cùa aciciovir.
Intcrfcron ]ảm tăng tảo dụng chống vĩrus in vìtro của aciclovir. Thận trọng khi dùng thuốc tiêm
aciclovỉr cho người bệnh truớc đây đã có phản ứng về thần kinh với interfcron.
Dùng aciclovir tỉẽm phải thận trọng với người bệnh đã có phản ứng về thần kinh khi dùng
mcthotrexat.
SỬ DỤNG QUÁ LIÊU
Dấu hiệu vả Iriệu chứng: Cảo dấu hiệu và triệu chứng đầu tiên xuất hiện sau 1 - 3 giờ. Nối bật nhất
lả cảc rối loạn thần kình cơ. Cảo rối loạn tim mạch nhẹ hơn; các tai bỉến tim trầm trọng chỉ xảy ra
khi dùng liều rất cao (> 60 g).
Nếu kèm theo uống rượu hoặc dùng cảc thuốc chống trầm cảm 3 vòng, barbiturat hay hy toin,
thi những dấu hỉệu vả triệu chứng ngộ độc carbamazepin cấp tính có thể nặng thêm hoặc thaeẵỷổi.
Điều trị: Tiên iượng cùa các trường hợp ngộ độc nặng phụ thuộc chủ yếu vảo việc loại bỏ thuốc
nhanh chóng, có thế bằng cảch gây nôn, rứa dạ dảy, lảm giảm hấp thu thuốc bằng cảc biện phảp
thích hợp (uống 100 g than hoạt, sau đó cứ cảch 4 giờ lại uống 50 g, cho đển khi bình phục).
Nếu các bỉện pháp trên không thể thực thỉ, thì phải chuyến ngay đến bệnh viện để đảm bảo các
chức nảng sống cho người bệnh. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Điêu trị tríệu chứng vả hô lrợ:
Cần theo dõi cảc chức nãng hô hấp, tim (theo dõi điện tâm đồ), huyết áp, nhiệt độ, phản xạ đồng tứ,
chức năng thận, bâng quan trong một số ngảy.
ĐÓNG GÓI: Hộp có 2 vì AlulPVC x 10 viên nén không bao.
HẠN DÙNG: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
BẢO QUẢN:
Bảo quản nơi khô mát không quá 30°C, nơi khô mảt. Tránh ánh sáng. Đế xa tầm tẳ`ỵộiìỹêm.
TIÊU CHUẨN : Nhà sản xuất.
Sân xuất bởi:
S.C. ARENA GROUP S.A
Địa chỉ: 54, Dunarii Bd., Voiuntarỉ, Ilfov District, 077910, Romania.
TUQ. cuc TRUỘNG
P.TRUỜNG PHONG
Jiỷuỵễn Jẳty Jẳìnỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng