MĂU NHÂN ”%
1. Nhãn trẻn Io100 Viên
… '
BỘ Y TẾ PunẫỉĨl.Ế .......... …Jìảz zưvwmamuhdM- !
’ ` . |nw ủừHw…un…u……
CỤC QUÀN LÝ D ỢẸỆ "“", ,…, l1~"~t~r ~ỊỂ2 ủưgmmwu '
~ _ -TỔM\ẢỐ ................... 1vln mủằtẩfflMR-Ồ .
… ÙỦI du:
ĐA PHÊ DUY . ²“: *ủrử .:r—isghia—raữ ]
:::… ::.: . a_ạ~azfvẳg :
Lândâ…ọ:…J…fi……… … CaptussmNew ::…… …
-… i ~ “"Ề'Ể'IE._… mat—
ỮBử
…muu _ .~ ~ …
2. Nhãnhộp1 lọx100vièn
cưu
ÚỦMÙDIÙIÙỤ
anagỵư:a ,
nIioldl.
lbựs
dummmuúc. _ E nénntumnèm
nựqmuưf: _ __. mamolnn'tm
. mbcmoùm
mdníniọơnm :
: . W
, —n &; ma.……………-…ưm
Capbmn New …—
xh un w … ủ … dn & W
nợ… tonmvixnnun
J
›
i
CAPTUSSIN NEW
THÀNH PHẨN : Mỗi viên chứa:
- Paracetamol ............................................................................................... 325 mg
— Clorpheniramin maleat ........................................................................... 2 mg
- Phcnylephrin hydroclorid .......................................................................... 10 mg
- Dextromcthorphan hydrobromid ................................................................... 15 mg
- Tả dược (Maltodextrin, Lactose, Povidon K30, Tin bột sẳn, Magnesi stearat,
Taic, Aerosil) vừa đủ ............................................................................... 1 viên
DƯỢC LỰC HỌC:
— Paracetamol là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau — hạ sốt hữu
hiệu có thể thay thế aspirin, nhưng không có hiệu quả điều trị viêm. Paracetamol 1ảm giảm
thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi lảm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Vởi
liệu điều trị, Paracetamol ít tảc động đến hệ tim mạch và hô hấp, không lảm thay đổi cân
băng acid — base, không gây kích ửng, xước hoặc chảy mảu dạ dảy như đùng salicylat, vì
Paracctamol không tác dụng trên cyclooxygenase toản thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase
| prostaglandin của hệ thần kinh trung ương.
- Clorpheniramin có tảc dụng kháng Histamin do ức chế lên thụ thể Hi nhờ đó lảm giảm sự
tiết nước mũi và chất nhờn ở đường hô hấp trên.
- Phcnylephrin hydrochlorỉd là một thuốc tảc dụng giống thần kinh giao cảm u: có tảc đụng
trực tiêp lên các thụ thể ợl— adrencrgic lảm co mạch mảư vả tãng huyết áp. Khi nhỏ vảo nỉêm
mạc mũi, phenylephedrin gây co mạch tại chỗ, nên lảm giảm sung huyết mũi và xoang do
cảm 1ạnh.
- Dextromethorphan hydrobromid lá thuốc tổng hợp có tác dụng ức chế trung khu ho, nhưng
không gây ngủ, không gây nghiện và không ảnh hướng đến như động ruột và sự tiết dịch
đường hô hấp.
DƯỢC ĐỌNG HỌC: ` `
- Paracetamol được hấp thu nhanh chỏng vả hâu như hoản toản qua đường tiêu hóa. Nông độ
đinh trong huyết tượng đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uông với liều điêu trị.
Paracetamol phân bô nhanh và đông đên trong phân lớn các mô của cơ thê. Khoảng 25%
paracetamol trong mảư kết hợp vởi protein `huyết tương. Nửa đời huyêt tương ctĩta
Paracetamol lả 1,25 — 3 giờ, có thể kéo dải với 1ỉêu gây dộc hoặc ở người bệnh có thương tôn
gan.
- Clorpheniramìn : Hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vộng 30 - 60
phủt. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 gỉờ sau khi uông. Khả đụng
sinh học thấp, đạt 25 - 50%. Khoảng 75% thuốc trong tuần hoản liên kết với protein huyệt
':
tương. Clorpheniramin chuyên hóa nhanh và nhiều. Thuốc được chuyển hóa qua nước tiêu
!“
4 …:j i …
ì.v…_
1.» đễ .
12:
dưới dạng không đổi hoặc chuyến hóa, sự bải tiết phụ thuộc vảo pH vả lưu lượng nước tiểu.
- Phenylcphrin bị chuyên hóa ở gan và ruột nhờ enzym monoaminoxidase. Còn chưa xảc
định được chât chuyến hóa là gì nên cũng chưa biết được con đường chuyến hóa và tốc độ
thải trừ của phenylephrin.
- Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tảc dụng trong vòn 15 -
30 phủt sau khi uông, kéo dải khoảng 6 - 8 giờ. Thuốc được chuyển hỏa ở gan và bải tict qua
nước tiếu dưới dạng không đổi.
CHỈ ĐỊNH:
Cảc triệu chứng cảm cúm : Ho, nhức đầu, đau nhức bắp thịt xương khớp, nghẹt mũi, chảy
nước mũi, chảy nước mắt, viêm xoang, sổ mũi theo mùa, mẫn ngứa.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Liều lượng:
- Người lớn: mỗi lần uống 1-2 viên, 2-3 1ần/ngảy.
- Trẻ em 7-12 tuổi: Mỗi lần V: … 1 viên, 23 lấnlngảy.
- Trẻ em 2-6 tuổi: Mỗi lần v. vỉên, 2-3 lầnlngảy.
Uống thuốc sau bữa ăn, không uống quá 8 viênlngảy.
CHỐNG cui ĐỊNH:
- Người bị mẫn cảm vởi cảc thảnh phần của thuốc.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO.
- Phụ nữ có thai và cho con bủ.
— Trẻ em dưới 2 tuổi. '
— Bệnh nhân bị các bệnh: tim mạch nặng, nhồi mảư cơ tìm, bệnh mạch vảnh, tăng huyêt ảp
nặng, nhịp nhanh thất, cường giảp nặng, glaucom góc đỏng, suy gan nặng.
T HẶN TRỌNG :
- Bệnh nhân bị nghiện rượu, bệnh gan, thận '
- Bệnh nhân có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hâp. `
- Người cao tuổi, người bệnh cường giáp, nhip tim chậm, block tim một phân, bệnh cơ tim,
xơ ct'mg động mạch nặng, đái tháo đường typ 1.
- Thuốc gây buồn ngủ nên thận trọng với những người đang vận hảnh tảu xe, mảy móc.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý:
Thường gặp, ADR > 1/100: `
Mệt mòi, chóng mặt, nhịp tìm nhanh, buồn nôn, đỏ bừng da, phản ứng dị ứng (ban đỏ, mê
đay) , .
Ngủ gả, chóng mặt, hồi hộp, mất ngù, run tay, rổi toạ: tiêu hoá, co thăt phế quản, phản ứng
kháng tiết cholin và phản ứng dị ứng ( mẫn đỏ da). Liêu cao có thẻ hại gan.
ít gặp, mooo < ADR < moo:
Noi mề đay, ban da, buồn nôn, loạn tạo mảư.
Hiếm gặp. ADR < mooo:
`. \ MWn—wufnuỈ/
Ngoại ban, phản ứng quá mẫn Ả .:
Thông báo cho Bảc sĩ những tảc dụng không mong muon gặp phải khi sử dụng th uoc
10
[
TƯỚNG TÁC THUỐC :
*Không nên phối hợp với:
— IMAO không chọn lọc yì có thể gây cơn cao huyết ảp
- Guanethidin và các thuôc cùng họ vì có thể tăng tảc dụng hạ huyết ảp
- Alcol vì lảm tăng tảc dụng an thần do alcol
*Thận trọng khi phối hợp với :
- Atropin vả cảc chất có tảo động kiểu atropinique vì phối hợp cảc tảc dụng ngoại ý cùa
nhóm atropine. '
- Các thuôc gây ức chê hệ thần kinh trung ương ( ngoại trừ IMAO chọn lọc A) vì tăng trầm
cảm trung tâm.
- Cảc thuốc gây mê dễ bay hơi dẫn xuất halogcne do có thể gây cơn cao huyết áp kịch phảt
trong phẫu thuật (nên ngừng diều trị trước khi phẫu thuật).
QUÁ LIÊU VÀ xử TRÍ:
* Do Paracetamol:
- Buồn nôn, nôn, đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc cùa thưốc.
Methemoglobin máu dẫn đến chứng xanh tỉm da, niêm mạc và mỏng tay.
… Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê
sảng. Tiểp theo có thể ức chế hệ thần kinh trung ương, sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở
nhanh, nông, suy tuần hoản.
- Hoạì tứ gan lả tảo dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá lìểu và có thể gây tử vong.
* Do Clorpheniramin malcat: An thần, kích thỉch nghịch thường hệ thần kinh trung ương,
loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thờ, co gỉật, tảc dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng
loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
* Do Dextromethorphan: Buồn nôn, nôn, buồn ngù, nhìn mờ, rung gìật nhãn cầu, bí tiếu tiện,
trạng thái tê mê, ảo giảc, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật. ,
* Do Phenylephrin hydrochlorìd: Tăng huyết ảp, nhức đầu, cơn co gỉật, xuất huyêt não, đánh
trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm. Nhịp tim chậm thường xảy ra sởm.
* Xử trí: _
- Cần nhanh chóng đưa bệnh nhân vâo bệnh vỉện. Loại bỏ thuốc đã được uông ra khỏi dạ dảy
bằng biện pháp rửa dạ dảy cản sởm cảng tốt. Đìều trị tn'ệu chứng và hỗ trợ chức năng sông.
- Dùng N—acetylcyctein cho đieu trị quá liều Paracetamol vả Naloxon 2 mg cho điêu trị quá
liều Dextromcthorphan.
- Tăng huyết áp có thể khắc phục bằng cảch dùng thuốc chẹn u—adrenergic.
KHUYẾN CẤO: ` , ,
- Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp, hoặc thuốc có nghi ngờ về chât lượng của thuôc
như: vìên bị ướt, bị biên mảu. .
- Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trưởc khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiên bác sĩ.
TRÌNH BÀY vÀ BẢO QUÀN:
- Thuốc đóng trong lọ nhựa 100 vìên, hộp 1 lọ có kèm hưởng dẫn sử dụng
… Bảo quản nơi khô, mảt, trảnh ảnh sảng, nhiệt độ không quá 30°C.
ĐỂ XA TÀM TAY TRẺ EM. , _
- Hạn dùng : 36 thảng kể gìngầ ’ xuât Tìêu chưân áp dụng : TCCS
HẨh'“;
' .. -_v .
J.'- ' ' :\
.ỹ _
h"
²1: y’
Ươc
\ L'I-. ` lị.-
o.
'HAN
IỢC
APHA
/
_I/n̓
Thuốc đuợc săn xuất tại:
CÒNG TY cò PHẨN DƯỢC DANAPHA
zss -DũngSĩĩhanhKhê-TPĐảnẵng
Tel: 0511.3760130 Fax: 0511.3760127 Email: Info@danaphaoom
Điện thoại tư vấn: 05113.760131
Vả phân phối trên toản quốc
Ngây ,M th. ganăm2on
' ĐỎC
DS. J(ai @any %
12
44M.’
› . ó'Ổ '
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng