CÔNG TY TNHH MTV DƯỢC SÀI GÒN /ÍỘZ | J U LÍ
…… TY TNHH MOT THÀNH wên Dược PHẨM & sum Học Y TẾ F
' Lô Iii- 18 dường 13. KCN Tán Binh. Q. Tân Phủ. TP.HCM
iii ụ)…
. : _ : )
_. BỘ Y TẾ
m'r' ›… TÁM TA'V' tJỦA TRẺ FM CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
:::oc; K'v m_:fiNf: FJẮN z:ú F»ỤNiJ TRUỎG ›… i.`i UNj
Bi:- quản nmèi dò khờng qua 30`3` tranh anh a g vả ĐÃ PHÊ DUYỆT
CAPTOPRIL SĐK² VD`XXXX’XX … đâu;..m..…3...J.…ZMm
Tsèu chuẩn: DĐVN …
* Mẫu nhăn hộp
So ló SX HD
Ngay SX
~c:
Rx …::..n, iO vỉx 10 vie'n nén
iAPTOPRIL &
Captoprii 25mg
uẹu Uệi^ oo:
1|Hdiildili
CTY TNHH MDT THANH ViÉN DUOC PHAM & SINH HDC Y TẾ
THANH PHẢN: Mỏ: …én nén chứa:
Captopnl ............................. 25 mg
Tá dược vừa dù… .. …….1 v1én
CHỈĐiNi-iị
Táng huyết ap, suy tưn, sau nhói máu co tưn (ò ngướ» bènh ớả co huyêt
dòng ổn dgnh) va bẻnh thản do ớtii tnáo đuờng.
LIÉU DUNG VÀ CÁCH DUNG. CHỐNG cni ĐlNiji, TUONG TÁC THUỐC.
THÀN TRONG. TÁC DUNG KHONG MONG MUÔN:
Xln doc ro liuơng ơán sử ơung
iHIIIAIH ANVdWOI) 1Vĩìilifl'lĩlviAlHVHd ’? 1VIHẺIVWOIG WOICHIN
6…gz |ng01deo
Ó
% (JHAA'rIWE)
) _ll ›th.ilitr—m
g Pu @
g :D
c; _
“ '— Siaiqozo: x SJeian Oi *i xt:i
* Mẫu nhãn vĩ: Tp. HCM, ngăy 4 2 tháng 04: nãm 2013
GIÁM ĐỐC
ẵ NGƯYÊN VĂN sơn
ÁkLF
0:
L)
TờHUỞNGDẨNSỬDỤNGTHUỐC
Thuốc bản theo đơn
CAPTOPRIL
CÒNG THỨC:
Captoer 25 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
( Tinh bõt sẩn, lactose, Polyvinyl pyrrolidon ( PVP),
Bộ! TaIc, Magnesi stearat,… )
DẠNG BÀO cnỂ: Viên nén
cÁc ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:
Captoprii lã chất ức chế enzym chuyển dạng angiotensin I, được
dùng trong điểu trị tăng huyết áp. suy tim. Tác dụng hạ huyết áp
cùa thuốc liên quan đến ức chế hệ renin — angiotensin -
aidosteron. Captoprii ngăn chặn sự hình thãnh angiotensin II.
Tácdmg chốngtãngluơểtáprmptoprillămgiâmsữccânđòugmạch
ngoạỉVí:dtuốckliôngtácđộnglênctmgltmigtim.ĩướímâumậnđược
duyn-ìhoặctăng.Tãc dụnghạhưyểtápxảyratrongkhoảngóO—9O
phút sau khi uống liếu thứ nhẩt Thời gian tác dụng phụ thuộc văo liếu:
sau một liẽu binh thuờng, tác dụng thtbng duy ui it nhất 12 giờ. Tmng
điếutritănghuyểtáp,đápủngđiêutdtốiđađạtđmcsau4mẫnđiểutri.
Đỉểu tn“ suy tim: captopril có tác dụng chống tăng sân cơ tim do
ức chế hình thãnh angiotensin II, lã chất kích thích tãng trưởng
quan trọng cũa cơ tim. Đối với người bệnh suy tim, captopril lãm
giăm tíến gánh. giãm sức cãn ngoại vi, tăng cung lượng tim vã vì
vậy lầm tăng khả năng iăm việc của tim.
Điếu tri nhồi máu cơ tim: lợi ích cũa câc chẩt ức chế ACE lã lăm
giãm tỷ lệ tái phát nhồi máu cơ tim, có thể do lâm chậm tiến triển
xơ vữa động mạch. Captopril lăm giâm tỷ lệ chết sau nhối máu cơ
tim. Nên dùng thuốc sớm trong cơn nhổi máu cơ tim cẩp tính cho
mọi người bệnh, ngay cả khi có dấu hiệu nhất thời rôi Ioạn chức
năng thất trái.
cÁc ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Sinh khả dụng đường uống của captopril khoãng 65%, nổng độ
đinh cũa thuốc trong máu đạt được sau khi uống một giờ. Thức ăn
không ănh hưởng đến hẩp thu cũa thuốc. Thể tích phân bố là 0,7
lít] kg. Nữa đời sinh học trong huyết tường khoảng 2 giờ. Đò
thanh thãỉ toãn bộ là 0,8 lítl kgl giờ, độ thanh thâi của thân lè
50%, trung bình lã 0.4 lítl kgl giờ. 75% thuốc được đăo thãi qua
nước tiểu. 50% dưới dạng khóng chuyển hóa, phản còn lại lá các
chất chuyển hóa captopril cystein vã dẫn chất disulftd cũa
captopril.
Suy chức năng thân có thể gây ra tích iũy thuốc.
CHỈ ĐỊNH:
Tăng huyết áp, suy tim, sau nhổi máu cơ tim (ở người đã có huyết
động ổn định) vã bệnh thân do đái tháo đường.
LIÊU LƯỢNG vÀ cAcn DÙNG:
Thuốc nã y chi dùng lheu đưa của bủc sĩ.
— Tăng huyết áp: liễu thường dùng 25 mg] lẫn, 2 -3 lẩn/ ngăy.Người
đang dùng lhuốc lợi tiểu: Liễu ban đẩu có thể thẩp hơn (6,25 mg,
2 lẩn] ngãy đển 12,5 mg, 3 lẩn] ngăy). Nếu huyết áp không kiểm
soát được sau 1 - z tuấn, có mê tăng liếu tới so mg, ngãy uống 2
— 3 lẩn.
- Cơn tãng huyết áp: 12,5 — 25 mg, uống lặp lại 1 đến 2 lẩn nểu
eẩn, cách nhau khoảng 30 — 60 phút hoặc lâu hơn, nhưng
captopril phải được dùng thận trọng.
—- Đõĩ với suy 1an
Hệ số thanh thải Liễu ban đẫu Nếu chưa đạt tác dụng
creatinin mi! phútl 1112 mg] ngăy sau 2 tuấn
<50 12,5mgx3 25mng
< 20 6,25 mg x 3 12,5 mg x 3
- Suy tim: Captode nên dùng phối hợp với thuốc lợi t.iểu. Liều thường
dùng lã 6,25 — 25 mg] lẫn x 2 lấn] ngảy; khi cẩn, có thể tăng Iiểu lên
50mg/ lẩn x 2 lẩn] ngăy. Người bệnh giâm thể tích tuần hoản hoặc
nổng độ nan máu dưới l30mmoi/ lít, cẩn dùng liều ban đẫu thẩp
hơn.
Dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu iâm tãng nguy cơ hạ huyết áp.
Bới vậy nên ngừng thuốc lợi tiểu 3 ngăy trước khi đùng cãc chất
ức chế ACE. Thuốc lợi tiểu dược dùng lại sau khi đã dùng các chất
ức chế ACE.
-Rối Ioạn chức nđng thất trái sau nhồi máu cơ tim: có thể bắt đẫu
dùng captopril sớm 3 ngăy sau nhồi máu cơ tim kèm rối ioạn chức
năng thất trái. Sau khi dùng liêu ban đẩu 6,25 mg, có thể tiếp tục
điểu trị với liễu 12,5 mg] lẩn x 3 lẩn] ngãy, sau đó tăng lên 25 mg]
lấn x 3 lẩn] ngăy trong vãi ngãy tiểp theo vã nâng lên liều 50 mg]
lẩn x 3 lẩn] ngăy trong những tuẩn tiểp theo nểu nguời bệnh dung
nạp được thuốc.
Captoprii có thể kết hợp với nhưng liệu pháp sau nhổi máu cơ tim.
như thuốc tan huyết khối, aspirin, thuốc chẹn beta.
— Bệnh thận do đái tháo đường: 25mg] lẫn x 3 lẩnl ngây, dùng lâu
dầi.
* Qách d_g`agz Uống captopril trước bữa ăn 1 giờ. Đối với các liếu
dùng nhỏ hơn 25 mg] lẩn, cẩn khuyến cáo bệnh nhân sử dụng các
dạng phân liều phù hợp để vỉệc chia liều được chính xác.
CHỐNG cni ĐỊNH: ,
Quá mẫn với bẩt kỳ thảnh phẩn não của thuốc.
Tiểu sử phù mạch, mẫn cảm với thuốc, sau nhổi
huyết động không ổn định).
Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận
Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá, bệnh cơ
nặng
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ CÁNH BÁO xm t` - .'—
THUỐC:
-Ngườì hệnh măc bệnh tự miễn mô liên kết hoãc suy giãm chức
năng thận có creatinin huyết thanh dưới 175 micromol/ 1ĩt hoặc
khi điều trị với chất ức chế miễn dịch, cẩn phải kiểm tra bạch cẩu
hai tuấn một lẩn, trong ba tháng đẩu tiên. Người bộnh cũng cẩn
gặp bác sĩ uốn thẩy đau họng, sốt hoặc có dẩn hiệu nhiên: khuẩn._h
,k
— Suy giãm chức năng thận.Thẩm tách máu. _
- Bệnh nhân mất nước vă/ hoãc điêu tri thuốc iợì tiểu mạnh: nguy cd;ể Ề
hạ huyết ảp nặng. .
- Do captopril có thể gây tăng kali huyết nhẹ, do do cẩn tránh kết
hợp với thuốc lợi tiểu giơ kali như: spironolacton, triamteren,
amilorid; nếu dùng thuốc lợi tìểu cẩn phải rất thặn trọng. Thận;— _
trọng khi dùng các muối có chứa kali vã phải kiểm tra cân bầng `_
điện giải thường xuyên. :
I\EL\ Ế
w
_
- Ở bệnh nhân tăng hoạt độ renin mạnh, có thể xảy ra hạ huyết áp
nặng sau khi dùng iiễu captopril đẩu tiên, cẩn tiêm truyền tĩnh
mạch natri clorid 0,9%. Việc hạ huyết áp nhất thời nãy không cản
trở việc tiếp tục sử dụng captopril. Nếu dùng liễu ban đẩu thẩp
(6,25 mg hoặc 12,5 mg) thì thời gian hạ huyết áp nặng sẽ giảm.
—Nểu đại phẫu hoặc trong khi gây mê với thuốc có tác dụng hạ
huyết áp, cẩn lưu ý captopril ngăn cản sự hình thănh angiotensin
II, gây giãi phóng renin thứ phát, dẫn đến hạ huyết áp kịch phát,
cẩn được điều chinh bằng tãng thể tích tuấn hoãn.
— Nguy cơ tặng mạnh các phản ứng phân vệ khi dùng đổng thời câc
chất ức chế ACE và mảng thẩm tách có tính thấm cao, lọc máu,
rút bớt LDL vả trong khi giâi mẫn cảm — chống dị ứng.
—Captopril gây phản ứng dương tĩnh giả khi xét nghiệm aceton
trong nước tiểu.
GH
TƯỢNG TÁC VỚI cÁc muốc KHÃC, cÁc DANG TƯỢNG
TÁC KHÁC:
— Furosemid: gây tâc dụng hiệp đỗng hạ huyết áp khi dùng chung
với captopril.
-— Các thuốc chống viêm không steroid: lãm giâm tác dụng hạ huyết
áp của captopril khi dùng đổng thời.
- Captode có thể lăm tăng trở lại nỗng độ cũa lithi huyết thanh vã
lâm tăng độc tính của lithi.
—Các chất cường giao cảm lảm giảm tác dung hạ huyết áp của
captopril.
— Cyclosporin vã các thuốc lợi tiểu giữ kali có thể gây tăng kali khi
sử dụng đỏng thời với captopriL
TÁC ĐỘNG CỦA muốc KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY
MÓC:
Do thuốc có thể gây chóng mặt vì vậy không sử đụng thuốc cho
người đang lái xe hoặc vận hãnh máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC:
— Hẫu hết tác dụng không mong muốn 1â chóng mặt và ngoại ban.
Các phản ứng nây thường phụ thuộc văo liều dũng và liên quan
đểu các yểu tố biến chúng như suy thận, bệnh mô iiên kết ở mạch
mãu.
— Thường gặp: chóng mặt; ngoại ban, ngữa; ho.
- Ỉt gặp: hạ huyết áp nặng; thay đổi vị giác, viêm miệng, viêm da
dãy, đau bụng, dau thượng vi.
-—Hiếm gặp: mẫn cảm, mảy đay, đau cơ, sốt, tăng bạch cấu ưa
eosin, bệnh hạch lympho, sút cân: viêm mạch; to vũ đãn ỏng; phù
mạch, phồng môi, phổng lưỡi, giọng khăn do phù dây thanh âm,
phù chân tay. Mẫn cảm với ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus,
hổng ban đa dạng, hội chứng Stevens — Johnson. Vãng da, viêm
tụy. Đau cơ, đau khớp. Protein niệu, hội chứng thận hư, tăng kali
máu, giảm chức năng thận.
Thông báo ngay cho bác sĩ nhũng tảc dụng không
mong muốn gập phải khi dùng thuốc.
mờ: KỸ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ:
* Thời kỳ mang thai: đũng captopril hoặc các chất ức chế ACE khác
trong ba tháng giũa vã ba thăng cuối thai kỳ có thể dẫn đến
thương tổn cho thai nhi vã trẻ sơ sinh gổm hạ huyết áp, giảm sản
sọ sơ sinh, vô niệu, suy thận hối phục hoặc không hổi phục vè tử
vong. Ít nước ối có thể do giăm chức năng thận thai nhi. Chậm
phát triển, đẻ non và còn ống động mạch đã xây ra. Do đó không
được dùng captopril trong thời kỳ mang thai.
*Thời kỳ cho con bú: captopril băi tiểt vầo sữa mẹ, gây nhiếu tác
dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ, vì vậy không được dùng captopril
vã các chất ức chế ACE khác cho phụ nữ đang cho oon bú.
QUÁ LIÊU VÀ xứ TRÍ:
- Biểu hiện: sốt, nhớ:: đẩu, hạ huyết áp.
- Xử ui: Điểu ưị phù mạch ânh hưởng đến lưỡi, thanh môn hoặc
thanh quãn bao gổm các biện pháp sau: ngưhg dùng thuốc và đưa
người bệnh đến bệnh viện; tiêm adrenaiin dưới da; tiêm tĩnh mạch
diphenhydramin hydroclorid; tiêm tĩnh mạch hydrocortison.
Truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9% để duy trì huyết áp; có thể loại
bỏ captopril bầng thẩm tách máu.
ĐÓNG GÓI: Vĩ 10 viên - Hộp 10 vĩ
BẮO QUẢN: Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng vã ẩm
HAN DÙNG: 36 tháng kể từ ngăy sản xuất.
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG: DĐVN w
Để xa tầm !ay của Irẽ em.
Đọc @ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xín hỏi ý kỉến băc sĩ.
:v)
mưnm " Ĩ}_
CÒNG TY TIỊJHH MÔT THÀNH VIÊ ả:
nược PHAM vÀ SINH HỌC Y TẾ *
Lô III-l8 đường 13. KCN Tân Binh, Q. Tân Phú,? CM
&
\
PHÓ CỤC TRƯỜNG
”% "VaW
micu mutum'iunụu '
uói miugv u
~:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng