\
t.
MẨU NHÃN DỰ KIẾN
1) NHÂN HỘP
iịgunuumnan uommo
1 LO x ig muóc aOtfflÚ
180115
l
Ị jHU HH
; 34574
1
com…
Wmhyú…mchtm
Củpim ...................................... lg
tmhnmnũ… …
qđchmuúm.mõm
coivaeAc…mee
x…amnngdnam.
m NHÂN LỌ
t Vul x 1g Pwdcr Mủj _
Jii/iỏ’ĩ
BỘYTẾ
cục QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân dâuỉAJ.AZJ…M
ịRư
“"“" @ ãẹ:
TWÓCBỐT pmnêu ị ẵ ?
* i—ẳẵ
°“°ìã…“……ffla ẩ
TM Mn -Tlm lih muh
AV
…). TỜ HƯỞNG DÃN SỬ DỤNG THUỐC; ( c cc c 1ảỏ A )
Rx CAPIME lg
Thuôc bột pha tiêm
CÔNG THỬC:
— Cefepime hydrochloride
tương đương Cefepime .................................... lg
— Tả dược vừa đủ ............................................. 1 lọ
(L- Arginine)
DƯỢC LỰC HỌC:
1
- Cefepime lả thuôc kháng sinh bản tổng hợp nhóm Cephalosporine thế hệ thứ 4, có tác dụng
trên Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus injluenzae, Moraerla
catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, cảc chủng Staphylococcus (trừ Staphylococcus aureus khảng
methicilin).
— Thuốc có tảc dụng khảng khuẩn do ức chế tống hợp mucopeptid ở thảnh tế bảo vi khưấn.
DƯỢC ĐỘNG HỌC : ` '
— Sau khi tiêm bắp, Cefepime được hấp thu nhanh và hoản toản. Nông độ đinh trọng huyêt
thanh tùy thuộc vảo liếu và xuất hiện sau khi tiêm 30 phút. Cefepime thâm nhập vảo phân lớn cảc
mô và cảc dịch (nước tiếu, mật, dịch mảng bụng, dịch phế quản). Trong cơ thế, Cefepime rất it bị
chuyến hóa (chỉ 7%_1ièu). Nửa đời thải trừ khoảng 2 giờ.
— Khoảng 80% liêu tiêm đảo thải theo nước tiêu qua lọc cầu thận, độ thanh thải Cefepime cùa
thận 1ả khoảng l30m1/phút. 85% liếu thải dưới dạng không đối trong nước tiếu.
CHỈ ĐỊNH:
— Nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (kể cả trường hợp có viêm bể thận kèm theo).
— Viêm phổi nậng, kể cả có kèm theo nhiễm khuẩn huyết do các chủng nhạy cảm với thuốc.
— Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc của da do cảc chùng Staphylococcus aureus nhạy cảm với
methicilin và do cảc chùng Streptococcus pyogenes nhạy cảm với Cefepime.
CÁCH DÙNG: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
— Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
<> Liều đề nghị:
— Người bệnh › 12 tuổi :
' Điều trị nhiễm khuẩn đường niệu nặng có biến chứng (kể cả có viêm bế thận kèm theo),
nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc của da: tiêm tĩnh mạch 2g/lần, ngảy 2 lần cách nhau 12
giờ, trong 10 ngảy.
' Điếu trị viêm phổi nặng, kể cả có nhiễm khuấn huyết kèm theo: 2gllần, ngảy 2 lần cảch
nhau 12 giờ, trong 7 - 10 ngảy.
—Người bị suy thận (độ thanh thải creatinin < 60m1/phút): dùng liếu ban đầu bằng liếu cho
người có chức năng thận bình thường. Tính toán liếu duy trì tùy theo độ thanh thải creatinin
của người bệnh:
- Độ thanh thải creatinin từ 30 — 60m1/phủt: liều trong 24 giờ như liếu thường dùng.
. Độ thanh thải creatinin từ 10 — 30mI/phút: liều trong 24 giờ bằng 50% liếu thường dùng.
' Độ thanh thải creatinin < lOml/phút: liếu trong 24 giờ bằng 25% liếu thường dùng.
— Với người bệnh đang lọc máu: vì 68% lượng Cefepime trong cơ thể mất đi sau 3 giờ lọc mảu
nên sau mỗi iần lọc cần bù đắp lại bằng một liếu tương đương với liều ban đầu.
—Yới người bệnh đang thấm tảch phúc mạc ngoại trú: liếu thường dùng nên cách 48 giờ một
lân.
<> Cảch dùng:
Có thể tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 — 5 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch, hoặc tiêm bắp sâu.
1/3
— Truyền tĩnh mạch ngắt quãng: cho 10m1,50m1 hoặc 100m1 dịch truyền tĩnh mạch (ví dụ: dung
dịch tiêm Sodium chloride 0 ,9%, Dextrose 5%, Lactate ringer vả Dextrose 5%) vảo lọ thuốc
chứa 1 g Cefepime đế có nồng độ thuốc tương ứng là 100mg/m1, 20mg/ml hoặc lOmg/ml.
Liều thuốc cân dùng sẽ được tính và cho vảo dịch truyền tĩnh mạch. Thực hiện truyền tĩnh
mạch ngắt quãng Cefepime trong khoảng 30 phút.
— Tiêm bắp: Cho 2, 4m1 dung môi thích hợp (ví dụ: nước cất pha tiêm, dung dịch tiêm Sodium
chloride 0,9%, Dextrose 5%, dung dịch Lidocaine hydrochloride 0,5% hay 1%) vảo lọ thuốc
có chứa 1 g Cefepime để tạo dung dịch có nồng độ thuốc xâp xi 280mg/ml.
* Độ ồn định vả báo quản: cảc dung dịch thuốc đã pha để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp giữ
được độ ổn định trong vòng 18 giờ ở nhiệt độ phòng 20— 250 C, nếu để ở tủ lạnh 2 8°C thì
giữ được ỏn định trong 7 ngảy
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
— Mẫn cảm với kháng sinh nhỏm Cephalosporin hoặc L-Arginine.
THẶN TRỌNG:
—Người bệnh có tiến sứ phản ứng phản vệ với Penicillin (khoảng 5 - 10% người dị ứng với
khảng sinh nhóm Peniciilin có dị ứng chéo với khảng sinh nhóm Cephalosporin). Trường hợp
nhiễm khuấn nặng phải dùng thuốc loại Beta-lactam thi có thể dùng Cephalosporin nhưng
phải theo dõi chặt chẽ và phải có sẵn các phương tiện điều trị sốc phản vệ.
— Giảm liều ở người bệnh suy thận.
— Cần kiềm tra bằng mắt cảc dung dịch thuốc Cefepime trước khi tiêm để xem có tùa không.
— Thận trọng khi sử dụng cho người lải tảu xe hoặc vận hảnh mảy.
— Chưa xảc định được tác dụng và tính an toản của thuốc ở trẻ dưới 12 tuổi.
THỜI KỸ MANG THAI - CHO CON BÚ:
— Có thể dùng Cefepime cho phụ nữ có thai, nhưng cần phải cân nhắc kỹ lợi hại cho mẹ và cho
thai nhi trước khi chỉ định
— Một lượng nhỏ Cefepime tiết vảo sữa mẹ. Vì vậy có 3 vấn đề có thể xảy ra cho trẻ bú sữa
người mẹ dùng C efeptme thay đối hệ vi khuấn trong ruột, tảo động trực tiếp của thuốc lên tre,
trở ngại cho đảnh giá kết quả nuôi cấy vi khuấn cân lảm khi có sốt cao Cần theo dõi trẻ bú
sữa người mẹ có dùng Cefepime
TÁC DỤNG PHỤ:
— Thường Igặp: tiêu chảy, phát ban, đau chỗ tiêm
— Ít gặp: sốt nhức đầu, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, test Coombs trực tiếp dương
tính mà không có tan huyết, viêm tắc tĩnh mạch (nếu tiêm tĩnh mạch), buồn nôn, nôn bệnh
nấm Candida ở miệng, mảy đay, ngứa, tăng cảc enzym gan (phục hồi được).
— Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù, chóng mặt, giảm bạch cẩu trung tinh, hạ huyết áp giãn
mạch, viêm đại trảng, viêm đại trảng giả mạc, đau bụng, đau khớp, viêm âm đạo, ù tai.
Ngừng sử dụng Cefepime và thông báo cho bác sỹ những tảc dụng phụ không mong muốn gặp
phải khi sử dụng thuốc.
TƯỚNG TÁC THUỐC:
— Trảnh dùng đồng thời Cefepime với F urosemide vì dễ gây điêc.
—Đế trảnh tương kỵ: Nếu dùng đồng thời Cefepime với các Aminoglycoside, Ampicillin (ở
nồng độ cao hơn 40mg/ml), Metronidazole, Vancomycin hoặc Aminophilline thi phải truyền
riêng rẽ cảc thuốc trên.
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
— Lọc máu thận nhân tạo hoặc lọc máu qua mảng bụng: lọc mảu trong 3 giờ sẽ lấy đi được 68%
lượng Cefepime trong cơ thế.
HẠN DÙNG: , , ' ,
36 thảng kê từ ngảy sản xuât. Không sử dụng thuôc hêt hạn dùng.
2/3
\— \ Ảiflfề. A
BẢO QUẢN:
Nơi khô (độ âm .<… 70%), nhiệt độ 5 30°C, tránh ánh sáng.
TRÌNH BÀY: ,
—Hộp 1 lọ thuôc bột pha tiêm.
Sản xuất theo TCCS
Đế xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần tbêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Thnốc nây chỉ sử dụng theo sự kế đơn của bâc sỹ.
CÔNG TY cò PHÂN HỎA - DƯỢC PHẬM MEKOPHAR
] 29775 Lý Thường Kiệt - gu - TP. Hô Chí Minh
Ngảy 01 tháng 8 năm 2012 L
Giảm Đốc Chất Lựqffl\Đăng Ký & Sản Xuat Thuốc
'. h …… v
/v—x *—
J coracw\Ế—Ầ
C' 'ẵ ~ .
íyj/ cưnẤi _ _
DS. Ngayễn T hùy Vân
PHÓ cục TRUỞNG
o/Vffl %th
3l3 Ề/
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng