~
Ẹ11 A (…
\:
Mõi viên nén bao phim ứa Cepecitabine 500mg. _ _
Chỉ đình. cách dùng. ch ưgưiầhỉ nh vè các lhóng tin khác: Ềễan dãn sư
dn kòmthoo. H n ưd ckhidù . n itầm
tẳi gò em. Bảo ẵuọảcn nhiệt go <3 , tránthiẵ ng g0à
ot`›nu .,i1 .\'\_’ỊìÒ .›.1J
J.Ế1Ắ.1G rạ… va
th101110…
Each tìlm coated tablet contains Mfg. Lic. No.: 26|MNIAPI201OIFIG
500 mg of Capecitabine. Batch No.]Số lô SX:
Mfg.DatelNSX:
_ Exp.Date/HD:
Dosage: AS d1rected by the VN Reg.No.lSố ĐKI 1
phys1c1an. Doanh nghỉệp nhặp khẩu:
Store at Iow 30°C and protect
from _, re \
/
Keep out of reach\of children.
"'CAPETERO 500
(Capcclhblne Tablets 500 mg)
Manufactured by|Cơ sở sản xuất:
l HETERO LABS LIMLTED SEz
' Unl—Vl. s NoAiouii. APIIC omuuuon
Refer prOdUCt Insert for … Polcpnliy Vyillgc, Jadchmta Mandal, Mahaboonagar
more 1nformatuon. ] o…mơ. And… P…iun-An oo \
Rx - Thuóe bán tth dơn
w,,…, c…Mm smmffl CAPETERO 500 Hộp 3 vì x 10 viện
(Capecitabine Tablets 500 mg)
_ ““CảẸỄTỄRO 500
El! \
___ __
(Bus 009 miqet ……
009 OHE.LEdVĩ
iiẩl
m…:mmc
SỈZGI 136x30x83 MM
Alu Alu pack
PANTUNE Process Black C
Spec: 300 gsm peral graphic board with
Aqua varnish coating
Both side open
&
ẳ CAPETERO 500 0
g (Capecitabine Tablets 500 mg) n:
… E
Ê Each film ooated tablet contains Refer product insert for …
ỗ 500 mg of Capecitabine. more information. I
", '"Dõ'S'aẻềĩ A*s nfẽnẽd—b—ỷnaè Mfg. na NE›.:`ẩớỉNĩAỉ/ãiòiểlẽ ' * ' =
g phy51c1an. 0
o
ễ Ệtore at below 30“C and protect MlanUfacmfed by: Ễ
rom moisture HETERO LABS LIMITED
Ế Unit VI. Poispallỵ, Jadcheria. Ế
Ổ Keep out of reach of children. Mahaboob Nagar - 509 301. India.
“ “ & ả
ẵ CAPETERO 500 o ả
. . X
g (Capecitabine Tabiets 500 mg) ffl ;
Lu X
_ 1-
Ễ Each film coated tablet contains Refer product 1nsert for tu Ế
ỗ 500 mg of Capecitabine. more information. I ị
X
. X
… …… c, D°SaSỀ~ AS d'fecmd by 1118 Mfg. Lic. No.: 26/MN/AP/ZO10/FIG
g phys1c1an. /O ỉ
0 9
E, fStore ai below 30“C and protect Manufactured by: U Ễ Ềẫẫ
1- rom moisiure HETERO LABS o Q
Ế Unit VI, Poiepaliy. J Ế Ế gả
ổ Keep out of reach of children. Mahaboob Nagar - 1ndia. \
“ ặặ …— .....
3 mm 5 mm
Foil Width : 0.025 x 141 mm
Biister Size : 133 x 80 mm XXXXXXXXXXXXXXX
Repeated Leangth : 53.3 mm ,
Coiours : 1 PANTONE Black C) Baich cođmg Area
“m 191
CAPETERO 500
(Viên nén bao phim Capecitabin 500)
HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG
Đọc kỹ hướng dẫn sử đụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi' y kiến bác sỹ.
Thuốc bán theo đơn.
Thânh phần: Mỗi viên nén bao phim chứa capecitabin 500mg.
Tả được: Lactose, anhydrous (Super Tab 21N), croscarmellose sodium (Ac-di-sol), hypromellose
2910 SCPS (Mehocel E5 LV Premium), microcrystailine cellulose (Avicel pH 1 12), magnesium
stearate, opadry pink 03B84598.
Dược lực học
Capecitabin lả dẫn xuất fiuorOpyrimidỉn carbamat được điều chế để dùng dường uống, lá thuốc độc tế
bảo được hoạt hóa bới khối u và chọn lọc trên khối u.
Capecitabin không phải 1ả chẩt độc tế bảo in vitro. Tuy nhiên, in vivo, thuốc được biến đối liên tiếp
thảnh chất gôc độc tế bảo là 5 -fluorouracil (5 FU), chất nảy sẽ được chuyến hóa tiếp.
Thymidin phosphorylase (ThyPase), enzym lìên quan đến sự bỉến đổi cuôi cùng thảnh 5- FU, được
tìm thấy mô bị ung thư, và ở cả cảc mô lảnh, nhưng thường với số 1ượng ít hơn. Sự biến đồi sinh học
tuần tự cùa men từ capecitabỉn thảnh 5-FU dẫn tới nồng độ của 5- F U cao hơn trong mô khối 11. Sau
khi cho bệnh nhân ung thư đại trực trảng (N= 8) uổng capecitabin, tỉ số nồng độ của SFU ở khối u đại
trực trảng so với cảc mô gần kế là 3 ,2 (dao dộng từ 0,9 đến 8 ,0). Tỷ sô nông độ khối 11 so với huyết
tương là 21 ,4 (dao động từ 3, 9 đển 59,9) trong khi tỷ số ở cảc mô khỏe mạnh so với huyết tương là
8,9 (dao động từ 3,0 đến 25,8) Hoạt tính của thymidin phosphorylase cao hơn gấp 4 lần 0 khối u đại
trực trảng so với mô bình thường bên cạnh.
Một vải khối 11 ở người, như ưng thư vú, dạ dảy, đại trực trảng, cổ tử cung và buồng trứng có nồng độ
thymidin phosphoryiase cao hơn (có khả năng chuyến 5’-DFUR [5’-deoxy—S- tiuorouridin] thânh 5-
F U) so với các mô bình thường tương ứng
Cảo tế bảo bình thường và các tế bảo khối 11 chuyến hỏa 5- F U thảnh 5- fiuoro-2- -deoxyuridin
monophosphat (FdUMP) và 5- tiuorouridin triphosphat (FUTP). Những chất chuyền0 hóa nảy sẽ lảm
tổn tương tế bảo bằng hai cơ chế. Đầu tiên, FdUMP và đồng yêu tố folatx NS"10 methylenetetra
hydrofolat gắn với thymidylat synthase (TS) tạo nên một phức hợp g m 3 yeỵ tế đồng hóa trị. Sự gắn
kết nảy sẽ ức chế sự hình thảnh thymidylat synthase (TS) tạo nên\tn phưc hợp gôm 3 yếu tố đồng
hóa trị Sự gắn kết nảy sẽ ức chế sự hinh thảnh thymidylat từ uracil.x’ idylat lả một tiền chất cân
thiết của thymidin triphosphat, rnột chất cần thiết cho sự tống hợp D , vì vậy sự thiếu hụt hợp chất
nảy có thế’ ưc chế sự phân chia tế bảo. Thứ hai, các men sao chép nhân có thế kết hợp một cách nhầm
lẫn FUTP thay vì urídin tríphosphat (UTP) trong quá trinh tổng hợp RNA Lỗi chuyển hóa nảy có thể
ảnh hưởng tới sự tổng hợp RNA vả protein.
Dược động học
Hấp !hu. Sau khi uống, capecitabin được hấp thu nhanh vả rộng khắp, sau đó được chuyến hóa mạnh
thảnh chất chuyến hóa 5’-deoxy-S- iluorocytidin (S’-DFCR). Dùng cùng với thức ăn lảm giảm tỷ lệ
hấp thu capecitabin, nhưng chi ânh hướng rất ít đến AUC cùa 5 —DFUR vả chắt chuyến hóa tỉểp theo
cùa nó là 5- FU. Với líếu 1250mg/m2 vảo ngảy thứ 14 dùng sau khi ăn, nồng độ đỉnh huyết tương
(Cmax tỉnh bằng ụg/ml) cho capecỉtabin, 5’ -DFCR, 5’- DFUR, 5- FU vả FBAL tương ứng là 4,47; 3,05;
12,1; 0,95 và 5 ,.46 Thời gian để đạt tới nồng độ đinh huyết tương (Tnm tính bằng giờ) tương ứng lả
[ ,;50 2, 00; 2, 00; 2, 00 và 3 ,.34 Gìá trị AUng tính bằng ụgh/mi tương ứng iả 7, 75; 7, 24; 24, 6, 2, 03
vả 36, 3
Gắn kết với protein. Các nghiên cứu huyết tương in—vitro đã chứng mính rằng tỷ lệ gắn kết protein
của capecìtabin, 5’-DFCR, 5’-DFUR vả 5- FU lần lượt là 54%, 10%, 62% và 10%, chủ yếu găn với
albumin.
ET—
\~\ CọO
n
»:
Chưyến hóa. Capecitabin chuyến hỏa đầu tiên bởi men carboxylesterase ở gan thảnh 5’—DFCR, chẩt
nảy sau đó được chuyến thảnh 5’-DFUR bới cytidin deamỉnase, lả men tập trung chủ yếu ở gan và
mô khối u. Sự hinh thảnh 5- FU xảy ra chủ yếu tại vị trí khối u bời yếu tố tạo mạch có liên quan đến
khối u là dTthase, do đó lảm giảm tối đa mức độ của mô lảnh với 5- FU trong cơ thế.
AUC huyết tương của 5-FU thấp hơn 6 đến 22 lần nồng độ sau khi truyền tĩnh mạch nhanh 5-FU
(lỉều 600mg/m2 ). Cảc chất chuyến hóa của capecỉtabin chỉ trở lên có độc tính sau khi chuyến thảnh 5-
FU và các chất đồng hóa của 5- FU. 5- FU được chuyến hóa tiểp thảnh cảc chất chuyến hóa không có
hoạt tính dihydro- 5 -fluoruracil (FUH2), 5- fiuoro—ureidopropỉonic acid (FUPA) vả ơ-fiuoro- B- alanin
(FBAL) thông qua dihydro-pyrimidin dekydrogenase (DPD) chất nảy mang tinh chuyến hóa chậm.
Ĩhái trừ. Thời gian bản thải (tin tính bằng giờ) của capecitabin, 5’- DFCR, 5’ -DFUR, 5-FU vả FBAL
tương ứng là 0,85; 1,11; 0,66; 0, 76 và 3 ,.23 Dược động học của capecitabin được đảnh giá trên
khoảng liều là 502- 3514 mglm²/ngảy. Cảo thông số của capecitabin, 5’-DFCR vả 5’-DFUR được đo
vâo ngảy đầu tiên và ngảy 14 lá như nhau. AUC của 5- F U là 30%-35% cao hơn vảo ngây 14, nhưng
không tãng lên sau đó (ngảy 22). Tại liều điều trị, dược động học của capecitabin vả cảc chất chuyến
hóa của nó tỉ lệ với lỉều, trừ 5- FU. Sau khi uống, các chất chuyến hóa cùa capecitabin được tìm thấy
chủ yểu trong nước tiến. 95, 5% liều capecitabin được dùng tìm thấy trong nước tiếu. Bải tiết trong
phân rấtt ít (2,6%). Chất chuyển hóa chính có trong nước tiếu lả FBAL, chiếm 57% liều dùng.
Khoảng 3% liều dùng được đảo thải trong nước tiểu dưới dạng thuốc không đổi.
Chỉ định điều trị
Ung thư đại trực trảng
o Capecitabin được chỉ định như một tảc nhân đơn trị để điểu trị hỗ trợ cho những bệnh nhân bị
ung thư đại trực trảng Dukes’ C sau khi phẫu thuật cắt bỏ toản bộ khối u nguyên phát khi lựa
chọn liệu pháp điều trị bằng fiuoropyrimỉdin đơn 1ẻ. Tỷ lệ sống thêm bệnh không tiến triến
(DFS) của capecitabin không thấp hơn 5- fiuorouracil vả Ieucovorin (5- FUILV). Bác sỹ điếu
trị cân xem xét kết quả cùa các cuộc thử nghiệm kết hợp liệu phảp hoá trị liệu đã chứng tỏ sự
cải thiện trong tỷ lệ sống thêm bệnh không tiến Ầtriển (DFS) và thời gian sống sót chung (OS),
khi kê đơn tác nhân đơn trị capecitabin trong điếu trị hỗ trợ ung thư đại trực trảng Dukes’ C.
0 Capecitabin được chỉ định điếu trị lần đầu cho những bệnh nhân bị ung thư đại trực trảng di
căn khi lựa chọn liệu phảp điều trị bằng fiuoropyrỉmidin đơn lẻ Sự kết hợp hoả trị liệu đã
mang lại khả năng sống sót nếu so với dùng 5- FU/LV đơn lẻ. Khả năng sống sót nếu so với
dùng 5- FU/LV chưa được chímg minh khi dùng đơn trị capecitabin. Sử dụng capecitabỉn thay
cho 5-FU/LV trong điều trị kết hợp chưa được nghỉên cứu đầy đủ để đảm bảo độ an toản và
tăng khả năng sống sót.
Ung thư vú
o Capecitabin kết hợp với docetaxel được chỉ định để đỉều trị cho những bệnh nhân bị ung thư
vú di căn sau khi đã thắt bại với lỉệu pháp hoá trị lỉệu chứa anthracyclin. Capecitabin đơn trị
cũng được chỉ định đề 11 trị cho những bệnh nhân bị ung thư vú di căn khảng cả hai phảc
đồ hoả trị liệu chửa paclitaụel vả anthracyclin hoặc khan g paclitaxel và trên những bệnh nhân
không được chi địn'ỹ trị thêm bằng anthracyclin (ví dụ như bệnh nhân dùng cảc liểu tích
tụ doxorubicin hoặ 'doxorubicin tương đương với 400 mg/m2). Sự kháng thuốc được định
nghĩa là bệnh vẫn tiến triền trong khi điều trị, có hoặc không có đảp ứng ban đầu hoặc tải phảt
trong vòng 6 thảng sau khi hoân thảnh điều trị với phảc đồ hỗ trợ chứa anthracyclin.
Liều lượng và cách sử dụng
Capecitabin cần nuốt nguyên viên cùng với nước trong vòng 30 phủt sau khi ản. Liều capecitabin
được tính dựa trên diện tích bề mặt cơ thể
Liều khởi đầu tiêu chuẩn
Đơn trị (ung thư đại trực trảng di căn, đỉểu trị hỗ trợ ung thư đại trực trảng, ung thư vú di căn)
Liều khuyến cáo capecitabỉn là 1250 mglm2 dùng đường uống ngảy hai lần (vảo buối sảng và tối
tương đương với tổng liều hảng ngảy là 2500 mglm2 theo chu kỳ 3 tuần — dùng thuốc trong vòng 2
tuần tiếp theo lả ] tuần nghĩ (xem bảng 1)
Điếu trị hỗ trợ trên những bệnh nhân bị ung thư đại trực trảng Dukes” C được khuyến cảo dùng trong
6 tháng [có nghĩa là liều thuốc uống capecỉtabin 1250 mg/m2 ngảy hai lần trong 2 tuần tiếp theo sau
lả ] tuần nghi trong 1 chu kỳ 3 tuần, với tổng cộng 8 chu kỳ (24 tuần)].
Bảng 1 Tỉnh liều capecitabin dựa trên diện tích bề mặt cơ thể
Diện tich bề mặt (mz) T hâng nsây*(mg) 150 mg 500 mg
51,25 0
1 1 1
2,06-2,17 5300
22,18 5600
*Tổng liếu hảng ngảy được chia lảm hai lần để cho phép dùng liều buốỉ sảng vả buồi tối có hâm
lượng như nhau khi dùng kết hợp với docetaxel (ung thư vú di căn).
Khi kết hợp với docetaxel, lỉếu khuyến cảo của capecitabin là 1250 mg/m2 ngảy hai lần uống trong
2 tuần tìếp theo lả ] tuần nghĩ, kết hợp với liếu docetaxe] 75 mg/m2 tỉêm tĩnh mạch trong vòng 1
giờ 3 tuần một lần. Pha chế thuốc theo như hướng dẫn trên nhăn thuốc docetaxel trưởc khi dùng
docetaxel cho cảc bệnh nhân đang sử dụng lỉếu kết hợp capecitabin cộng docetaxel. Bảng 1 mô tả
tổng liều hảng ngảy của capecitabin dựa trên diện tich bề mặt cơ thế và sô viên thuốc cân dùng với
môi lỉếu.
Hướng dẫn qưãn lý liều
Khải quát chung. Liều capecitabỉn cẩn phải phân theo từng người để tối ưu họả việc quản lý iiếu cho
người bệnh. Người bệnh cân được theo dõi chặt chẽ vê độc tính và liều cnpecitabin cân phải điếu
chỉnh khi cần thiểt để phù họp với sự dung nạp cúa tửng ệ khiỵđiếư trị Độc tính do dùng
capecitabỉn có thế cần phải xử lý bằng viêc điếu trị triệu \ ,gưẢg liều hoặc điều chinh lỉếu
capecitabin Khi giảm lỉều, không được tăng liếu ở thời gian}sau. ỉinông được phục hồi hoặc thay
thế liếu capecitabin đã bị bỏ do độc tính, khi đó bệnh nhân cân dùng lại cảc chu kỳ đỉếu trị theo kế
hoạch.
Liều phenytoỉn và chất chống đông dẫn xuất coumarin có thể cần phải giảm xuống khi một trong hai
ioại thuốc nảy dùng đồng thời vởỉ capccitabỉn [xem Tương tác thuốc].
Trị liệu đơn (ung thư đại trực trảng di căn, điếu trị hỗ trợ ung thư đại trực trảng, ung thư vú dì căn).
Chế độ thay đồi liều capecitabin được mô tả dưới đây (xem bảng 2) được khuyến cảo để kiếm soát
các tảo dụng ngoại ỷ.
Bâng 2: Khuyến các thay đổi liều capecitabin
.lf'
Độ độc lính tiêu chuẩn Troag liệu pháp điều trị Đỉểu chinh Iiểu cholẩ nđ_iều ỵrị kế tiếp
NCIC (uÁI cua liê lfbat đalí)
Độ [ Duy trì mức lỉều
Độ 2
Lẩn xuất hiện đẩu tiên ' 100%
; .' … , Ngưng thuôc cho tới khi hết độc
-Lan t h th 2 0
` xun 1ẹn ư tính độ 04 75 /o
-Lân xuât hiện thứ 3 50%
-Lằn xuất hiện thủ 4 Ngừng vĩnh vỉễn điếu trị —
Độ 3
-Lận xuật hìện dâu tiên Ngưng thuốc cho tới khi hết độc tính « 75%
-Lân xuât hiện thứ 2 0-1 50%
—Lần xuất hiện thứ 3 Ngừng vĩnh viễn điếu trị -
Độ 4
-Lẩn xuất hiện đầu tiên Ngừng vĩnh Viễn
, Hoặc 50%
Khi bác sĩ thây việc điêu trị sẽ mang
lại lợi ich tôt nhât cho bệnh nhân thì
tiếp tục, ngừng thuốccho tới khi phục
hổi về mức độ 0-1
Kết hợp với docetaxel (ung thư vú di căn)
Thay đối liếu capecitabin đối với độc tính cần thực hĩện theo bảng 2 ở trên. Khi bắt đầu chu kỳ điếu
trị, nếu chỉ định trì hoãn điều trị với capecitabin hoặc docetaxel, thì việc dùng cả hai thuốc nảy cần
được trì hoãn cho tới khi đáp ứng được các yêu câu để bắt đẩu dùng lại cả hai thuốc
Kế hoạch giảm liều docetaxel khi kết hợp với capecitabin đế đỉều trị ung thư vú di căn được thể hiện
ở bảng 3.
Bảng 3 Kế hoạch giảm liếu docetaxel khi dùn g kết hợp với capecitabin
Độ độc …… NCiC Độ 2 Độ 3 Độ 4
` , ; Tri hoãn điếu trị cho tới khi hềt dộc tính Tư hoãn diều trị cho tới khi hết Ngừng điếu ni với
Lân xuât hiện đâu tiên độ 0-1; Bắt đầu lại điều trị vởi iiếu gốc độc tỉnh độ 0- 1; Bắt đằu lại điều docetaxcl
75 mglm2 docetaxei trị vởi liều 55 mg/m2 docetaxel.
` , Trì hoã`rnđiếưtrị cho tpi khi hết độc tính Ngừng điều trị với docctaxel
Lân xuât hiện thủ 2 dộ 0-1; Bầệ'iu lại diêu trị với 55 mg/m2 -
dcucratamaL`
`eÂx
Lân xuất hiện thứ 3 Ngừngơièuưy ới docctaxcl .
Điều chỉnh iiếu khởi đầu trên các đối tượng cụ thể
Suy thận
Không khuyến cảo điếu chỉnh liếu khờỉ đầu capecitabin trên những bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh
thải creatinin =51 đến 80 mL/phút [công thức Cockroft vả Gault, như mô tả dưới đây). Đối với các
bệnh nhân suy thận vừa phải (độ thanh thải creatinin tại đường nến = 30 đến 50 mL/phút), khuyến
cảo giảm liều ở mức 75% so với lièu capecitabỉn khởi đầu khi dùng …; liệu đơn hoặc khi kết hợp vởi
docetaxel (từ 1250 mg/m2 đến 950 mng ngây hai lần) [xem Sử dụng ở cảc đối tượng cụ thế và
Dược lực học]. Khuyến cáo điều chinh liếu kế tiếp như mô tả ở bảng 2 và 3 (tuỳ thuộc vảo phảc đồ
điếu trị) nêu bệnh nhân có cảc tảc dụng ngoại ý độ 2 đến 4 [xem Cảnh báo và Thận trọng]. Khuyển
cảo đĩều chỉnh Iiếu khớỉ đẩu đối vởỉ bệnh nhân suy thận vừa phải và đíếư nây có thế áp dụng cho cả
trị liệu đơn capecítabin vả sừ đụng kết hợp capecitabin với docetaxel.
Công thức Cockroft vả Gault:
(140 — tuổi [năm]) (trọng lượng cơ thể [kg])
Độ thanh thải creatinin ở nam giởi = '
(72) ( creatinỉn huyêt thanh[mgldLD
Độ thanh thải creatinỉn ở phụ nữ = 0,85 x gỉả trị ở nam giới
Người cao tuồi
Bảc sỹ điều trị cần thận trọng theo dõi tác dụng cùa capecitabin trên người cao tuổi do chưa có đủ dữ
liệu để đưa ra khuyến cáo liều dùng.
Chống chỉ định
Ĩhiếu Dihydropyrimidin Dehydrogenase (DPD) :
Capecitabin chống chỉ định trên bệnh nhân thỉếu hụt dihydropyrimidin dehydrogenase (DPD).
Suy thận nậng:
Capecitabin chống chỉ định trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinỉn dưới 30mL/ phút
[công thức Cockroft vả Gault]) [xem Sử dụng trên các đối tượng cụ thể và Dược lực học].
Quá mẫn:
Capecitabin chống chỉ định trên bệnh nhân có phản ứng quá mẫn với capecỉtabin hoặc với bất kỳ
thânh phần nảo của thuốc. Capecitabin chống chỉ định trên những bệnh nhân quả mẫn với 5-
fiuorouracíl.
Cảnh báo và thận trọng
C ảnh báo chung:
Những bệnh nhân đang sử dụng trị lỉệu với capecitabin cần được bảc sỹ có kinh nghiệm trong việc sử
dụng cảc thuốc hoá trị liệu ung thư. Phần iớn cảc tác dụng ngoại ý có thể hồi phục và không dẫn đến
vỉệc phải ngừng điều trị mặc dù cảc liều có thế cẩn phải ngưng lại hoặc gĩảm [xem Liều lượng và
cách dùng].
Tiẻu cháy:
Capecitabin có thể gây ra tiêu chảy, đôi khi rất trầm trọn . Những bệnh nhân mắc tiêu chảy nặng cần
phải được thận trọng theo dõi và phải bù nước vả cảc chat điện giải nếu bị mất nước. Trên 875 bệnh
nhân bị ung thư vú di căn hoặc ung thư đại trực trảng đang dùng đơn trị liệu capecítabin, thời gỉan
trung binh xuất hiện tiêu chảy độ 2 đến 4 là 34 ngảy (nằm trong khoảng từ 1 {đến 369 ngảy). Thời
gian trung bình của tỉêu chảy độ 3 đến 4 lá 5 ngảy. Theo Viện ung _thmquốc/giá Canada (NCIC) tiêu
chảy độ 2 được định nghĩa là số lần đi tiêu chảy tăng từ 4 đển 6 lầrì/ _ ặử hoặc đi tiêu chảy vảo ban
đêm, tỉêu chảy độ 3 được định nghĩa là số lần đi tiêu chảy tăng từ 7 đếhĂẮ'ẩn/ngảy hoặc đi tiêu chảy
mất chủ động và hấp thụ kém, tiêu chảy độ 4 được định nghĩa là số lần tăng 2 10 lần / ngảy hoặc tiêu
chảy ra mảu nhỉều hoặc cần sự hỗ trợ ngoảỉ đường ruột.
Nếu tiêu chảy độ 2, 3 hoặc 4 xảy ra, cẳn ngừng ngay capecìtabin cho tới khi hết tiêu chảy hoặc giảm
xuống độ 1. Sau khi tỉêu chảy độ 2 xuất hiện iạỉ hoặc có bẩt kỳ hiện tượng tiêu chảy độ 3 hoặc 4, cần
giảm liều capecỉtabin theo liều kế tiếp [xem Liều lượng vã cách dùng]. Khuyến cáo điều trị chống
tiêu chây (ví dụ như loperamid).
Đã có báo cáo về hiện tượng vĩêm ruột hoại tử (viêm ruột thừa).
Đông máu:
Cảo bệnh nhân dùng đồng thời capecitabin và liệu phảp uống thuốc chống đông có dẫn xuất coumarin
cẩn được theo dõi chặt chẽ về sự đảp ứng với thuốc chống đông (INR hoặc thời gian prothrombin)
hoặc cần điều chinh liếu tương ứng [xem Tương tác thuốc].
Độc tính trén tim mạch:
Cảc độc tính trên tim mạch được ghi nhận khi dùng capecitabin bao gồm nhồi máu cơ tỉm/ thiếu máu,
đau thắt ngực, loạn nhịp tim, ngừng tim, suy tim, đột tứ, thay đổi điện tâm đồ vả bệnh cơ tim. Các tảo
dụng ngoại ỷ nảy thường gặp trên những bệnh nhân có tiến sử bị bệnh động mạch vảnh.
Ĩ7ziếu hụt Dihydropyrimidin Dehydrogenase.
Rắt hiếm xảy ra, không dự kiến trước, độc tinh trầm trọng (ví dụ như viêm miệng, tiêu chảy, giảm
bạch cầu trung tính và gây độc thần kinh) liên quan đến 5- fiuorouracil là do sự thiếu hụt
dihydropyrimidine dehydrogenase (DPD). Không loại trừ mối liên hệ gỉữa việc giảm nồng độ DPD
vả tăng nổng độ, nguy cơ tử vong do tác dụng độc tính của S-fiuorouraci].
Suy thận:
Cần giảm liều đối vởi bệnh nhân suy thận vừa phải tại đường nến [xem Liều lượng và Cảch dung].
Những bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa phải tại đường nên cân được theo dõi chặt chẽ về cảc tảc dụng
ngoại ỷ Ngừng ngay liệu phảp điếu trị cùng với việc điều chinh liếu tỉếp nối nếu bệnh nhân có cảc
hiện tượng ngoại ý độ 2 đến 4 như mô tả ở bảng 2 [xem Liều lượng và Cách dùng, Sử dụng ở các
đối tượng cụ thể và Dược lực học].
Mang thai:
Capecitabin có thể gây hại cho bảo thai khi sử dụng trên phụ nữ mang thai. Capecitabin gây chết phôi
vả gây quải thai trên chuột cái và gây chết phôi trên khi khi uống thuốc trong thời kỳ hinh thảnh cảc
cơ quan. Khi dùng thuốc trong thời kỳ kỳ mang thai hoặc nêu bệnh nhân dự định có thai trong khi
đang dùng capecitabin, bệnh nhân cần được thông báo về các nguy cơ có thẻ xảy ra đối với bảo thai
[xem Sử dụng trên các đổi tượng cụ the ]
Hội chứng tay chân.
Hội chứng chân tay (rối loạn đỏ da gan bản tay bản chận và ban đó vùng đinh đầu do hóa trị liệu) lả
độc tinh ở da. Thời gian xảy ra trung bình là 79 ngảy (nằm trong khoảng từ 1 1 đến 360 ngảy) với mức
độ nặng từ độ 1 đến độ 3 ở những bệnh nhân bị ung thư di căn đang dùng liệu phảp capecitabin. Độ 1
được xác định khi có các hiện tượng sau: tê cóng, rối loạn cảm giác/dị cảm, đau dây thần kinh, sưng
đau hoặc đỏ da tay vảlhoặc chân vảfhoặc khó chịu mà không gây ảnh hưởng đến cảc hoạt động bỉnh
thường. Hội chứng tay chân tay độ 2 được xảo định khi đó da gây đau và sưng tay vả] hoặc chân và
!hoặc khó chịu lảm ảnh hưởng đến các hoạt động bình thường hảng ngảy cùa bệnh nhân. Hội chứng
tay chân độ 3 được xảo định khi có hiện tượng tróc vảy âm ướt, loét, phồng rộp da hoặc đau tay
vả/hoặc chân nặng và khó chịu nặng nề lảm cho bệnh nhân không thể thực hiện được cảc công vỉệc
hảng ngảy Nếu hội chứng tay chân độ 2 hoặc 3 xảy ra, cần ngừng capecitabin cho đến khi hết hẳn
cảc triệu chửng hoặc gỉảm xuống độ 1 Sau khi có hội chứng tay chân độ 3, cần phải giảm liếu
capecitabin [xem Liều lượng và cách dùng].
T ăng bilirubỉn trong máu.
Trên 875 bệnh nhân bị " thư vú di căn hoặc ung thư đại trực trảng đã sử dụng ít nhất 1 ]iếư trị liệu
đơn capecỉtabin 1250 mg/In2 ngảy hai lần trong vòng 2 tuần tiếp theo là 1 tuần nghi, tăng bilirubỉn
trong mảu độ 3 (1,5-3 x ULN) đã xảy ra trên 15,2% (n=133) bệnh nhân và tăng bilirubỉn trong máu
độ 4 (>3 x ULN) xảy ra trên 3ẸQ% (n=34) bệnh nhân. Trên 566 bệnh nhân có di căn ở gan tại đường
nền và 309 bệnh nhân khịịẵẳỉẵi căn ở gan tại đường nến, tăng bilirubỉn trong máu độ 3 hoặc 4 xảy
ra trên 22,8% và 12,3% ân. Trên 167 bệnh nhân tăng bilirubỉn trong mảu độ 3 hoặc 4, 18,6%
(n=3l) bệnh nhân có mứ “ alkalin phosphatase sau đường nến (độ 1 đến 4, mà không có mửc
tăng tại đường nến) và 27,5% (n=46) tăng transaminasc sau đường nến tại bất kỳ thời gian nảo
(không nhẩt thiết xảy ra đồng thời). Phần lớn các bệnh nhân 64,5% (n=20) và 71,7% (n=33) có di căn
ở gan tại đường nến. Ngoài ra, 57,5% (n=96) và 35,3% (n=59) trên 167 bệnh nhân tãng alkalin
phosphatase hoặc transamỉnase (độ 1 đến 4) tại cả đường nến và sau đường nền. Chỉ có 7,8% (n=13)
vả 3,0% (n=5) bệnh nhân tăng alkalin phosphatase hoặc transaminase độ 3 hoặc 4.
Trên 596 bệnh nhân điếu trị với capecỉtabin như iả lỉệu pháp đíều trị bước một ưng thư đại trực trảng
di cãn, tỷ lệ tảng bilirubỉn trong mảu độ 3 hoặc 4 tương dương với cảc dữ Iỉệu an toản trên lâm sảng
cùa đơn trị capecitabin. Thời gian trung binh xảy ra tăng bilirubỉn mảu độ 3 hoặc 4 trên cảc đối tượng
bị ung thư đại trực trảng là 64 ngảy vả bilirubỉn toản phần trung binh tăng từ 8 pm/L tại đường nền
lên 13 pm/L trong khi điếu trị với capecitabin. Trên 136 bệnh nhân ung thư đại trực trảng có hiện
tượng tăng bilirubỉn trong mảu độ 3 hoặc 4, 49 bệnh nhân tăng bilirubỉn mảu độ 3 hoặc 4 có chỉ số
xét nghiệm lần cuối cùng trong đó 46 bệnh nhân có di căn ở gan tại đường nền.
Trên 25] bệnh nhân bị ung thư vú di căn sử dụng kết hợp capecitabin vả đocetaxel, tăng bilirubỉn
máu độ 3 (1,5 đến 3 x ULN) xảy ra trên 7% (n=l7) bệnh nhân và độ 4 (>3 x ULN) xảy ra trên 2%
(n=5) bệnh nhân
Nếu xuất hiện tăng bilirubỉn độ 3 đến 4 có liên quan tới thuốc, cần ngừng ngay capecitabin cho đến
khi bilirubỉn trong mảu giảm xuống <3, 0 x ULN [xem khuyến cảo thay đổi Iiếu trong mục Liều
lượng và câch dùng].
Huyết học:
Trên 875 bệnh nhân bị ung thư vú di căn hoặc ung thư đại trực trảng đơn trị với liếu 1250 mglm2
ngảy hai lần trong vòng 2 tuần tiếp theo 1 tuần nghỉ, 3,2%, 1,7%, và 2,4% bệnh nhân giâm bạch cầu
trung tính, giảm tiếu câu hoặc gỉảm hồng cầu độ 3 hoặc 4. Trên 251 bệnh nhân bị ung thư vú di căn
dùng liếu kết họp capecitabin vả docetaxel, 68% gỉảm bạch cầu trung tính độ 3 hoặc 4, 2,8% giảm
tiếu cầu độ 3 hoặc 4 và 9, 6% thiếu máu độ 3 hoặc 4.
Cảc bệnh nhân có bạch cầu trung tính tại đường nến chiếm <1,5 x 109/L vải hoặc tiều cầu chiếm
<100 x 109/L không được điếu trị với capecitabin. Nếu cảc đảnh giả chỉ số xét nghỉệm không có kế
hoạch nhưng trong chu kỳ điếu trị cho thẩy có độc tính huyết học độ 3 hoặc 4, phải ngừng ngay việc
điếu trị với capecỉtabin.
Người cao tuối:
Cảo bệnh nhân 2 80 tuối có thế eỏ các tác dụng ngoại ý độ 3 hoặc 4. Trên 875 bệnh nhân bị ung thư
vú di căn hoặc ung thư đại trực trảng sử dụng đơn trị capecitabin, 62% trên 21 bệnh nhân 2 80 tuổi
điếu trị bằng capecitabỉn có các tảc dụng ngoại ỷ độ 3 hoặc 4 có lỉên quan tởi đìếu trị: có 6 bệnh nhân
bị tiêu chảy (28,6%), 3 bệnh nhân bị buồn nôn (14,3%), 3 bệnh nhân có hội chứng chân tay (14,3%),
2 bệnh nhân bị nôn (9,5%). Trong số 10 bệnh nhân từ 70 tuổi trở lên (không có bệnh nhân nảo >80
tuối) được điếu trị bằng capecỉtabỉn kết hợp với docetaxel, 30% (3 trên 10) bệnh nhân có hỉện tượng
tiêu chảy hoặc viếm mìệng độ 3 hoặc 4, và 40% (4 trên 10) có hiện tượng hội chứng tay chân độ 3.
Trong số 67 bệnh nhân _>_ 60 tuổi dùng capecitabin kết hợp với docetaxei, tỷ lệ các tác dụng ngoại ỷ
độ 3 hoặc 4 có lỉẽn quan đến điếu trị, cảc tảc dụng ngoại ý nghiêm trọng có liên quan đến điếu trị,
việc ngừng tham gia nghiên cửu do các tảo dụng ngoại ý, ngừng điếu trị do cảc tác dụng ngoại ý và
ngừng điếu trị trong vòng hai chu kỳ điếu trị đầu tỉên cao hơn nhóm bệnh nhân <60 tuối.
Trên 995 bệnh nhân dùng trị liệu hỗ trợ bằng capecitabin cho bệnh ưng thư đại trực trảng Dukes’ C
sau khi đã phẫu thuật cắt bộ khối u nguyên phát, 41% trên 398 bệnh nhân > 65 tuổi được điếu trị
bằng capecitabin có cảc tảo dụng ngoại ý độ 3 hoặc 4 có liên quan đến điếu tr'. 75 bệnh nhân có hội
chứng tay chân (18,8%), 52 bệnh nhân có tiêu chảy (13,1%),12 hẹ nhâtyviêm miệng (3,0%), 11
bệnh nhân xuất hiện giảm bạch cầu trung tínhlmất bạch câu hạt (2, 8ẵV]n 6/bênh nhân bị nôn (1,5%),
vả 5 bệnh nhân có buồn nôn (1 ,.3%) Trên nhưng bệnh nhân > 65 i“Ếệnh nhân ung thư đại trực
trảng Dukes” C (tắt cả cảc đối tượng được chọn ngâu nhiên; đỉếu trị bằng capecitabin: 188 bệnh nhân,
đíếu trị bằng 5- FU/LV: 208 bệnh nhân) sau khi phẫu thuật cẳt bò khối u nguyên phát, tỷ lệ nguy cơ
sống bệnh không tiến triển và sống sót chung khi điếu trị bằng capecitabin so với 5- FU/LV là 1 0,1
(95%C10,80-127)va104(95%C10,-791,37.)
Suy gan:
Cảc bệnh nhân rối loạn chức năng gan từ nhẹ đến vừa phải do đi căn cần được theo dõi chặt chế khi
dùng capecitabin. Tác dụng gây rôi loạn chức nãng gan trầm trọng do capecitabin chưa được bỉết rỏ
[xem Sử dụng trên câc đối tượng cụ thế và Dược lực học].
Kết hợp với cảc loại thuốc khác
Sử dụng capecitabỉn kết hợp với irỉnotecan chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Tác dụng không mong muốn
Do các thử nghiệm lâm sảng được thực hiện rộng răỉ dưới các đỉếu kiện khảo nhau, tỷ lệ các tảc dụng
\:
ngoại ý được ghi nhận trong các thử nghiệm 1âm sảng cùa thuốc không được so sánh trực tiếp với cảc
tỷ lệ của cảc thử nghiệm cùa cảc loại thuốc khảo và cũng không thế hiện tỷ lệ đã quan sải thấy trong
quả trinh thực hiện.
Điều trị hỗ trợ ung thư đại trực trảng
Bảng 4 mô tả các tác dụng ngoại ý xảy ra > 5% bệnh nhân từ một thử nghiệm giai đoạn 3 trên những
bệnh nhân bị ung thư đại trực trảng Dukes’ C, nhũng bệnh nhân nảy dùng ít nhắt một 1iếu thuốc
nghiên cửu và có ít nhẩt một đảnh giá về độ an toản. Tổng số 995 bệnh nhân đã được đỉếu trị với liều
capecitabin 1250 mg/m2 ngảy hai lần uống thuốc trong 2 tuần sau đó là một tuần nghi và 974 bệnh
nhân dùng thuốc 5-FU vả leucovorin (20mg/m2 leucovorin tỉêm tĩnh mạch tiếp theo lá tỉêm bolus liếu
425mg/m2 5-FU vảo ngảy I và ngảy 5 theo chu kỳ điếu trị 28 ngảy một 1ần). Thời gian điếu trị trung
bình là 164 ngảy đối với bệnh nhân điếu trị bằng capecitabin và 145 ngảy đối với bệnh nhân điều trị
bằng 5-FU/LV. Tổng số 112 (11%) và 73 (7%) bệnh nhân diếu trị bằng capecỉtabin vả 5- FU/LV-
ngừng điếu trị do cảc tảc dụng ngoại ý.
Tổng số 18 bệnh nhân tử vong do tẩt cả cảc nguyên nhân, điều nảy xảy ra hoặc trong thời gian nghiên
cửu hoặc trong vòng 28 ngảy dùng thuốc: 8 (0,8%) bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên dùng
capecitabin và 10 (1 ,0%) chọn ngân nhiên dùng S-FU/LV
Bảng 5 mô tả các chỉ số xét nghiệm bất thường độ 3 đến 4 xảy ra > 1% bệnh nhân trong một thử
nghiệm giai đoạn 3, cảc bệnh nhân nảy bị ung thư đại trực trảng Dukes’ C và dùng it nhất một iiếu
thuốc nghiên cứu và có ít nhất một đảnh giả về độ an toản cùa thuốc.
Bảng 4 Tỷ lệ phần trăm cảc tảc dụng ngoại ý được báo cảo 2 5% bệnh nhân điếu trị hỗ trợ ung thư
đại trực trảng với capecitabin hoặc S-FUI'LV (đối tượng an toản)
Điều trị hỗ trợ ung thư đại trực trâng
Capecitabin (N=995) 5-FU/LV (N=974)
Cơ quan cơthễ IBiển cổ ngoại ỷ Tất cả mọi ơạ độ 3 đến 4 Tất cả mọi độ 11 độ 3 đển 4
Rối Ioạn đường tiêu hoá
Tiêu chây 47 12 65 14
Buổn nôn 34 2 41 2
Viêm miệng 22 2 60 14
Nôn 15 2 21 2
Đaubụng trên 14 3 16 2
Tảo bỗử ,_ 9 - 11 <1
Đau bụng ti-ồn 7 <1 7 1% bệnh
nhân sử dụng đơn trị capecitabin điều trị hỗ trợ ung thư đại trực trảng (đối tượng an toản)
Biến cố ngoạỉỷ Capecitabin (n=995) Tiềm tĩnh mạch S~FUILV (n=974)
Độ3đến4% độ3đến4
Tăng ALAT [ SGPT1 1.6 0,6
Tăng canxi 1.1 0,7
G_ìảm canxi 2,3 : 2.2
Giâm hồng cầu 1.0 i\ỆV 1,2
rG_iảm bach cẩu 13.0 ' 13.0
Giâm bach câu trung tinh * 22 26,2
Giảm bach cầu trung tinh ! bach cầu hat 2 4 26.4
G_iâm tiểu cẩu 1,0 0.7
Tăng bilirubin* * ²0 6,3
* Tỷ lệ các bất thường độ 3 đễn 4 của tế bảo mảu là 1,3% trong nhóm điếu trị bằng capecitabin vả 4, 9% trong
nhóm điếu trị bằng tìêm tĩnh mạch 5- FU/LV.
** Cần ghi nhận rằng sự đảnh giá mức độ độc tính cãn cứ theo tiêu chuẩn đảnh giả độc tinh NCIC CTC
phiên bản l(thảng 5/1994). Trong tỉêu chuẩn NClC-CTC phiến bản 1, tãng bilirubỉn trong mảu độ 3 cho thấy
giá trị bilirubỉn năm trong khoảng từ 1,5 đến 3,0 x mửc giới hạn trên (ULN), và giá trị độ 4>3, 0 x ULN. Trong
tiêu chuẩn NC1 CTC phiên bản 2 và được định nghĩa giá trị bilirubỉn độ 3 >3 ,0 đến 10,0 x ULN, và giá trị độ
4>10, 0 x ULN.
,_,.,
` 4__ 'a*Í
Ung thư đại trực trảng đi căn
Trị liệu đơn. Các tảo dụng ngoại ý xảy ra >5% bệnh nhân từ tập hợp các dữ liệu thu được từ 2 nghỉên
cứu giai đoạn 3 điều trị bước một ung thư đại trực trảng di căn Tổng số 596 bệnh nhân bị ung thư đại
trực trảng di cãn được điều trị bằng capecitabin liếu 1250 mglm2 ngảy hai lần trong 2 tuần vả tiểp
theo iả 1 tuần nghỉ, và 593 bệnh nhân dùng thuốc S-FU vả leucovorin trong phảc đồ điếu trị Mayo (20
mg/m2 leucovorin tiêm tĩnh mạch tiếp theo lá 425 mg/m2 tiêm boius tĩnh mạch 5—FU, vảo ngảy 1-5,
chu trình 28 ngảy). Trong tập hợp dữ liệu bệnh nhân bị ung thư đại trực trảng, thời gian điếu trị trung
bình là 139 ngảy đối với bệnh nhân điếu trị bằng capecitabin và 140 ngảy đối với bệnh nhân điều trị
bằng 5-FU/LV. Tổng số 78 (13%) và 63 (11%) bệnh nhân điếu trị bằng capecitabin vả 5-FU/LV
ngừng điếu trị do các cảc tác dụng ngoại ý lbệnh tải phảt nhiếu lần. Tổng số 82 bệnh nhân tử vong do
tất cả các nguyên nhân xuất hiện trong cuộc nghiên cứu hoặc trong vòng 28 ngảy dùng thuốc: 50
(8,4%) bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên dùng capecitabin và 32 (5,4%) bệnh nhân chọn ngẫu nhiên
dùng 5-FU/LV.
Ung thư vú
Kểt họp với Docelaxel: Trong nhóm điểu trị kết hợp capecitabin vả docetaxel đã sử dụng thuốc uống
capecitabin 1250 mng ngảy hai lần như trị liệu giản đoạn (2 tuần dùng thuốc và tiếp theo là 1 tuần
nghỉ điếu trị) trong ít nhất 6 tuần và tiêm tĩnh mạch docetaxe] trong vòng 1 giờ với liếu 75 mg/m2
trong ngảy đầu tỉên cùa mỗi chu kỳ 3 tuần trong ít nhẳt 6 tuần. Trong nhảnh trị liệu đơn bằng
docetaxel tiêm tĩnh mạch trong vòng 1 giờ với liều 100 mg/m2 trong ngảy đầu tỉên cùa mỗi chu kỳ 3
tuần và trong ít nhất 6 tuần. Thời gian điều trị trung bình là 129 ngảy ở nhóm kết hợp và 98 ngảy ở
nhóm trị liệu đơn. Tổng số 66 bệnh nhân (26%) ở nhóm kết hợp và 49 (19%) ở nhóm nhóm trị liệu
đơn rút khỏi nghiên cứu do cảc tảc dụng ngoại ỷ. Tỷ lệ phần trăm cảc bệnh nhân phải giảm liếu do
cảc tảc dụng ngoại ỷ iả 65% trong nhóm kết hợp và 36% trong nhóm trị liệu đơn. Tỷ lệ phần trăm
bệnh nhân phải ngừng điều trị do cảc tảc dụng ngoại ý ở nhóm kết hợp lả 79%. Việc ngừng điếu trị là
một phần của chế độ thay đổi liều đối với nhóm trị liệu kết hợp nhưng không ap dụng với những bệnh
nhân trong nhóm trị liệu đơn docetaxel. Thông báo cho bác sĩ điều trị cảc tảc dụng không mong
muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuổc-thuốc
Thuốc chống đóng. Sự thay đổi cảc chỉ số chống đông vả] hoặc chảy mảu đã được bảo cảo trên những
bệnh nhân dùng đồng thời thuốc capecitabin với thuốc chống đông dẫn xuất coumarin ví dụ như
warfarin vả phenprocoumon. Các hiện tượng nảy xảy ra trong vòng văi ngảy và cho đến vải tháng sau
khi bắt đẩu liệu pháp capecitabin và trong một sô ít trường hợp, trong vòng 1 tháng sau khi ngừng
dùng thuốc capecitabin. Các hiện tượng nảy xảy ra trên những bệnh nhân có hoặc không có di căn ở
gan. Trong nghiên cửu tươn g tảc thuốc với liếu đơn warfarin, đã xảy ra hiện tượng tăng đáng kể trung
binh AUC của S-warfarin [xem Dược lý học lâm săng] Đã ghi nhận thấy chi sô INR tăng lên tối đa
91% Sự tương tảc có thếiiả do ức chế cytochrome P450 2C9 bởi capecitabin vảfhoặc cảc chất chuyển
hoá cùa nó. \
Phenytoin. Cần theo dõ'kỦchẽ nổng độ phenytoỉn trên những bệnh nhân đang dùng capecitabin và
có thể cân giảm liếu phe nỵtoiớ [xem Liều lượng và Cách dùng] Cảo bảo cảo hậu mãi đã cho thấy
có một vải bệnh nhân ưng capecitabỉn vả phenytoỉn đã xuất hiện các độc tính liên quan đến nồng độ
phenytoỉn tăng. Cảo nghỉên cứu chính thức vê tương tảo thuốc- thuốc chưa được thực hiện với
phenytoỉn, nhưng cơ chế tương tác thuốc có thể coi là do việc ức chế isoenzym CYP2C9 bởi
capecitabin vả/hoặc các chất chuyến hóa của nó.
Leucovorin. Nồng độ 5— fiuorouracil tăng và độc tính có thể tăng lên do leucovorin. Tử vong do viêm
ruột hoại tử, tiêu chảy hoặc mất nước đã được bảo cảo trên những bệnh nhân cao tuổi dùng
leucovorin vả fiuorouracil hảng tuần.
Chất nền CYP2C9: Ngoài warfarỉn, hiện chưa có các nghiên cứu chinh thức về sự tương tảc thuốc-
thuốc giữa capecitabin vả cảc chất nến CYP2C9 khảo. Cần chú ý khi dùng đồng thời capecitabin với
cảc chất nến CYP2C9.
Tương tảc giữa thuốc và thức ăn: Thức ãn lảm gỉảm cả tỷ 1ệ và mức độ hấp thu capecitabin [xem
Dược lực học]. Trong tất cả cảc thử nghiệm lâm sảng, cần hướng dẫn bệnh nhân dùng thuốc
capecitabỉn trong vòng 30 phủt sau bữa ăn. Khuyến cảo dùng thuốc capecitabin cùng với bữa ăn
[xem Liều iượng và cách dùng].
Phụ nữ có thai hoặc cho con bủ:
Phụ nữ mang thai: Capecitabin có thể gây hại cho bảo thai khi dùng trên phụ nữ mang thai. Hiện
chưa có cảc nghiên cứu kiểm chứng đẩy đủ về capecitabin trên cảc phụ nữ mang thai. Nếu dùng thưốc
nây trong thời kỳ mang thai hoặc nếu bệnh nhân dự định có thai trong khi dùng capecitabin, bệnh
nhân cần được thông bảo về các nguy cơ có thể xảy ra đối với bảo thai. Phụ nữ nên được khuyên
tránh có thai ương khi đang điếu trị với capecitabin [xem Cảnh bâo và thận trọng].
Cho con bú: Chuột cải đang cho con bú dùng liều đon thuốc uống capecitabin bải tiết một lượng đáng
kể chẩt chuyến hỏa capecitabin vảo trong sữa. Hiện vẫn chưa rõ liệu Ioại thuốc nảy có bải tiết qua sữa
ở người hay không. Do nhiếu loại thuốc bải tiết qua sữa người và do cảc tảc dụng ngoại ý nghiêm
trọng của thuốc capecitabin có thể xảy ra khi cho con bú, cần quyết định việc ngừng cho con bú hay
ngừng thuốc sau khi tính tới tầm quan trọng của loại thuốc nảy đối với các bả mẹ.
Sử dụng trên lré em: Chưa rõ độ an toản và hiệu quả của thuốc capecỉtabin trên trẻ em <18 tuối.
Sử dụng ở người cao tuối: Cảc bảc sỹ cẩn theo dõi chặt chẽ cảc tảc dụng ngoại ý của thuốc
capecitabin trên người cao tuổi [xem Cảnh báo và Thận trọng].
Suy giám chức năng gan: Cần chúý khi cảc bệnh nhân có rối loạn chức năng gan ở mức độ nhẹ đến
vừa phải do di căn gan được điếu trị với capecitabin. Chưa biết rõi anh hướng cùa rối loạn chức năng
gan trầm trọng lên capecitabỉn [xem Cảnh báo và Thận trọng và Dược lực học].
Suy giảm chức nãng thận: Các bệnh nhân suy thận ở mức độ vừa phải (độ thanh thải creatinin =30
đến 50 mL/ phủt) và nặng (độ thanh thải creatinin <30 mL/phút) có mức phơi nhiễm cao hơn với
capecỉtabin, S-FDUR vả FBAL so với cảc bệnh nhân có chức năng thận bình thường [xem Chống chỉ
định, Cãnh bảo và Thận trọng, Liều lượng và cách dùng và Dược lực học].
Ành hưởng của thuốc đến khả nãng lái xe và vận hânh máy móc:
Thuốc có thể gây chóng mặt, mệt mỏi và buồn nôn. Bệnh nhân cần thận trọng đảnh giả ảnh hưởng
của thuốc trước khi quyết định lải xe hay vận hảnh mảy mỏc.
Quá líều:
Các hiện tượng quá liếu cấp tính bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó chịu đường tiêu hóa và chảy
mảu và thiếu hụt tủy xương. Việc xử lý hiện tượng quá liếu bao gồm cảc can thìệp y tế hỗ trợ thông
thường nhằm đỉều chinh các hiện tượng quá liếu trên lâm sảng. Mặc dù ưa có cảc báo cảo về các
kinh nghiệm lâm sảng sử dụng lọc mảu như iả cách đỉều trị hiện tir uả’iiếu do dùng thuốc
capecitabin, việc lọc mảu có thế có lợi trong việc giảm nồng độ lưu thông iỈưỄ’-DFUR, một chuyến
hóa của hợp chất thuốc gốc có trọng iượng phân từ thấp.
Cảc liếu đơn capecitabin không gây chết chuột cái và khi với liếu lên đến 2000 mg/kg (2,4, 4,8, và
9,6 lần liếu khuyến cảo hảng ngảy ở người dựa trên mg/m2).
Hạn dùng: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc sau ngảy hết hạn được ghi trên vỏ hộp.
Bảo quản: Bảo quản thuốc ở nhiệt độ <300C, trảnh ấm. Đế thuốc xa tầm tay trẻ em.
Đóng gói: Hộp chứa 3 ví x 10 viên.
Tiêu chuẩn thảnh phẫm: Tiêu chuẩn nhà sản xuất.
Tên và địa chỉ nhà sản xuất: Hetero Labs Limited, Unit — VI, Sy. No. 410& 411 APIIC Formulatio
SEZ, Polepally village, Jadcherla Mandal, Mahaboobnagar District, Andhra Pradesh, Ẩn-độ.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng