ẢOZ/ga
BỘ Y TẾ
cục QL'ẢN LÝ DƯỢC OẨOỤ Ở
ĐÃ PHÊ DL'YỆT
Lân dau08/ỔlẨỒ/lữ
`>TORAL²ỉ
nam…
@
E
0
. E _
0 _
m mom um ẵ _
. … . ~ 0
Buu e u.:aỵưsapueg _ g
“ ' Ê]
n ::
Sl°Iqu W x misuq : l° xoa 6ruo uouduomd xa 0 3
MMIIMW “LOILISI llD—_IA.IIJIỘIÀEIIDỢIOHM
cmưKom Iu Túldl
iiii.i:iưiư…… Ễ……Ểủư……
Cuan dull am MW’IWỐI WIIỦỤ
culm.utuumoucicumìun mõucuim WUÚ'NỦ
xzẵmhumndbuủdunuìùnm v…w cc…nmnruuuiuuunuhv
ummomxrc `lmmmhnnụnvtúln
Rx Prescriptìon Drug Box of 2 blisters x 14 tablets
GandesarKem 8 mg
tablets
Omdonmn eilaxolll Ung
=ch “ừ!
min “im
°N WWE
ffl tablets
' ' 'aư'
Uj TRAOHNNẸMHƯUâ_
f DuọcpuÀm
'cuỀu'n'pĩẵm | III.
Condonulcm ! m|
túh! I
CMIW dlnltl W
…… 0
I— _ IA.
Gnndoưlon I MI
Inblou
C
fflỂ-n, I›L 0
Glnluulcm I mg
uth:
ClnducRư rth bl
GnnlocuKom | M
nhloto lnhloll
-r…ưu uu… Ang cm… n… ũnu
...……— ., e e —...… e
. uu
fflufflcm I m; Onndnulom I m
lntbln llhhli
CM ủIOW M mnuul dulll Mq
…..-
unm-.u Ô ẫ’ẵ'ẵ— u. 6
I mg
llhlolo
Mn cum uu
…… &
Iuh—. AI. \:
. -
Mu om | M
g'hb.'d. ›-
……… …. .
m … e
lnM. IA.
. _ ủ
ùndouễỉom I ml Onndouom | mg
tohlou Inbloh
:…u alnnld M .’,Jdiuưan doun In;
ra … u. 0 c… … M. a
"' "'" .. "" "-
nulm ! ml Clnlourlnm I mg
uhlolo Illlnln
mm anA M. C…nll @… hg
.::.… @ °~ … … 6
I— _
. ..
ùaduonầun ! mu Clnlowlom I m
Ioblou laNcln
… — un. cm …— u.;
.:z-… e … e
IỢI “ IL
.
@: om ! mg Cnnlcnrlom | M
lntlouạ u… llNch
Camưm ... . lù.—
~— 6 ~- “ 0
__ LL _— II.
\
._- `
lp/…nr….
Thông tin thuốc dimh cho cán bộ y tế
CANDESARKERN 8mg Tablet
Candesartan Cilexetil
THÀNH PfỊẦN: Mỗi viên nén chữa:
- Hoạt chât: Candcsartan Cilexetil: 8mg
— Tá duợc: Lactose, Maize starch
pregelatinized, Macrogol 8000,
Povidonc K-25, Cellulose
microcrystalline,
Hydroxypropylcellulose, Magnesium
stearate
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hẩp thu
Candcsartan cilexetỉl được hấp thu nhanh
chớng và sinh chuyển hóa hoản toản bằng
cảch thủy phân ester trong khi hấp thu từ
ống tiêu hóa thảnh Candesartan, lả một chất
đối kháng chọn lọc thụ thể ATI angiotensin
II.
Sinh khả dụng tuyệt dối của Candesartan
vảo khoảng 15%. Sau khi dùng thuốc bẳng
đường uống, nồng độ đỉnh huyết tương đạt
dược sau 3 đến 4 giờ. Thức ăn giảu chất béo
không ảnh hưởng đến sình khả dụng của
Candesartan.
Phân bố
Sau khi dùng lỉếu đơn, lập lại, dược động
học của Candesartan tuyến tính với liếu
dùng lên đến 32mg Candesartan cilexetil.
Candesartan và các chất chuyến hóa không
hoạt tính của nó không tích luỹ trong cơ thể
khi lặp lại liếu môi ngảy một lần.
Thê tích phân bố của Candesartan lả 0,13Lf
kg. Tỷ lệ gắn kết của Candesartan với
protein huyết tương cao (> 99%), thuốc
không thấm vảo tế bảo hồng cầu.
Chuyển hóa vả thải trừ
Candesartan chuyến hóa một phần nhỏ ở
gan qua con đường O—deethyl hóa thảnh
chất chuyến hóa không có hoạt tinh.
Sau khi dùng đường uống Candesartan,
khoảng 26% liếu dùng được bải tỉết dưới
dạng không đối qua nước tiếu. Độ thanh thải
toèm phẩn trong huyết tương của
Candesartan là 0,37 mh’phút/kg, vởi độ
thanh thải cầu thận là 0,19 mh'phútfkg. Thời
gian hán thải của Candesartan khoảng 9 giờ.
DƯỢC LỰC HỌC
- Candesartan ngăn cản tảc dụng co mạch và
tảc đụng gây tiết aldosteron của angiotensin
11 bằng cảch úc chế có chọn lọc sự găn kết
angiotensin H vảo thụ thế ATI của nhiếu
mô như cơ trơn mạch mảu và tuyến thượng
thận. Vì thế, tảo động cùa nó phụ thuộc vảo
cảch tống hợp angiotensin II.
- Thụ thế AT2 cũng được tim thấy ở nhiếu
mô nhưng chưa được cho rằng có vai trò
trong việc giữ cân bằng hệ nội mô tim mạch.
Canđesartan có nhiều điếm tương đồng (>
10000) với thụ thể ATI hon thụ thê AT2.
- Vì Candesartan không ức chế men chuyến
(kininase II), do đó nó không ảnh hưởng đến
sự đáp ứng, của bradykinỉn. Candesartan
không gănfkế_t cũ như phong tỏa cảc thụ
thể hormon ảc hay các kếnh ion quan
trọng trong diều hòa tim mạch.
- Phong bế thụ thể angiotensin H lảm ức chế
cơ chế điếu hòa phản hồi ãm tinh của
angiotensin 11 trên sự tiết renin, tuy nhiên sự
tăng hoạt tính renin huyết tương và nồng độ
angiotensin II trong tuần hoản không vượt
qua tác động của Candesartan trên huyết ảp.
CHỈ ĐỊNH
Candesartan Cilexetil được chỉ định để điều
trị tăng huyết ảp. Có thế sử dụng một mình
hoặc kết hợp với cảc thuốc trị tăng huyết áp
khác.
CHONG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định Candesartan Cilexetil trên
bệnh nhân quả mẫn với bất kỳ thảnh phần
nảo của thuốc.
Suy gan nặng vảf’hoặc ứ mật.
LIỂU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Candesartan Cilexetil có thế đùng kèm hay
không kèm với thức ản. Liều dùng tuỳ thuộc
vảo từng bệnh nhân. Liều khởi đầu thông
thường là lômg Candesartan Cilexetil l
lầnf`ngảy khi dùng đơn trị ở bệnh nhân
không bị giảm thể tích dịch.
CANDESARKERN có thể dùng 1 hoặc 2
lần/ngảy với tống liếu hằng ngảy trong
khoảng 8mg đến 32mg. Liều cao hơn không
cho hiệu quả cao hơn, và có ít kinh nghiệm
đối với những liếu như vậy. Hầu hết tác
dộng chống tăng huyết ảp xuất hiện trong
vòng 2 tuân, vả hiệu quả giảm huyết ảp cao
nhất đạt được trong vòng 4 đến 6 tuần sau
khi điếu trị bằng CANDESARKERN.
Nếu việc sử dụng riếng lẻ
CANDESARKERN (Candesartan Cilexetil)
không kiếm soát được huyết áp, có thế
dùng thêm thuốc lợi tiếu.
CANDESARKERN có thế được dùng phối
hợp với các thuốc trị tăng huyết ảp khảo.
Bệnh nhân suy gan: Ớ bệnh nhân suy gan
trung bình, cần phải cân nhắc sử dụng
CANDESARKERN (Candesartan Cilexetil)
với liếu khởi đầu thấp hơn. Không cần điều
chinh liếu khởi đầu ở bệnh nhân suy gan nhẹ.
Bệnh nhân gỉảm thể tích dịch: Đối với
bệnh nhân có nguy cơ gìảm thể tích nội
mạch (như bệnh nhân đang điếu trị bằng
thuốc lợi tiểu, đặc biệt khi những bệnh nhân
nảy bị suy thận), cần phải cân nhắc điếu trị
khới đầu với CANDESARKERN ở liếu
thấp hơn. _
Liều dùng có thể điều chỉnh theo tuổi vả
triệu chứng.
TÁC DỤNG PHỤ
Nhìn chung việc điều trị bằng Candesartan
Cilexetil được dung nạp tôt. Tuy nhiên, vẫn
có một số các phản ứng phụ liên quan đến
việc điều trị bằng Candesartan, đó là nhức
đầu vả chóng mặt nhẹ, thoáng qua.
Những phản ứng phụ quan trọng đã được
báo cảo với tỷ lệ là o,5%, tuy nhiên chưa thể
xảc định là có liên quan đến việc điều trị
bảng Candcsartan Cilexetil hay không:
- Toản thân: suy nhược cơ thế, sốt.
- Hệ thần kinh trung ương vả ngoại biên:
Dị cảm, chóng mặt.
- Rối loạn hệ tiếu hóa: khó tiêu, viêm dạ
dảy ruột.
- Rối loạn nhịp tim: nhịp tim nhanh, đảnh
trống ngực.
— Rối loạn chuyến hóa và dinh dưỡng: tăng
men creatine phosphokinase, tăng đường
huyết, tăng triglyceride máu, tăng ure
mảu.
- Rôi loạn hệ cơ xương: đau cơ.
~ Rối loạn đông mảu/chảy mảu/tiểu cầu:
chảy mảu cam.
- Rối loạn thần kinh: lo âu, suy nhược
thần kinh. lơ mơ.
- Rối loạn hệ hô hấp. khó thở
- Rối loạn da và phần mếm: phát ban, đổ
mồ hôi nhiếu.
- Rối loạn hệ bải tiết: tiểu ra mảu.
- Các biếu hiện khác ít gặp hơn bao
gồm: đau thẳt ngực, nhồi mảu cơ tim, phù
mạch. Cảc biếu hiện đều giống nhau ở phụ
nữ và nam giới, người trẻ và người giả, da
đen hay da trắng.
- Một số phản ứng phụ rất ít gặp:
Hệ tiêu hóa: viêm gan và rối loạn chức năng
gan.
Hệ máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm
bạch cầu vả tăng bạch cầu không hạt.
Rối loạn huyến hóa và dinh dưỡng: tăng
kali mảu, ẫiịtýimảu.
Thận: hưt _ , suy thận.
Rối loạn da và phần mềm: ngứa và nổi mề
đay.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ
khi dùng … uổc.
THẶN TRỌNG
Huyết áp thắp ở bệnh nhân mẫt muối &
giảm thê tích dịch
Những bệnh nhân có hệ men renin —
angiotensin hoạt động, chẳng hạn như
những bệnh nhân mất muối và thể tích dịch
(ví dụ: bệnh nhân đã được điếu trị bằng
thuốc lợi tiếu) có thể xảy ra triệu chứng hạ
huyết áp. Những triệu chứng nảy nên được
giải quyết trước khi dùng
CANDESARKERN (Candesartan cilexetil),
hoặc đìếu trị dưới sự giám sảt chặt chẽ. Nếu
xảy ra hạ huyết áp, nên dặt bệnh nhận nằm
ngửa vả, nêu cân thiết, truyền truyền tĩnh
mạch nước muối sinh lý. Hạ huyết áp
thoáng qua không phải lả chống chỉ định
trong việc điếu trị sau nảy vả việc điếu trị
không gặp khó khăn một khi huyết áp ổn
định.
Suy chức năng thận
Vì tác động ức chế hệ thống men
reninangiotensin — aldosterone của thuốc,
cần lường trước những thay đổi trong chức
năng thận trên những cá nhân nhạy cảm
bOTo ã
n…iunĩNhớ
oc PHẢN
-.iii …
,_/C
\f,t~ .r—.
được điếu trị với CANDESARKERN
(Candesartan cilexetil). Cần thận trọng khi
dùng thuốc nảy
Trong những nghiến cửu chất ửc chế men
chuyền trên bệnh nhân hẹp động mạch thận
một bên hay hai bên, đã có bảo cáo về việc
tăng creatinine huyết tương hay BUN.
CANDESARKERN chưa được sử dụng lâu
ngảy ở bệnh nhân hẹp động mạch thận một
bến hay hai bên, tuy nhiến những triệu
chứn g tương tự có thể xảy ra.
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Khi sử dụng ở phụ nữ có thai ở ba tháng
giữa vả cuôi thai kỳ, thuốc có thể tác động
trực tiếp lến hệ renin — angiotensin do đó có
thể gây ra tổn thương và có thể gây tử vong
cho thai nhi. Do đó khi biết có thai phải
ngưng dùng thuốc cảng sớm cảng tốt.
Phụ nữ đang cho con bú
Chưa biết Candesartan Cilexetil có bải tiết
qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiến, nghiến
cừu cho thắy Candesartan bải tiết qua sữa
chuột. Vì các phản ứng phụ mạnh trên nhũ
nhi, do đó không nên dùng
CANDESARKERN (Candesartan Cilexetil)
khi dang cho con bủ.
ẨNH HƯỞNG TỚI KHẢ NĂNG LÁ! XE
VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Thận trọng khi lái xe vả vận hảnh mảy móc
vi thuốc có thể gây chóng mặt, suy nhược
thần kinh, lơ mơ.
TƯO'NG TÁC THUỐC
Do Candcsartan Cilexetil bị chuyến hóa
khỏng đáng kể bời hệ thống men cytochrom
P450 vả ở liều điếu trị không có tác động
lên men P450, do đó không xảy ra tương tác
với các thuốc ức chế hoặc chuyến hóa bới
các men nảy.
Không có tương tác nảo đáng kế được bảo
cáo trong cảc nghiên cứu của Candesartan
Cilexetil với cảc thuốc khảc như glyburide,
nifedipine, digoxin, warfarin,
hyđrochiorothiazide và các thuốc tránh thai
đường uon g ở người tình nguyện khỏe mạnh.
Vi chất' ưc chế men chuyến và các chắt chẹn
thụ thể angiotensin trong đó có Candesartan
Cilexetil, có thể lảm tăng nồng độ Kali
trong mảu. Do đó nên thận trọng khi dùng
Candesartan Cilexetil với các thuốc khảo có
thề lảm tăng nống độ Kali trong máu như
Spironolactonc và chất bổ sung Kali. .
Có sự tăng nồng độ lithium huyết tương
trong suốt thời gian dùng lithium chung vởi
Candesartan Cilexetil, vì vậy cần thận trọng
theo dõi nồng dộ lithium huyết tương khi
phải dùng đồng thời hai thuốc nảy.
QUÁ LIÊU
Các biểu hiện của quả liếu thường ư: hạ
huyết áp, chóng mặt Vả nhịp tim nhanh; có
thể xảy ra 1th trạng nhịp tim chậm khi kích
thich đối giao .Nếu có dẩu hiệu hạ
huyết ảp, phat áp dụng ngay cảc liệu phảp
diếu trị hỗ trợ
Không thể Ioạỉ trừ Candesaratan bằng thẩm
phân mảu.
BẢO QUẢN: Bảo quản nơi mát, trảnh ảnh
nắng, nhiệt độ < 3 0°C
HAN DÙNG: 2 năm kế từ ngảy sản xuất
TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất.
TRÌNH BÀY: 2 ví x 14 viến
LỜI KHUYẾN:
- Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi
dùng.
- Nếu cẩn thêm thông tin, xin hỏi ý kiến
bác sĩ.
- Thuốc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của
thẩy thuôc.
— Để xa tầm tay trẻ
SẢN XUẤT BÓ']:
KERN PHARMA, S.L
Venus, 72-Poligono Industrial Colon 11
08228 Tarrasa (Barcelona), Tây Ban Nha.
Thông tỉn Ilzuốc dảnh cho bệnh nhân
CANDESARKERN 8mg Tablets
Candesartan Cilexetil
THÀNH PHẨN: Mỗi viên nén chứa:
- Hoạt chẩl: Candcsartan Cilexetil &0mg
- Tá dược: Lactose, Maize starch
pregelatinized, Macrogol 8000.
Povidone K-25, Celiulose
microcrystalline,
Hydroxypropylcellulose,
stearate
THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ
C andesartan Cilexetil được dùng để điếu trị
tăng huyết ảp. Có thế sử dụng một mình
hoặc kết hợp với cảc thuốc trị tăng huyết áp
khảo.
KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG
THUỐC NÀY
Bạn không nến sử dụng thuốc nảy nếu bạn
bị dị ứng với candesartan.
Nếu bạn có bệnh tiếu đường hoặc bệnh thận,
bạn có thế không có khả năng để có
candesartan nếu bạn cũng đang dùng một
loại thuốc huyết ảp có chửa ạlỉskìrcn
(Amturnidc, Tektuma, Tekamlo, hoặc
Valturna).
Để đảm hảo candesartan là an toản cho bạn,
nói với bác sĩ của bạn nếu bạn có:
bệnh thận, bệnh gan, suy tim sung huyết, sự
mắt cân bằng điện giải, hoặc nêu bạn mắt
nước.
Khỏng sử dụng nếu bạn đang mang thai.
Ngừng sủ dụng vả cho bác sĩ biết ngay nếu
bạn mang thai. Candcsartan có thế gậy
thuơng tích hoặc tử vong cho thai nhi nếu
bạn uõng thuốc trong thai kỳ tháng thứ 2
hoặc thứ 3 Sử dụng biện phảp tránh thai
hìệu quả.
Người ta không biết liệu candcsartan có đi
vảo sữa mẹ hoặc nếu nó có thể gây hại cho
em bé bù. Không sử dụng thuốc nảy tnả
không nói với bác sĩ của bạn nếu bạn đang
cho con bú
NHỮNG ĐIỀU CẨN THẶN TRỌNG
KHI DÙNG THUỐC NÀY
Huyết áp thẫp 6 bệnh nhân mẩt muối &
giảm mề tích dịch
Những bệnh nhân có hệ men renin —
angiotcnsin hoạt động, chẳng hạn như
Magnesium
những bệnh nhân mất muối vả thể tích dịch
(ví dụ: hệnh nhân đã được điếu trị bẳng
thuốc lợi tiếu) có thể xảy ra triệu chứng hạ
huyết áp. Những triệu chững nảy nên được
giải quyết trưởc khi dùng
CANDESARKERN (Candesartan cilexetil),
hoặc điếu trị dưới sự giám sát chặt chẽ Nếu
xảy ra hạ huyết ảp, nến đặt bệnh nhận nằm
ngửa vả, nêu cân thiết, truyền truyền tĩnh
mạch nước muối sỉnh lý Hạ huyết áp
thoảng qua không phải là chống chỉ định
trong việc điếu trị sau nảy và việc điếu trị
không gặp khó khăn một khi huyết áp ổn
dịnh.
Suy chức năng thận
Vi tác động ức chế hệ thống mcn
rcninangiotensin — aldostcrone cùa thuốc,
cần lường truớc những thay đối trong chức
nảng thận ỉnến những cá nhân nhạy cảm
được điếtb Jtrị/với CANDESARKE
M `
(Candcsartan cilexetil). Cân thận trọng
dùng thuốc nảy.
T rong những nghiên cứu chất ức chế
chuyến trên bệnh nhân hẹp dộng mạch
một bến hay hai bến, đã có bảo cáo về x'
tảng creatinine huyết tương hay BU .
CANDESARKERN chưa được sử dụng lâu
ngảy ở bệnh nhân hẹp động mạch thận một
bên hay hai bên, tuy nhiến những triệu '
chứng tương tự có thể xảy ra `
NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC -,°
HOẶC THỰC I_’HẤM GÌ KHI ĐANG '
SỬ DỤNG THUOC NÀY
U ống rượu hơn nữa có thế lảm giảm huyết
ảp của bạn và có thế lảm tãng tác dụng phụ
nhắt dịnh của candcsartan
Khộng sử dụng bổ sung kali hoặc thay thế
muôi trong khi bạn đang dùng candesartan
trừ khi bác sĩ đã nói vởi bạn.
Tránh đứng dậy quá nhanh từ một vị trí ngồi
hoặc năm, hoặc bạn có thể cảm thẳy chóng
mặt. Hặy đứng dậy từ từ và ốn định chính
mình để ngãn chặn một cú ngã.
NHỦNG DẦU HIỆU VÀ TRIỆU
CHỦNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ
LIÊU
Các biếu hiện của quá liều thường lả: hạ
huyết ảp, chóng mặt và nhịp tim nhanh, có
thể xảy ra tinh trạng nhịp tim chậm khi kích
thích đối giao cảm. Nếu oó dấu hiệu hạ
huyết ảp phải tìm kiếm sự chăm sóc y tế
khấn câp
NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ
NÀO vÀ LIÊU LƯỢNG
Candesartan Cilexetil có thể dùng kèm hay
không kèm với thức ăn. Liều dùng tuỳ thuộc
vảo từng bệnh nhân. Liều khới dầu thông
thường là Iómg Candesartan Cilexetil [
lầnx"ngảy khi dùng đơn trị ở bệnh nhân
không bị giảm thể tích dịch.
CANDESARKERN có thể dùng 1 hoặc 2
Iầmngảy với tống liếu hằng ngảy trong
khoảng 8mg đến 32mg. Liều oao hơn không
cho hiệu quả cao hơn, và có it kinh nghiệm
đối với những liều như vậy. Hầu hết tảo
động chống tăng huyết áp xuất hiện trong
vòng 2 tuân, và hiệu quả giảm huyết ập cao
nhất đạt được trong vòng 4 đến 6 tuân sau
khi điếu trị bằng CANDESARKERN.
Nếu việc sử dụng riêng lẻ
CANDESARKERN (Candesartan Cilexetil)
không kiểm soát được huyết ảp, có thể
dùng thêm thuốc lợi tiểu.
CANDESARKERN có thế được dùng phối
hợp với oảo thuốc trị tăng huyết' ạp khảo.
Bệnh nhân suy gan: Ở bệnh nhân suy gan
trung binh cân phải cân nhắc sử dụng
CANDESARKERN (Candesartan Cilexetil)
với liếu khởi đẩu thấp hơn. Không oân diếu
chinh liếu khới đầu ở bệnh nhân suy gan nhẹ.
Bệnh nhãn giảm thể tích dịch: Đối với
bệnh nhân oó nguy cơ giảm thể tích nội
mạch (như bệnh nhân đang điếu trị bằng
thuốc lợi tiếu, đặc biệt khi những bệnh nhân
nảy bị suy thận), cần phải cân nhắc diếu trị
khởi đầu với CANDESARKERN ở liều
thấp hơn.
CÀN LÀM GÌ KHI MỘT LẨN QUÊN
KHÔNG DÙNG THUỐC
Dùng liếu đó ngạy khi nhớ ra Bỏ qua liếu
đã quên nếu nó gân như là thời gian oho liếu
kế hoạch tiếp theo của bạn. Không dùng
thuốc thếm để tạo nến liếu đã quên
CÀN BẢO QUÁN THUỐC NÀY NHƯ
THÊNÀO
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, trảnh ẩm, tránh
ảnh sảng. Không bảo quản trong phòng tắm.
Không bảo uản trong ngăn đá. Mỗi loại
thuốc oó thểl ’ oác hương pháp bảo quản
khảo nhau. Mẵớng dẫn bảo quản trên
bao bi, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa
tầm tay trẻ em vả thú nuôi.
CẢC THÔNG TIN KHÁC
Những thông tin được cung cấp không thể
thay thế cho lời khuyên của cảẹ chuyến viên
y tê. Hãy Iuôn tham khảo ý kiên bảo sĩ hoặc
dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
SẢN XUẤT BỜ]:
KERN PHARMA, S.L
Venus, 72-Poligono Industrial Colon 11
08228 Tarrasa (Barcelona), Tây Ban Nha.
TUQ CỤC TRUỜNG
PTRUỐNG PHÒNG
~./Vguyén Jfay Jf'éìnp
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng