ng
Thinh phẩn:
Mỏi vien uén kh0ng bao chứa:
Cendesanan Citexetil 4 mg
chi đinh. cảch dùng, chông chi G_nh,
các thòng tin khác: xem hướng dằn n'l dụng
Bảo quản: Nơi khó mảt. trấnh Ảnh sảng
Nhiệt dộ dvởi ao°c.
Đọc uy … dỏn sứđụng … khi ơong
Dấgxa tbn My tn` em
[
Hóp 10_v_1ă10 viè_n_nén
` R< Thuốc bản theo đơn
Cundelong-4
VIÉNNÉNCANDESARTANCILEXETIL4mg
: MICRO
. ,
ch 'npm i…ei u 2.
’saLscmMi-i 'mdis 'ze ,”
camn SỉV't ouou
KNuiuupp : gu m wnx uọs
m……va : xsu E
X… 'xS 91 ỌS
-NA >ics net… ơẹvu e…
i
OlÙÍW 1
1 sc1ew 6… 'lIHXEI1IO NVlHVSEiGNVO
g-Guqapung
Nuo uogdụosmd
i
síă1ev1 01 x 01
JĨ"Ọj’ …-;ngp uẹ1
l’ịiMlCl ẸHđ 71
30… Ặ1 .vvin J.tJ
ẸLẦỌH
Viên nén Candesartan Cilexetil
Candelong
Thânh phần:
Candelong-4 : Mỗi viên nén không bao chứa 4mg candesartan cilexetil.
Tá dược: Low-Substituted hydroxypropyl cellulose, lactose, croscarmellose natri, talc,
magiè stearat.
Candelong-8: Mỗi viên nén không bao chứa 8mg candesartan cilexetil.
T a dược: Hydroxy propyl cellulose, lactose, primellose, talc, magiè stearat, oxide sẳt đỏ.
Tên khoa học: (+)-l-[[(cyclohexyloxy)carbonyi]oxy]ethylZ-ethoxy-l-[[2’-(1H-tetrazol-
5-yl)[ 1 ,l ’-biphenyl]-4-yl]methyt]-l l l-benzimidazole—7-carboxylate.
Nhớm dược lý - điều trị:
Thuôc chông tăng huyêt ảp Ủ/
Dược lý học:
Candesartan lá thuốc đối khảng chọn lọc ở thụ thể angiotensin II, thuộc phân nhóm ATl.
Cơ chế tác dụng: Angiotensin II được tạo thảnh từ angiotensin I qua phản ứng xúc tảc bởi
enzym chuyển dạng angiotensin (ACE, kininase II). Angiotensin II là chất co mạch chính —1'
của hệ renin- angiotensin, mả tảc dụng bao gồm co mạch, kích thích tống hợp và tiết
aldosteron, kích thích tim và sự tái hẩp thu natri ở thận. Candesartan ức chế tác dụng iảm
co mạch và lảm tiết aldosteron của angiotensin II do đối khảng có chọn lọc với
angỉotensin II tại nơi gắn của thụ thể AT. ở nhiều loại mô, như cơ trơn mạch máu và <-=__
tuyến thượng thận. Do đó, tác dụng của candesartan không phụ thuộc vảo con đường tổng "
hợp angiotensin II. Candesartan có ải lực với thụ thể ATI mạnh gâp >10. 000 lần so với \,
thụ thể AT2.
Dược động học:
Qua phản ứng thuỷ phân ở nhóm chức ester, Candesartan Cilexetil sẽ chuyển thảnh
candesartan khi hấp thu ở ống tiêu hoả. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh (C,…) đạt được
sau khi uống 3- 4 giờ. Thức ăn nhiều lipid không ảnh hưởng tới khả dụng sinh học của
Candesaxtan. Candesartan đâo thải chủ yêu qua nước tiếu và phân (qua mật) dưới dạng
không chuyển hoả. Chuyến hoả yếu ở gan qua phản ứng 0- -deethyl hoá để cho chất
chuyên hoá mất hoạt tính. Thời gian bản thải của candesartan khoảng 9 giờ. Sau khi uống
mỗi ngảy một lần và kéo dải, không thấy có tích luỹ candesartan và các chất chuyển hoả.
Chỉ định:
Dùng Candesartan Cilexetil điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng riêng rẽ hoặc phối hợp
với các thuốc chống tăng huyết ảp khảc.
Chống chỉ đị_nhz `
Người quả mân cảm với cảc thảnh phân của thuôc.
Tác dụng ngoại ý/phản ứng có hại :
Những hiện tượng có hại gặp với Candesartan Cilexetil như sau:
— Toản thân: mệt mỏi, sôt
- Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: dị cảm, chóng mặt
— Hệ tiêu hóa: khó tiêu, viêm dạ dảy - ruột non ,
— Rối loạn tần số và nhip tỉm: nhịp tim nhanh, đảnh trông ngực
— Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: tăng creatin - phosphokinase (CPK), tảng
glucose mảu, trigiycerid mảu, tăng acid uric máu.
— Hệ cơ xương: đau cơ
— Rối loạn chảy mảu dông máu: chảy máu cam
— Rối loạn tâm thần: lo âu, trầm cảm, buồn ngủ
- Hệ hô hấp: khó thở
- Da và phần phụ của da: phảt ban, tăng tiết mồ hôi
— Rối loạn hệ tiết niệu: dái ra máu
Những hiện tượng khảo ít gặp hơn gồm đau thắt ngực, nhồi mảu cơ tim, phù mạch
*Thỏng báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng th uốc.
Ẩnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hânh máy móc: Do thuốc có thể gây
chóng mặt, buôn ngủ nên cân thận trọng khi lái xe vả vận hảnh mảy móc sau khi dùng
thuôc. Ề/
Thận trọng và cảnh báo:
Tăc động trên tim mạch: Thuốc có thể gây tụt huyết ảp. Nguy cơ nảy sẽ tăng trên cảc
bệnh nhân mất nước mất muối, sử dụng lợi tiểu kéo dải, suy tim, thẩm tảch mảu. Đối với
bệnh nhân suy tỉm, có thế cần giảm tạm thời liều lượng của candesartan ciie_xetil hoặc
thuốc lợi tiếu, đồng thời cần giảm sát chặt chẽ huyết ảp trong quá trình tăng liếu và định
kỳ sau đó.
Các phản ứng mẫn cảm. Phản ứng kiến phản vệ vảihoặc phù mạch, đã dược bảo cáo sau
khi sử dụng cảc thuốc đối khảng thụ thể angiotensỉn II, trong đó có candesartan. Vì vậy,
candesartan không khuyến cảo sử dụng cho các bệnh nhân có tiền sử phù mạch dù có
hoặc không có liên quan với việc sử dụng cảc thuốc ức chế ACE hay cảc thuốc dối kháng
thụ thể angiotensin II.
Tác động trên thận. Do hệ renin- angiotensin- aldosteron (RAA) có vai trò quan trọng
trong duy tri ảp lực lọc câu thận, cảc thuốc tảc dộng lên hệ RAA (thuốc ức chế ACE,
thuốc đối khảng thụ thể của angiotensin II- kể cả candesartan cilexetil) có nguy cơ ảnh
hưởng dến sức lọc cầu thận. Đặc bỉệt, trên các bệnh nhân suy tim, quá trình tưới mảu thận
đã bị hạn chế, nêu sử dụng cảc thuốc nảy, có thể lảm ảnh hưởng rõ rệt đến chức năng
thận (gây thìểu nỉệu, tăng urê huyết tiến trỉến, suy thận, thậm chí tử vong). Đã có báo cảo
về phản ứng có hại (ADR) là tăng creatinin huyết thanh, do đó phải dứng thuốc trên bệnh
nhân suy tỉm dùng candesartan cilexetil. Do đó, cần giám sát chặt chẽ creatinin huyết
thanh trong quả trinh tăng liều và định kỳ sau đó. Các bệnh nhân có hẹp động mạch thận
hai bên, bệnh nhân đã có suy thận trưởc đó, bệnh nhân dùng dồng thời thuốc lợi tiểu cũng
là những trường hợp tăng nguy cơ suy thận khi sử dụng các thuốc tác động trên hệ RAA.
Tăng kali huyết. Tăng kali huyết có thể xảy ra trên cảc bệnh nhân suy tim sung huyết sử
dụng candesartan cilexetil, đặc biệt nếu dùng phối hợp với cảc thuốc ức chế ACE vảihoặc
các thuốc lợi tiểu gỉảm thải kali (như spironolacton). Cần giảm sảt kali huyết thanh trong
quả trinh tăng liếu vả đinh kỳ sau đó.
Thận trọng khi phải phẫu thuật lớn, phải gây mê có nguy cơ tụt huyết ảp.
au
ẦIJ
iDu
VO N
Tương tác thuốc:
Không có tương tác có ý nghĩa khi phối hợp thuốc nảy với glyburide, nifedipine,
digoxin, warfarin, hydrochlorothiazid và thuốc uõng ngừa thai ở người tình nguyện khoẻ
mạnh, vì Candersartan không chuyển hoá qua hệ cytochrom P450 và không có tảc dụng
trên các enzym P450 nên không gặp tương tảc giữa thuốc nảy với các thuốc ức chế enzym
P450 hoặc với cảc thuốc chuyến hoả qua hệ enzym nảy.
Khi mang thai và thời kỳ cho con bủ:
Tuyệt đối không được dùng trong thai kỳ. Vì thuốc có thể gây tác dụng có hại cho trẻ bú
mẹ, nên cân quyết định hoặc mẹ ngừng cho bú hoặc mẹ ngừng thuốc, phải cân nhắc lợi
ích cùa thuốc đối với mẹ.
Liều lượng và cách dùng:
Phải sử dụng liều tuỳ theo từng cá thế. Đảp ứng của huyết áp phụ thuộc vảo lìếu lượng
trong phạm vi 2- -32mg. Liều khởi đầu thường dùng là môi lần lómg, mỗi ngảy một iần
khi dùng Candesartan Cilcxetil đơn độc ở bệnh nhân không mất dịch. Có thể dùng thuốc
nây môi ngảy ] hoặc 2 lần với tổng lỉều trong ngảy 1ả 8 mg tởi 32mg. Liều cao hơn
không mang lại tảc dụng mạnh hơn. Tác dụng lảm hạ huyết ảp thường đạt dược trong 2
tuần dùng thuốc và huyết áp giảm mạnh nhất sau 4- 6 tuần diều tri. ĩầ/
Quả liều, triệu chứng và thuốc giải độc:
Biến hiện hay gặp khi dùng quá liều thuốc nây là hạ huyết áp, chóng mặt, nhip tim
nhanh. Có thể gặp nhịp tim chậm do kích thich phó giao cảm. Khi quá liều cằn có biện x
phảp điều trị nâng đỡ. ›
Bảo quãn: Bảo quản nơi khô mát, trảnh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.
Tuổi thọ: 36 thảng kể tưngảy sản xuất.
* Khỏng được dùng thuôc quá hạn sử dụng
Trình bây: Hộp 10 vỉ x 10 viên
* Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Nếu cần thông tỉn xin hói ý kiến bác sỹ.
* T huoc nảy chì được băn theo đơn của thầy thuốc.
€
\"
* Đế xa tầm tay trẻ em.
) .
Sản xuất bỡi: Mls. Micro Labs Limited
92, Sipcot, Hosur — 635 126, Tamil Nadu, India
TU.Q cuc TRUỞNG
PTRUỜNG PHÒNG
Jiỷuyen quy ijâng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng