'fảfắắỉ…ạ
ugõungodseo
.sem=uea
Bỉo quăn các lo chưa mớ
Báo mán ở 2“0-6°C.
Bia quin cancms u ph: lmng iọ
CANCIDAS dã pha trong lọ dẽ ở 26°C trờ
xuóng báo mAn duoc 24 glgtrưim khi
pha dun dịch truyền cho b nh nhân.
Dảoquẵndnphímdãphlloínodố
tnqỉn
Dung dịch pha xong dế tnrỵủ cho bợnn
nha uong tùl hoặc chai truyin tinh mạch
có Ihể bảo quừi tủ 25°C trở xuóng trong
vờng 24 glđhoặc 48 dd khl dể ironglú
lanh d 2°C— 8°C.
J//fMị
o²Wii
___...-.-...
BỘ Y TẾ
CUC QUAN LÝ Dươc
\_ .
ĐÀ PHÊ DUYỆT
lllllll
llllll-l
ìlỉl
For Dosage and Administration,
Contnlndations. Precauiions and
Side Eiietz1s` see ac…panying
clrcular.
Keep mediclnee out oi the reach of
children,
Each via! oontzins 77.7 mg oi
caspoiunqin acetate equivalent to
70 mg ofcaspolungin anhydrous
hee bnse. To deiiver appropriate
dose. please tde instructions on
package mseit
Stouge ot unoponod Villi:
The Iyophilized pơadeư cake … wals
should he stored al ²-8°C (3646°Fì.
Stuaqo ot rơconstitutod
CANCIDAS In vlaln:
Reconutituted CANCIDAS may he
stored at or below 25°C 417°F) ior up
to 24 hours prlor io lhe pteoaration
of the putient iniusion solution.
Storago ot dlluted product ior
lníuu'on:
The final petìent iniuslon sdulion In
the lmưavenous ban or bottle cm be
stored at or below 25°C U7'Fì ior nn
to 24 hom. or lor up to 48 hours
Mien rehìgamted at … (36-46°F).
/
fflt Thuốc bán thoa dđn
Cancldns'
Caspofungin
LV.
Powder ior conoentrete
tor soanion for ínfusion.
Sinje dosa vial
For int… me oniy after dbiion.
l~O
SĐK: VM…
ĐỐ xa tìm tny hè em. Đọc kỹ
hưởng din sử dụng ừưđc khi
dùng.
Bột pha dung dịch tiêm truyền tĩnh
mọch. Hộp 1 lọ ohứa 11.7 mg
canohmgin ecelaie tương dương
Vũ 70 mg cnepohingin.
Chỉdịnh. chõng chỉ định. cảoh
dùng vả cảc thóng tin khác xin
xem trong Tờ Hưởng Dăn Sử
Dụng.
SõIO SX. NSX. HD: Xem Ldl..
MFG.. EXP. trèn bao bi.
Manufactuted by/Sán xuát bõ:
Laboratoiru Mcrclt Sharp &
Dohmo — Chimt
Route de Mamt, RIOM 63963
Clevmont - Femnd Cedex 9.
ance/Phảp
DNNK: Cỏng ty Cổ phần
Dược liệu TW 2. 24 Nguyên
Thị Nghia. Ouặn 1.
Th Hồ Chí Minh
DẠI DIỆN
TẠI
T.P IIĂ NỘI
!
=l
21
0 In Em vhl muim 77.7 mg d
W | . n M a 7…
Cupofu nghi IMnZẸ ỀỀ”
Fa 'nimmous use onh aitev diutinn. wnw
PMdubl mmimefoudním mumg
iu ldusbn m-m
mmmmmuem
OuM-Fuumiừdul
Fmư
mun n…… ml
vẢNPHỘNG
DẠI DIẸN
""ề' . -’ MK099l-VNM-ZOIG-OMOIO
T.l’ IIA NỌI
RXCANCIDAS®, Bột pha dung dịch tiêm truyền
(Caspofungin)
NHỎM THUỐC
CANCIDAS lả sản phẩm đông khô vô trùng để truyền tĩnh mạch, chứa hợp chăt bán tổng hợp
lipopeptid (echinocandin), được tổng hợp từ sản phẩm lẻn men của Glarea lozoyensis.
CANCIDAS lá thuốc đầu tiên của loại thuốc kháng nấm mới (các echinocandin), thuốc nảy ửc
chế sự tổng hợp B (1.3)—D-glucan, một thảnh phần hợp thảnh cùa vò tế bảo nấm.
THÀNH PHẦN
Hoạt chất
Mỗi lọ CANCIDAS chứa 50 mg hoặc 70 mg caspofungin (dưới dạng caspofungin acetate).
Tá dượt:
Mỗi lọ CANCIDAS chứa cảc tả dược sau: sucrose, mannitol. acid acetic băng và natri hydroxyd
(để điều chinh pH).
CHỈ ĐỊNH
CANCIDAS được chỉ dịnh:
— Điều trị theo kinh nghiệm cảc trường hợp được cho là nhiễm nấm ở những bệnh nhân
giảm bạch cầu trung tính. sốt.
— Điều trị nhiễm nấm Candida xâm lấn.
- Điều trị nhiễm nấm Candidathực quản.
- Điều trị nhiễm nấm Aspergi/lus xâm lấn ở bệnh nhân kháng trị hoặc không dung nạp với
các trị liệu khảo (ví dụ: amphotericin 8. dạng công thức lipid cùa amphotericin B. itraconazole).
Kháng trị được định nghĩa là sự tiẽn triển cùa tình trạng nhiễm khuẩn hoặc không cải thiện sau ít
nhất 7 ngảy cùa các tiều mều trị liệu pháp kháng nẩm có hiệu quả trước đó. CANCIDAS chưa
được nghiên cửu như lá điều trị khởi đảu cho nhiễm nẩm Aspergi/lus xâm lăn
LIỀU LƯỢNG VÀ cAcu-t DÙNG
Khuyến cáo chung ởbệnh nhân ngưòi“ lớn
CANCIDAS được dùng cho người lớn (218 tuổi) bằng cách truyền tĩnh mạch chậm trong khoảng
1 giờ.
!
Điêu tn“ theo kinh nghiệm
Một liều nạp duy nhất 70 mg được dùng vảo Ngảy 1, sau đó, mỗi ngảy 50 mg. Thời gian điều trị
theo kinh nghiệm dựa vảo đáp ứng lâm sảng cùa bệnh nhân. Việc điều trị nên tiếp tục cho đẽn
72 giờ sau khi khi tinh trạng gìảm bạch cầu trung tính đã được giải quyết (ANCZSOO). Bệnh
nhân bị nhiễm nấm nẻn điều trị ít nhất 14 ngảy; việc điều trị nên tiếp tục ít nhất 7 ngảy sau khi
cả tình trạng giảm bạch cầu trung tính và cảc triệu chứng tâm sảng đă được giải quyểt.
Điều tri nhiễm nâìn Candida xâm lấn: Một liều nạp duy nhất 70 mg được dùng vảo Ngảy 1. sau
đó. mỗi ngảy 50 mg. Thời gian điều trị nhiễm nấm xâm tấn dựa vảo đáp ửngtâm sảng vả vi sinh
của bệnh nhân. Sau khi cảc dấu hiệu vả triệu chứng nhiễm nấm xâm lấn đă được cải thiện vả
cảc lần cấy âm tính, có thể xem xét chuyển sang dùng liệu pháp kháng nấm đường uống.
Thông thường, điều trị kháng nấm nên tiếp tục ít nhất 14 ngảy sau lần cãy dương tinh cuối
cùng.
Nhiễm nấm Candida thưc quản
Nên dùng liều hảng ngảy 50 mg.
Nhiễm nấm Aspergil/us xám lẩn
Một liều nạp duy nhất 70 mg được dùng vảo ngảy 1, sau đó, mỗi ngảy dùng 50 mg. Thời gian
đìều trị nhiễm nấm Aspegil/us xâm lấn được xảc định tùy từng trường hợp và nên dựa vảo mức
độ nghiêm trọng của bệnh lý nền của bệnh nhân, sự phục hồi khỏi ức chế miễn dịch và đáp ửng
lâm sảng. Nói chung, việc điều trị nên tiếp tục it nhất 7 ngảy sau khi triệu chứng đã được giải
quyết.
Thông tin an toản cho khoảng thời gian fflều trị dải hơn 4 tuần còn hạn chẽ. Tuy nhiên, dữ liệu
hiện có cho thấy caspofungin tiếp tục được dung nạp tốt với các đợt điều trị dải hơn (Iẽn đẽn 162
ngảy ở người lớn vả 87 ngảy ở bệnh nhi).
Nhóm bệnh nhân đặc biệt
Bệnh nhản cao tuô7
Ở các bệnh nhân cao tuổi (2 65 tuổi). diện tích dưới đườngcong (AUC) tăng lên khoảng 30%.
Tuy nhiên, không cần điều chỉnh liều ở người cao tuõì. Còn it kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân
2 65 tUỔỈ (xem Đặc tính dược động họcỳ.
Suỵ thản
Không cần điều chỉnh liều khi suy thặn (xem Đặc tỉnh dượcđộnghọc).
Bệnh nhán suỵ gan
JM®
\ ’ '.Ỉxể'v’i'ri ~.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhản người lớn bị suy gan nhẹ (Chỉ số Chitd—Pugh 5 đẻn 6).
Đối với bệnh nhân bị suy gan mức độ vừa (Chỉ số Child-Pugh 7 đến 9), liều dùng hảng ngảy
CANCIDAS lả 35 mg dựa vảo các dữ lỉệu nghiên cứu dược động học. Một liều nạp 70 mg khởi
đầu vẫn được khuyến cáo dùng vảo Ngảy 1. Chưa có kinh nghiệm iâm sảng ở bệnh nhãn người
lởn bị suy gan nặng (chỉ số Child-Pugh lớn hơn 9) và bệnh nhi bị suy gan các mức độ.
Dùng đồng thỏi với các chất gáy cảm ứng các enzym chuyéh hóa
Cảo dữ liệu hạn chế gợi ý sự gia tăng liều hảng ngảy của caspofungin tới 70 mg theo sau liều
nạp 70 mg nên được xem xét khi dùng đồng thời caspofungin ở người iởn với các thuốc gây cảm
ứng cảc enzym chuyến hoá (xem Tương rác với cảc thuốc khác vả các dạng tương tác khác).
Khi caspofungin dùng đồng thời ở bệnh nhi (12 tháng đến 17 tuổi) cùng cảc thuốc gây cảm ứng
các enzym chuyển hoá (xem Tương tác với các thuốc khác vả các dạng rương tác khác), một
liều caspofungin tởi 70 mglm² hảng ngảy (không vượt quá liều hảng ngảy thực tế 70 mg) nên
được xem xét.
Bệnh nhí
CANCIDAS được dùng cho bệnh nhi (12 tháng đẽn 17 tuổi) bằng cách truyền ffnh mạch chậm
trong khoảng 1 giờ. Liều dùng cho bệnh nhi (12 thảng đến 17 tuổi) cần dựa vảo diện tích bề mặt
cơ thể (xem "Hướng dẫn dùng cho bệnh nhi, Công thửc Mosteller 1). Đối với tẩt cả các cbi định,
một liều nạp duy nhất 70 mglm² (không vượt quá liều thực dùng 70 mg) được dùng vảo Ngảy 1,
sau đó. dùng liều hảng ngảy 50 mglm² (không vượt quá liều thực dùng hảng ngảy 70 mg). Thời
gian điều trị tuỳ theo người bệnh và chỉ định, như đã nêu đối với mỗi chỉ định cho người lớn
(xem “Khuyêh cáo chung ở bệnh nhân ngưòi“ lớđ' ).
Nếu liều hảng ngảy 50 mglm² dung nạp tốt. nhưng đáp ứng lâm sảng không đầy đù, liều hảng
ngảy có thế tảng lẽn 70 mgfm² (không vượt quá liều thực dùng hảng ngảy 70 mg). Mặc dù sự
tăng hiệu lực với liều hảng ngảy 70 mglm² chưa được chứng minh, nhưng những số liệu về an
toản, tuy còn hạn chế, đã cho thấy liều hảng ngảy tăng đến 70 mglm² được dung nạptốt.
Khi CANCIDAS dùng ở bệnh nhi phối hợp với các thuốc gây cảm ứng sự thanh thải thuốc như
rifampin, efavirenz, nevirapine. phenytoin, dexamethasone, hoặc carbamazepine, dùng
CANCIDAS liều hảng ngảy 70 mglm² (không vượt quá liều thực dùng hảng ngảy 70 mg) nên
được xem xét.
PHA CHẾ CANCIDAS
KHÔNG ĐƯỢC DÙNG BẤT KÝ DUNG MÓI NÀO có CHỨA DEXTROSE (o-D-GLUCOSE) vì
CANCIDAS không ổn định trong các dung môi chứa dextrose. Không được hoả lẫn hoặc cùng
truyền CANCIDAS với bất kỳ thuốc nảo khác vì hiện chưa có tải liệu nảo về sự tương hợp của
3
n\AZ
MI
"._›O'
.. -t
\\`\ %
«›; "r
CANCIDAS với các hợp chẩt, các chẩt phụ gia hoặc các thuốc tiêm tĩnh mạch khác. Phải kiểm
tra bằng mắt thường dung dịch truyền xem có vặt lạ hoặc có bị biến mảu.
HƯỚNG DÃN DÙNG CHO NGƯỜI LỚN
Bước 1: Pha lọ thuốc
Để pha thuốc bột, lấy tọ thuốc CANCIDAS ở tủ lạnh ra nhiệt độ phòng vả thẽm trong điều kiện
27
vô trùng 10.5 mt. dung dịch tiêm NaCt 0,9% hoặc nước cất tíêm vô trùng hoặc nước câ't tiêm
kìm khuẩn có methylparaben vả propylparaben; hoặc nước cẩt tiêm kìm khuẩn có 0,9% aicot
benzylic. Nồng độ của lọ thuốc pha ra sẽ lả 7.2 mgme (lọ 70 mg) hoặc 5,2 mglmL (lọ 50 mg).
\5
a
/
Khối bột thuốc mảu trắng đến trắng ngả sẽ tan hoản toản. Lắc nhẹ cho đẽn khi dung dịch trong
suốt. Kiểm tra dung dịch đã pha bằng mắt thường xem có vặt lạ hoặc biến mảu. Dung dịch đã
pha có thể bảo quản trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ dưới 25°C.
Bưót': 1.²: Thêm CANCIDAS đã pha vảo dung dich truyền cho bệnh nhân
Dung môi để pha dung dịch truyền cuối cùng lả: Nước muối tiêm vô trùng hoặc dung dịch
Ringer-Lactat. Dịch truyền chuẩn cho bệnh nhản được pha bằng cách thêm trong điều kiện vô
trùng một lượng thích hợp của thuốc đã được pha (được ghi trong bảng dưới đây) vảo một tủi
hoặc chai 250 mL để truyền tĩnh mạch. Thể tích dịch truyền giảm còn 100 mL có thể được dùng
khi cần thiết dùng các liều hảng ngảy 50 hoặc 35 mg. Không dùng khi dung địch bị đục hoặc kết
tủa. Dung dịch truyền nảy phải được dùng trong vòng 24 giờ nếu được bảo quản đười 25°C
hoặc trong vòng 48 giờ nếu bảo quản trong tủ tạnh ở nhiệt độ 20C đến 8°C. CANCIDAS cần
được truyền tĩnh mạch chậm trong khoảng 1 giờ.
PHA CHẾ cAc DUNG DỊCH TRUYỀN CHO BỆNH NHÀN NGƯỜI LỚN
Thể tĩch Chế phẩm tiêu chuẩn Thế tĩch dịch
CANCIDAS dã (CANCIDAS pha ra truyền giảm
… ` được pha dùng để được hoả vảo 250 (CANCIDAS pha ~
Lieu dung* __ _ _ _f
chuyen vao túi mL) nong độ cuoi ra được hoả vảo _,
hoặc chai truyền cùng 100 mL) nồng độ
tĩnh mạch cuôĩ cùng
70 mg Khôn khu ến
10 mL 0,28 mglmL g' y
cao
70 mg (từ 2 lọ 50 Khõng khuyên
“ 14 mL 0,28 mglmL
mg) cáo
50 mg 10 mL 0,20 mglmL 0.47 mglmL
…»
35 mg cho suy gan
mức độ vừa (từ 1 lọ 70 5 mL. 0,14 mglmL 0.34 mglmL
mg)
35 mg cho suy gan
mửc độ vừa (từ 1 lọ 50 ? mL 0,14 mglmL 0,34 mglmL
mg)
'10,5 mL dược dùng để pha tất cả các Ioại lọ thuốc ,
"Nếu không có Ioại lọ 70 mg. liều 70 mg có thể pha từ 2 lọ 50 mg
HƯỞNG DÃN DÙNG CHO BỆNH NHI
Tính diện tỉch bẻ mật cơ thể đã tỉnh liẽu cho trẻ em
Trước khi pha dịch truyền, cần tính diện tích bề mặt cơ thể (BSA; Body Surface Area] của bệnh
nhi, dùng công thức sau (Cõng thức Mosteller):
BSA (m²) = J__h(cmẵóxovg(kg)
Trong đó: [1 lá chiều cao (height)
w là trọng lượng (weight)
Pha chê'dich ữuyẻn 70 mg/m² cho b_ênh nhí tử 12 tháng tuõĩ ửở'ỉên (dửng lọ 70 mg)
1. Xảc định liều nạp thực tế cần dùng cho bệnh nhi bằng cách dùng diện tích bề mặt cơ thể
(BSA) của bệnh nhân (được tính như trên) và phương trình sau:
BSA (m²) >< 70 mglm² = Liều nạp
Liều nạp tối đa vảo Ngảy 1 không được vượt quá 70 mg, bất kể liều của bệnh nhản tính được lả
bao nhiêu.
2. Lãy lọ CANCIDAS từ tủ lạnh ra nhiệt độ phòng.
3. Thêm một cảoh vô trùng 10,5 mL dung dịch tỉêm NaCl 0,9%, hoặc nước cất tiêm vô
trùng, hoặc nước cất tiêm kìm khuẩn bằng methylparaben vả propytparaben, hoặc nước căt
tiêm kìm khuẩn bằng alcol benzylic 0,9%. ²Dung dịch đã pha nảy có thể bảo quản 24 gỉờ ở nhiệt
dộ 25°C trở xuống. bNồng dộ caspofungin trong lọ thuốc đã pha lả 7,2 mglmL.
4. Rút lấy thể tích thuốc bằng liều nạp tính được (Bước 1) từ lọ thuốc. Chuyển một cách vô
trùng thể tích (mL)c CANCIDAS vừa pha vảo một túi (hoặc chai) tèẽm truyền tĩnh mạch chứa 250
mL dung dịch tiêm NaCI 0,9%; 0,45% hoặc 0,225%, hoặc dung dịch tiêm Ringer Lactat. Có thể
thêm CANCIDAS đã pha (mL)c vảo một thể tích giảm của dung dịch tiêm NaCI 0,9%; 0,45%;
M\fYV
/
hoặc 0,225%, hoặc dung dịch tiêm Ringer Lactat, nồng độ cuối cùng không vượt quá 0,5
mglmL. Dung dịch truyền nảy phải được dùng trong vòng 24 giở, nẽu bão quản ở nhiệt độ 25°C
(77°F) trở xuống, hoặc trong vòng 48 giờ nếu bảo quản trong tủ lạnh ở 2OC đẽn 8°C (36-460F).
5. Nếu lìều nạp tính được <50 mg. thì Iìều thuốc có thể được pha từ lọ 50 mg [theo các
bước 2-4 từ mục "Pha chế dibh Iruyẻn 50 mg/m² cho bệnh nhi tử 12 tháng tuỏ7 trở lên (dùng lọ
50 mg}']. Nồng độ cuối cùng của caspofungin trong các lọ 50 mg sau khi pha lả 5,2 mglml.
Pha chế dịch truyền 50mg/711² cho bệnh nhi a? 12 tháng tuỏ7 trở lẻn (dủng lọ 50 mg)
1. Xác định liều duy trì hảng ngảy được dùng cho bệnh nhi bằng cảoh đùng dĩện tích bề'
mặt cơ thể (BSA) cùa bệnh nhân (đã tính được ở trên) vả phương trình sau:
BSA (m²) >< 50 mglm² = Liều duy trì hảng ngảy
Liều duy trì hảng ngảy không được vượt quá 70 mg. bất kể liều cùa bệnh nhân tính được là bao
nhiêu.
2. Lẩy lọ CANCIDAS từ tủ lạnh ra nhiệt độ phòng.
3. Thêm một cách vô trùng 10,5 mL dung dịch tiêm NaCl 0.9%. hoặc nước cất tiêm vô
trùng, hoặc nước cẩt tiêm kìm khuẩn bằng methylparaben vả propylparaben, hoặc nước cất
tiêm kìm khuẩn bằng alcol benzylic 0,9%. aDung dịch đã pha nảy có thể bảo quản 24 giờ ở nhiệt
độ dưới 25°C. bNồng độ caspofungin trong lọ thuốc đã pha lá 5,2 mglml.
4. Rút lấy thể tích thuốc bằng liều nạp tính được (Bước 1) từ lọ thuốc. Chuyển một cách vô
trùng thể tích (mL)c CANCIDAS vừa pha vảo một tủi (hoặc chai) tỉêm truyền tĩnh mạch chứa 250
mL dung dịch tiêm NaCI 0,9%; 0,45% hoặc 0,225%, hoặc dung dịch tiêm Ringer Lactat. Có thể
thêm CANCIDAS đã pha (mL)c vảo một thể tích giảm của dung dịch tiêm NaCI 0,9%; o,45%;
hoặc 0,225%, hoặc dung dịch tiêm Ringer Lactat, nồng độ cuối cùng không vượt quá 0,5
mglmL. Dung dịch truyền nảy phải được dùng trong vòng 24 giờ, nếu bảo quản ở nhiệt độ dưới
25°C hoặc trong vòng 48 giờ nẻu bảo quản trong tủ lạnh ở 2OC đến 8°C.
5. Nếu liều duy trì hảng ngảy thực dùng >50 mg. thì liều thuốc có thể được pha từ lọ 70 mg
[theo các bước 2—4 từ mục “Pha ohếdich truyền 70 mg/m² cho bệnh nhi tử 12 tháng tuỏ7 trở lẻn
(dùng lọ 70 mg)’]. Nồng độ cuối cùng cùa caspofungin trong các lọ 70 mg sau khi pha lả 7,2
mglml.
Chú ýkhi pha chẻ?
a. Khối thuốc mảu trắng hcặc trắng ngả sẽ tan hoản toản. Lắc nhẹ cho đến khi thu được
dung dịch trong suốt.
b. Kiểm tra bầng mắt thường dung dịch thuốc đã pha xem có vật lạ hoặc bị biến mẻ… trong
khi pha thuốc vả trước khi truyền. Không được dùng nếu dung dịch bị đục hoặc kết tủa.
c. CANCIDAS được bảo chế để cung cấp đủ liều ghi trẻn nhản (70 mg hoặc 50 mg) khi rút
10 mL khỏi lọ thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
CANCIDAS chõng chỉ định dùng cho bệnh nhản quá mẫn với bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc.
THẬN TRỌNG
Phản vệ dã được báo cáo trong khi điều trị bằng CANCIDAS. Nếu đìều nảy xảy ra, nẻn ngưng
điều trị băng CANCIDAS và áp dụng liệu trinh điều trị thích hợp. Các phản ứng dị ứng qua trung
gian histarnin bao gồm phát ban, phù mặt, phù mạch, ngứa. cảm giác nóng bừng hoặc co thắt
phế quản cũng được ghi nhận vả có thể cần ngưng điều trị vảlhoặc áp dụng một điều trị thích
hợp .
Những trường hợp bị hội chứng Stevens Johnson (SJS) hoặc hoại từ biểu bì nhiễm đôc (TEN)
đã được bảo các sau khi CANCIDAS được lưu hảnh ra thị trường. Nên thận trọng ở những bènh
nhân có tiền sử phản ứng da dị ứng.
Có ít dữ liệu cho thẩy vai trò của caspofungin trèn các chủng nẩm men không thuộc họ Candea
(non-Candida) và nấm mốc không thuộc họ Aspergillus (non-Aspergi/Ius). Hiệu quả cùa
caspofungin trên các tác nhản nảy chưa được đánh giá đầy đủ.
Dùng đồng thời CANCIDAS với cyclosporine đã được đánh giá ở người lởn tình nguyện khoẻ
mạnh và bệnh nhân người lớn. Một số người lởn khoẻ mạnh dùng 2 liều 3 mglkg cyclosporine
vởi caspofungin thấy alanine transaminase (ALT) vả aspartate transaminase (AST) tăng thoáng
qua ít hơn hoặc bằng 3 lần giới hạn trên của bình thưởng (ULN: upper Iimit of normal) sẽ trở về
binh thường khi ngừng thuốc điều trị. Trong một nghiên cứu hồi cứu, 40 bệnh nhân dùng
CANCIDAS phối hợp với cyclosporine từ 1 đẽn 290 ngảy (trung bình 17,5 ngảy), không thấy có
tác dụng ngoại ỷ nặng trèn gan. Những kết quả nảy cho thấy CANCIDAS có thế được dùng cho
bệnh nhản đang dùng cyclosporine khi thấy tợi ích lớn hơn nguy cơ. Cần theo dõi chặt chẽ men
gan nếu sử dụng đồng thời caspofungin vả cyclosporine trong điều trị.
Ở những bệnh nhãn người lớn bị suy gan nhẹ vả trung binh, AUC tăng khoảng 20% và 75%
tương ứng. Giảm iiều caspofungin hảng ngảy xuống 35 mg được khuyên cáo cho người lớn bị
suy gan trung bình. Không có kinh nghiệm lâm sảng ở người lởn suy gan nặng hoặc bệnh nhân
nhi suy gan ở bãt kỳ mức độ nảo. Với cảc bệnh nhãn suy gan ở mức độ trung bình, mức độ
MW
: \’ẹ\\
VA
//3/ -²
phơi nhiễm cao hơn có thể xảy ra và caspofungin nên được sử dụng thặn trọng trên những bệnh
nhân nảy (Xem thêm Liêu lượng và cách dùng, Đặc tính dược động học cùa caspofungin).
Thuốc có chứa đường sucrose. Bệnh nhãn có các bệnh di truyền hiểm gặp về việc không dung
nạp fructose hoặc không đủ men sucrase- isomaltase khỏng nên dùng thuốc nảy (xem Thảnh
phăn).
Các bất thường về xét nghiệm chức nảng gan đã được thấy ở những người tinh nguyện khỏe
mạnh và ở bệnh nhân người lớn và trẻ em được điều trị với CANCIDAS. Ở một vải bệnh nhân
người lớn và trẻ em với các bệnh lý nền nghiêm trọng được điều trị đồng thời nhiều thuốc khác
với CANCIDAS, đă có các trường hợp riêng lẻ bị rõi loạn chức nảng gan. viêm gan, vả suy gan
được báo cáo, nhưng không chứng minh được mối liẻn hệ nhân quả với CANCIDAS. Các bệnh
nhân có các xét nghiệm chửc nảng gan bãt thường trong thời gian điều trị với CANCIDAS nên
được theo dõi các bầng chứng của việc chức nảng gan tiến triè’n xấu đi và nên đảnh giá nguy
cơ/lợì ích của việc tiếp tục điều trị với CANCIDAS.
DÙNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI
Không có hoặc có ít dữ liệu về sử dụng caspofungin trên phụ nữ có thai. CANCtDAS khỡng nên
dùng trong thời kỳ có thai trừ khi thật cần thiết. Các nghiên cứu trẽn động vật cho thẩy độc tính
trong giai đoạn phát triển. Caspofungin được chứng minh lả qua hảng rảo nhau thai khi nghiên
cứu trên động vật.
DÙNG CHO PHỤ NỮ CHO CON BÚ
Chưa biết caspofungin có được tiết vảo sữa mẹ hay không. Các dữ liệu về dược lực học, độc
tính trong các nghiên cửu trên động vật cho thẩy có sự bải tiết caspofungin qua sữa. Không nẽn
cho con bú khi sử dụng Cancidas ở thời kì nảy.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG SINH SẢN
Caspofungin không ảnh hưởng đẽn khả năng sinh sản trong các nghiên cứu trên chuột đực vả
chuột cái. Không có dữ liệu lâm sảng báo cáo về ảnh hưởng cùa caspofungin lèn khả nảng sinh
sản ở người.
DÙNG CHO TRẺ EM
Tính an toản vả hiệu lực cùa CANCIDAS ở bệnh nhi tử 12 tháng đẽn 17 tuổi được hỗtrợ bờõ ca'c
bằng chứng từ những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở người lớn, dữ liệu dược động học
của bệnh nhi và những dữ liệu bổ sung từ những nghiên cứu tiền cừu ở bệnh nhi từ 12 tháng
đến 17 tuổi cho những chỉ định sau (xem “CHỈ ĐỊNH"):
- Điều trị theo kinh nghiệm các trường hợp được cho là nhiễm nẩm ở những bệnh nhân
giảm bạch cầu trung tính. sốt.
fflờo/
PP
| u
TẠ
IU
IM
"Ấỵ 'Lcr..
- Điều trị nhiễm nãm Candida xám lá’n.
— Điều trị nhiễm nấm Canonathực quản.
- Điều trị nhiễm nấm Aspergi/Ius xâm lấn ở bệnh nhân kháng trị hoặc không dung nạp với
các trị liệu khác (ví dụ: amphotericin B, dạng cõng thức lipid của amphotericin B, itraconazole).
Khảng trị được định nghĩa là sự tiến triển cùa tình trạng nhiễm khuẩn hoặc không cải thiện sau ít
nhất 7 ngảy của các liều điều trị liệu pháp kháng nẩm có hiệu quả trướcđớ. CANCIDAS chưa
được nghiên cứu như là điều trị khởi đầu cho nhiễm nẩm Aspergi/lus xâm lấn.
Hiệu quả vả tính an toản của CANCIDAS còn chưa được nghiên cứu đầy đủ trong các thử
nghiệm lâm sảng tiền cứu liên quan đẽn trẻ sơ sinh vả trẻ dưới 12 thảng tuổi.
Chưa nghiên cứu CANCIDAS ở các bệnh nhi bị viêm nội tâm mạc, viêm xương tùy vả viêm
mảng nảo do Candida. CANCIDAS củng chưa được nghiên cứu như lá thuốc điều trị khởi đầu
cho bệnh nhi bị nhiễm Aspergi/lus xâm lấn.
TƯỚNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯỚNG TÁC THUỐC
Những nghiên cứu in vitro cho thấy caspofungin acetate không ức chế enzym nảo trong hệ
cytochrom P450 (CYP). Trong những nghiên cứu lâm sảng, caspofungin không gây cảm ứng
chuyển hoá CYP3A4 cùa các thuốc khác. Caspofungin không phải là chất nền của P-
glycoprotein và là một chẩt nền kém cho các enzym cytochrom P450. Tuy nhiên, caspofungin
đă được chứng minh có tương tác với các thuốc khác trong các nghiên cứu về được tỷ vã lâm
sảng (xem dưới đây):
Trong 2 nghiên cứu lâm sảng được thực hiện ở người lớn khỏe mạnh, cyclosporine (liều đơn 4
mg/kg hoặc hai liều 3 mglkg mỗi 12h) Iảm tăng AUC của caspofungin khoảng 35%. Sự tăng
AUC nảy có thể lả do sự hấp thu caspofungin vảo gan giảm. CANCIDAS không lảm tăng nồng
độ cyclosporine trong huyết tương. Có sự tăng thoáng qua ALT vả AST gan dưới hoặc bằng 3
lần mừc giới hạn trên khi dùng đồng thời CANCIDAS vả cyclosporine và trở về bình thường khi
ngưng các thuốc nảy. Trong một nghiên cưu hồi cứu, 40 bệnh nhân điều trị bằng CANCIDAS
vảlhoặc cyclosporine từ 1 đẽn 290 ngảy (trung bình 17,5 ngảy), không thấy có tác dụng ngoại ỷ
nặng trên gan (xem “THẬN TRỌNG"). Cần theo dõi chặt chẽ men gan nếu sử dụng đồng thời
caspofungin vả cyclosporine trong điều trị.
Ở người lớn tình nguyện khoẻ mạnh. CANCIDAS Iảm giảm khoảng 26% nồng độ đáy cùa
tacrolimus trong máu. Đối với bệnh nhân dùng cả 2 thuốc, việc theo dõi nồng độ trong máu của
tacrolimus vả điều chỉnh liều tacrolimus thich hợp là bắt buộc.
Nghiên cứu lâm sảng ở người tình nguyện trưởng thảnh khỏe mạnh cho thấy dược động học
của caspofungin không thay đổi đến mức ảnh hưởng trên lâm sảng cùa itraconazole,
9
JfflPừ
amphotericin B, mycophenolate. neltinavir, hoặc tacrolimus. Caspofungin không ảnh hưởng đến
dược động học của amphotericin B, ỉtraconazole, rifampicin hoặc mycophenolate mofetil. Mặc
dù dữ liệu an toản còn hạn chẽ, tuy nhiên không cần các thặn trọng đặc biệt khi amphotericin B,
itraconazole, neifinavir hoặc mycophenolate mofetil được dùng chung với caspofungin.
Rifampicin lảm tăng 60% diện tích dưới đường cong (AUC) vả 170% nồng độ đáy cùa
caspofungin ở ngảy đầu tiên dùng đồng thời khi cả 2 thuốc được bắt đầu dùng cùng với nhau
trên người lớn tình nguyện khỏe mạnh. Nồng độ đáy của caspofungin giảm dần trong những
ngảy đìều trị tiếp theo. Sau khi dùng rifampicin hai tuần đã có ảnh hưởng hạn chế trèn AUC,
nhưng các nồng độ đảy thấp hơn 30% so với các đối tượng người lởn sử dụng caspofungin đơn
trị liệu. Cơ chế của sự tương tác có thể là do sự ưc chẽ ban đầu vả cảm ứng tiếp theo của
protein vặn chuyển. Một hiệu ứng tương tự có thể xảy ra đổi với cảc thuốc khác gây cảm ứng
trên enzym chuyển hóa. Dữ liệu hạn chế từ các nghiền cứu dược động học quần thể cho thẩy
rằng sữ dụng đồng thời caspofungin với các thuốc gảy cảm ứng như efavirenz, nevirapine,
rifampicin. dexamethasone, phenytoin, carbamazepine có thể dẫn đến giảm AUC cùa
caspofungin. Khi sử dụng đồng thời caspofungin với các thuốc gây cảm ứng enzyme chuyển
hóa nên tăng liều hảng ngảy cùa caspofungin tên 70mg ở người lớn theo sau liều nạp ban đầu
lả 70mg (Xem Liẻu lượng và cách dùngỳ.
Tất cả cảc nghiên cứu trẻn người lớn về tương tác thuốc-thuõc mô tả ở trên được thực hiện tại
liều caspofungin hảng ngảy 50mg hoặc 70 mg. Sự tương tác thuốc ở liều caspofungin cao hơn
với các thuốc khảc chưa được nghiên cứu chính thức.
Ở các bệnh nhi, kết quả từ những phân tich hồi quy các số liệu dược động học cho thấy dùng
phối hợp dexamethasone với CANCIDAS có thể gảy giảm có ý nghĩa lám sảng nồng độ đáy của
caspofungin. Những kết quả nảy chi ra rằng, các bệnh nhi cũng có sự giảm tương tự như ngưới
lớn khi có các chất gãy cảm ứng. Khi CANCIDAS dùng phối hợp với cảc chất gây cảm ứng sự
thanh thải thuốc như rifampin, efavirenz. nevirapin, phenytoin, dexamethason, hoặc
carbamazepin cho bệnh nhi, dùng iiều hảng ngảy CANCIDAS tả 70 mglm² (không vượt quá liều
thực dùng hảng ngảy 70 mg) nẻn được xem xét.
TÁC DỤNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁ! XE VÀ VẬN HÀNH MÁY
Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng đẽn khả năng lái xe vả vặn hảnh mảy khi dùng CANCtDAS.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Cảo phản ứng quá mẫn (phản vệ vả phản ứng qua trung gían hístamin) đă được báo cáo (xem
Thận trọng).
10
JỸNÍỈỘ/'
Jn`//
.—
"4
\\
’/
Phù phổi, hội chứng suy hô hăp ở người lớn (ARDS) vả thâm nhiễm thấy trên X-quang cũng đã
được báo cáo ở bệnh nhân nhiễm aspergillus xâm lấn.
Bẻnh nhân ngưòi' lớn
Trong các nghiên cứu lâm sảng, 1865 người lớn dùng đơn liều hoặc nhiều liều CANCIDAS: 564
bệnh nhân sốt, giảm bạch cầu trung tính (nghiên cữu điều trị theo kinh nghiệm), 382 bệnh nhân
nhiễm nẩm Canfflda xâm lấn, 297 bệnh nhản nhiễm nẩm Candida khu trú và 394 người trong
nghiên cứu giai đoạn I. Trong nghiên cứu điều trị theo kinh nghiệm, bệnh nhãn dùng hoá trị liệu
cho các trường hợp ảc tính hoặc ghép tế báo gõc tạo máu (bao gồm 39 tnrờng hợp dị ghép). v__
Trong các nghiên cứu có liẻn quan đến bệnh nhán bị nhiễm nấm Candída, đa số bệnh nhân
nhiễm Candida xâm lấn có các bệnh nền nặng (như bệnh ác tính về huyết học hoặc bệnh ác
tính khác, vừa trâi qua phẫu thuật lớn, HIV), cần dùng nhiều trị tiệu đồng thời. Bệnh nhân nhiễm
nấm Aspergỉ/lus trong nghiên cứu không so sánh, thường ở tình trạng bệnh nặng (như ghép tế
bảo gốc tủy xương hoặc ngoại vi, bệnh tế bảo máu ác tính, u đặc hoặc ghép cơ quan) đòi hỏi
nhiều liệu pháp đồng thời.
Viêm tĩnh mạch lả một phản ứng ngoại ý tại nơi tiêm thường được bảo cảu ở tãt cả các nhóm
bệnh nhản. Các phản ứng tại chỗ khác bao gồm ban đỏ, đau/nhạy đau, ngứa. tỉết dịch, vả cảm
giác bỏng.
Những bất thường về lâm sảng hoặc xét nghiệm được báo cảo ở tất cả cácbệnh. nhân người lớn
điều trị với CANCIDAS (tổng cộng 1780) thường nhẹ và hiếm khi phải ngừng thuốc.
Các phản ứng ngoại ý như sau đã được báo cảo:
[rất thưởng gặp (2 1/10), thưởng gặp (z 1/100 - <1/10), ít gặp (21/1000 - < 1/ 7 00)]
Rô? loạn máu vả hệ bạch huyêt
Thưởng gập:giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm số lượng bạch cầu.
Ít gặp:thiẽu mảu, giảm tiểu cầu, rối Ioạn đông mảu, suy giảm bạch cầu, tảng bạch cầu ái toan,
giảm/ tăng tiểu cầu, giảm số lượng bạch cầu lympho, tăng số lượng bạch cầu, giảm bạch cầu,
trung tính. '
Rối Ioạn chuyển hóa & dinh dưỡhg:
Thường gặp: hạ kali máu
lỉ'gặp: quá tải dịch, hạ magiê máu, chán ăn, mất cản bằng điện giải, tăng] hạ can—xi máu. nhiễm
tcan chuyển hóa.
Rô? loạn tâm thăn:
lìgặp: lo âu, mẩt phương hướng, măt ngù.
fflẤẾ/
Rỏ7 Ioạn hệ thăn kinh:
Thường gặp: nhức đầu
Ít gập: chóng mặt, loạn vị giác, dị cảm, ngủ gả, run, giảm cảm giác
Rỏĩ Ioạn vẽ mãt:
Ítgặp:vảng mắt. nhìn mờ. phù mi, chảy nước mắt.
Rỏĩ Ioạn tim:
Ítgặp:đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp, rung nhĩ, suy tim sung huyết
Rối loạn mạch:
Thưo'ng gặp: viêm tĩnh mạch.
Ífgạ”p:viẻm tinh mạch huyết khối, cơn nóng bừng mặt, đỏ mặt, tảng huyết ảp, hạ huyết áp.
Rối loạn hô hấp, lõng ngực, trung thất:
Thưởng gặp: khó thở
Ít gặp: sung huyết mũi, đau họng-thanh quản. thờ nhanh, co thắt phế quản, ho, khó thở kịch
phát về đẽm. hạ oxy máu, ran phổi, khô khè.
Rỏ7 loạn ù'êu hóa:
Thưởnggặp: buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa
Ít gặp đau bụng. đau bụng trên, khô miệng, khó tiêu, khó chịu ở dạ dảy, chướng bụng, ứ dịch
trong ổ bụng, táo bón, khó nuốt, đầy hơi.
Rối Ioạn gan mật:
Thưởng gặp: tảng cảc chỉ số về gan (alanine aminotransferase (ALT), aspartate
aminotransferase (AST), phosphatase kiềm, bilirubin kết hợp, bilirubin mảu).
Ít gặp ứ mật, gan to, tăng bilirubin máu. vảng da, bãi thường chức nảng gan, nhiễm độc gan,
rối loạn chức nảng gan.
Rối loạn da & mỏ dưới da:
Thường gặp: phát ban, ngứa. ban đỏ, tăng tiết mồ hòi.
Ít gặp: hồng ban da dạng, ban dát, ban dảt- sẩn, mẩn ngứa, mảy đay, viêm da dị ứng. ngứa
toản thân, ban đò, ban đỏ toản thân, ban dạng sởi, sang thương da.
Rò7 loạn cơxutơng & mô liên kẽt:
Thưởng gặp: đau khởp
Ítgặp: đau lưng, đau đầu chi, đau xương, yếu cơ, đau cơ.
12
JWi>
// 4\\
Rối loạn thận, tiết níệu:
Ỉt gặp: suy thận, suy thặn cấp
Rôĩ loạn chung vá íại not tiêm truyền:
Thường gập: sốt, ớn lạnh, ngứa nơi tiêm truyền.
Ít gặp: đau, đau tại vị trí đặt catheter, mệt mỏi, cảm giảc lạnh] nỏng, chai vùng tiêm truyền; đau-
sưng nề-viêm tĩnh mạch-ban đó vị trí tiêm truyền, phù ngoại biên, nhạy đau, khó chịu vùng
ngực. đau ngực, phù mặt, cảm giác thay đổi thân nhiệt, chai cứng, thoát mạch vị trí tiềm; đau
rát-ngỨa-mảy đay-phù vùng tiêm, khó chịu, phù.
Trong các nghiên cứu:
Thường gặp: hạ kali mảu. giảm albumin máu
Ít gặp: tảng creatinin máu, có hồng cầu trong nước tiểu, giảm protein toản phần, protein niệu,
kéo dảilgiảm thời gian prothrombin, tảngl hạ natri máu, tăng/ hạ canxi máu, tảng! hạ cio máu,
tăng đường huyết, hạ magiê máu, tăngl hạ phospho máu, tảng urê máu. tăng gamma-
glutamyitransferase, kéo dải thời gian thromboplastin hoạt hóa, hạ bicarbonate máu, tăng kali
máu, tăng huyết áp, giảm acid uric máu, xuất hiện máu trong nước tiểu, bẩt thường âm phế bảo,
giảm CO; máu, tăng nồng độ cảc thuốc ức chế miễn dịch. tăng INR, trụ niệu. bạch cầu trong
nước tiếu, tảng pH nước tiểu.
Caspofungin củng đã được đánh giá ở liều 150 mg mỗi ngảy (đẽn 51 ngảy) trên 100 bệnh nhân
(xem Đặc tính dược lực học). Nghiên cứu so sánh caspofungin 50 mg mỗi ngảy (theo sau iiều
nạp 70 mg ngảy 1) với 150 mg mỗi ngảy trong điều trị nhiễm canc»da xâm lấn. Trong nhóm
bệnh nhân nảy, tính an toản của caspofungin ở liều cao hơn tương tự nhóm bệnh nhân dùng
liều 50 mglngảy. Tỷ lệ bệnh nhân gặp tác dụng ngoại ý nghiêm trọng iiên quan đẽn thuốc, hoặc
phản ứng ngoại ý liên quan đẽn thuốc cần phải ngưng caspofungin iả tương đương giữa 2 nhóm
nghiên cưu.
Bệnh nhi:
Dữ liệu từ 5 nghiên cứu lâm sảng thực hiện trèn 171 bệnh nhi dùng caspofungin đă chửngtỏtỹ
lệ gặp tác dụng ngoại ý (26,3%; 95% Ct -19.9. 33,6) tả không xấu hơn so với báo cáo ở người
lớn (43.1%; 95% Cl -4o,o, 46,2). Tuy nhiên. đặc điểm về các tác dụng ngoại ý gặp ở trẻ em cá
khác so với người lớn; các tác dụng ngoại ý thường gặp nhãt trên lâm sảng ở bệnh nhi điều trị
với caspofungin tả sốt (11,7%), nổi ban (4,7%) và đau đầu (2.9%).
Cảo tác dụng ngoại ý như sau đã được báo cáo:
[rất thường gập (21/10), thưởng gặp (z 7/700 - <1/10)]
13
M)
P: ~Ể. \`Ề`Ầ
//£/ - ~
Rối loạn máu vả hộ bạch huyết:
Thưởng gặp:tảng bạch cầu ải toan
Rõ? loạn hệ thăn kinh:
Thường gặp: nhức đầu
Rôĩ Ioạn tím:
Thường gập: nhịp nhanh
Rối loạn mạch:
Thưởng gập: đỏ mặt, hạ huyết ảp
Rối loạn gan mật:
Thường gặp:tăng men gan (AST, ALT)
Rô? loạn da vả mô duỡt' da:
Thưởng gặp: nc'ằ ban, ngứa
Rôĩ Ioạn chung vá tại nơi tiêm Wyẻn:
Rất thường gặp: sốt
Thường gập: ớn lạnh, đau vùng đặt catheter
Trong các nghiên cứu:
Thườnggặp: hạ kali mảu, hạ magiê máu, tăng đường huyết, hại tảng phospho mảu
Kinh nghiệm hậu mải
Các biến cố ngoại ý sau đã được bảo cảo:
Rối/oạn gan mật. Rối Ioạn chức nảng gan
Rõĩ Ioạn da và mỏ ơưo'ơ da hoại từ biểu bì nhiễm độc và hội chứng Stevens-Johnson
Ră'loạn chung vả tại not“ tiêm ửuyẻn: Sưng vả phù ngoại biên
Nghiên cứu: tăng canxi máu. tãng gamma-glutamyltransterase
HÃY BÁO NGAY CHO BÁC sĩ HOẶC DƯỢC sĩ CỦA BẬN VỀ BẤT KÝ cAc PHẢN ỪNG
NGOẠI Ý NÀY HOẶC BẤT KÝ TRIỆU CHỬNG BẤT THƯỞNG NÀO KHÁC.
Tinh an toản vả hiệu quả cùa chế độ đa liều lên đẽn 150 mg mỗi ngảy (trcng khoảngtừ 1-51
ngảy; trung bình 14 ngảy) đã được nghiên cứu trên 100 bệnh nhãn người lớn bị nhiễm nấm
candida xâm lấn. CANCIDAS nói chung dung nạp tốt ở nhóm bệnh nhân được dùng liều cao;
tuy nhiên, hiệu quả điều trị trẻn bệnh nhân dùng CANCIDAS liều cao tương tự như những bệnh
nhân được điều trị với liều CANCIDAS 50mg mỗi ngáy.
l4
ĐẶC TINH DƯỢC LỰC HỌC
Họ trị liệu: kháng nấm dùng đường toản thân, mã ATC: JO2AXO4
Oaspofungin acetate là một hợp chất lipopeptide bán tổng hợp (echinocandin) được tổng hợp từ
một sản phẩm lẻn men cùa Glarea lozoyensảs. Caspofungin acetate ức chế sự tổng hợp
B (1,3)-D-glucan, lả thènh phần cốt yếu của vách tế bảo của nhiều loại nấm men & nấm sợi.
B (1,3)-D-glucan không hiện hữu ở tế bảo cùa động vật có vú.
Hoạt tinh diệt nấm cùa caspofungin đã được chứng minh đõi với nấm men Candida. Các nghiên
cứu in vítro và in vivo cho thấy nấm Aspergi/lus khi tiếp xúc với caspofungin dẫn đển việc ty giải
vả chẽt các ngọn nấm và những điểm phản nhánh, nẩy chồi cùa sợi nấm.
Hoạt tinh in vifro của Caspofungin đối với cảc chùng Aspergi/Ius [Aspergửfus án11fgatustN = 75),
Aspergi/lus fla vus (N = 111), Aspergi/Ius mịọer(N = 31), Aspergil/us nidulans (N = 8), Aspergi/lus
terreus (N = 52), và Aspergtĩ/us candidus (N = 3)]. Caspofungin củng có hoạt tính in vỉtro chõng
lại cảc chủng Canona [Candida a/bicans (N = 1.032), Candida dubliniensffl (N = 100), Canơida
glabrata (N = 151), Cancủ'da gui!!iermondrĩ (N = 67), Canoi'da kefyr(N = 62), Camủ'da kmsei (N =
147), Cand/da llpolytica (N = 20), Candỉda /usỉtaniae (N = 80), Cand1da parapsilosis (N = 215),
Candida rugosa (N = 1), và Candỉda tropicalis (N = 258)], bao gồm cả các chùng đa kháng
mang gen đột biến và các chủng vi nấm đề kháng tự nhiên hoặc mắc phải với ftuconazote,
amphotericin B, và 5-flucytosine. Test nhạy cảm được thực hiện theo hướng dẫn của Viện Tiêu
chuẩn Lâm sảng vả Xét nghiệm (CLSI: Clinical and Laboratory Standards Institute), mả trước
đảy lả Uỷ ban Quốc gia các Tiêu chuẩn Xét nghiệm lâm sảng (NCCLS'. National Committee tcr
Clinical Laboratory Standards) lả phương phảp M38-A2 (cho các loải Aspergừ/us) và phương
pháp M27-A3 (cho các loải Candida). Chuẩn hóa kỹ thuật test nhạy cảm đã được thiết lập cho
nấm men bởi EUCAST. Tuy nhỉên. ngưỡng nhạy cảm của caspofungin vẫn chưa được EUCAST
thông qua. Các chủng phản lặp Cancủb'a giảm nhạy cảm với caspofungin đă được xác nhặn trên
một số ít bệnh nhãn trong quá trình điều trị [MIC đối với caspofungin > 2 mg/L (tăng MIC 4 - 30
lần) đã được báo cáo (sử đụng kỹ thuật chuẩn hóa MIC được chấp thuận bởi CLSI)]. Cơ chế đề
kháng được xảc định lả do đột biển gen FKS1/FKS2. Những ca nảy có kết cục lâm sảng xấu.
Phảt sinh đề kháng in vitro với caspofungin cùa Aspergi/lus cũng được xác nhặn. Với kinh
nghiệm lâm sảng còn hạn chẽ, sự đề kháng với caspofungin trên bệnh nhán nhiễm aspergzi'lus
xâm lấn đã được ghi nhận. Cơ chế cùa đề kháng chưa được thiết lập. Tỷ lệ đề kháng với
casọotungin của các chùng Candiơa vả Aspergi/lus được phản iập trên lâm sảng tương đối
hiếm.
Nhiễm Candida xám lấn ởBệnh nhân Ngưở'lớm 239 bệnh nhân được đưa vảo nghiên cứu ban
đầu nhằm so sánh giữa caspofungin vả amphotericin B trong điều trị nhiễm candỉda xảm lấn; 24
15
VW38°C) mã không đảp ứng với diều trị kháng sinh toản thân 2 96
giờ. Bệnh nhân được điều trị đẽn 72 giờ sau khi triệu chứng giảm bạch cầu cải thiện, với thời
iượng tối đa lả 28 ngảy. Tuy nhiên, những bệnh nhãn đã xác định được lả nhiễm nấm có thể
được điều trị láu hơn. Nếu thuốc được dung nạp tốt nhưng bệnh nhân vẫn sốt kéo dải và diễn
biến lâm sảng xấu sau 5 ngảy điều trị, liều của các thuốc nghiên cứu được tăng lẻn 70 mglngảy
cho caspofungin (13,3% bệnh nhân) hay tăng lên 5,0 mg/kglngảy cho liposomal amphotericin B
(14.3% bệnh nhân). Có 1095 bệnh nhản được bao gồm trong phân tich hiệu quả theo tiêu
chuẩn Chủ Đích Điều Trị Sửa đổi (Modified lntention—To-Treat—MITT) của đáp ửng tốt toản bộ:
caspofungin (33,9%) có hiệu quả tương đương liposomal amphotericin B (33,7%) [% độ chênh
0,2 (95,2% KTC — 5,6; 6,0)]. Một đáp ứng tốt toản bộ đòi hỏi thỏa mản 1 trong 5 tiêu chuẩn: (1)
điều trị thảnh công với bất kỳ nhiễm vi nấm nảo [caspofungin 51,9% (14/27), liposomal
amphotericin B 25,9% (7l27)1, (2) không bùng phát nhiễm năm trcng quá trinh điều trị hoặc
trong 7 ngảy sau khi hoản tất liệu trinh điều trị [caspofungin 94,8% (5271556), liposomal
amphotericin B 95,5% (5151539)], (3) bệnh nhân sống 7 ngảy sau khi hoản thảnh liệu trinh điều
17
ffl®
\\ M“//
trị [caspofungin 92,6% (5151556), liposomal amphotericin B 89,2% (4811539)1, (4) không buộc
phải ngưng điều trị vì độc tinh của thuốc hay điều trị khõng hiệu quả [caspofungin 89,7%
(4991556), liposomal amphotericin B 85,5 % (4611539)1, vả (5) hẽt sốt trong giai đoạn còn giảm
bạch cầu hạt [caspofungin 41,2% (2291556), liposomal amphoteticin B 41,4% (2231539)1. Tỷ iệ
đáp ứng với caspofungin vả liposomal amphotericin B trong cảc bệnh nhiễm nền gây bởi
Aspergỏ’lus lần lượt là 41,7% (5l12) và 8,3% (1112), vả do Candida lả 66,7% (8112) vả 41,7%
(5112). Bệnh nhản trong nhóm điều trị với caspofungin bị bùng phát do cảc chủng nấm men nấm
mốc không thường gặp như: Tđchosporon species (1), Fusarium species (1), Mucorspecies (1),
vả Rhizopus species (1).
Bệnh nhi
Tinh hiệu quả và an toản cùa caspofungin đã được đánh giá trên bệnh nhi từ 3 tháng đẽn 17
tuối, trong 2 nghiên cứu tiến cứu đa trung tâm. Thiết kế nghiên cứu, tiêu chuẩn chẩn đoán, tiêu
chỉ đánh giá tính hiệu quả tương tự như các nghiên cứu ở người lớn (xem Đặc tính ơu’ợc động
học).
Nghiên cứu đầu tiên điều trị kinh nghiệm trên bệnh nhi sốt giảm bạch cầu hạt; gồm 82 bệnh
nhản từ 2 đẽn 17 tuổi, là nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi, so sánh caspofungin 50 mgfm² truyền
tĩnh mạch mỗi ngảy 1 lần theo sau liều nạp 70 mglm² ngảy đầu (khỏng quá 70 mglngảy) với
liposomal amphotericin B 3 mglkg truyền tĩnh mạch mỗi ngảy (tỷ lệ 2:1; 56 bệnh nhân với
caspofungin, 26 bệnh nhân với iiposomai amphotericin B). Tỷ lệ thảnh cõng toản bộ trong kẽt
quả phản tích MITT, điều chinh theo phân tầng nguy cơ. như sau: 46.6% (26156) cho
caspofungin vả 32,2% (8125) cho liposomal amphotericin B.
Nghiên cứu thứ hai lá nghiên cứu tiến cửu, mở, không so sánh nhằm đánh giá tính an toản vả
hiệu quả của caspofungin trên bệnh nhỉ (6 tháng đẽn 17 tuổi) bị nhiễm canơida xâm lẩn,
candidathực quản và aspngfflus xâm lấn (như iả điều trị cứu vản). 49 bệnh nhân được đưa vảo
nghiên cứu và được dùng caspofungin 50 mglm² truyền tĩnh mạch ngảy 1 lần theo sau iiều nạp
70 mglm² ngảy đầu (không quá 70 mglngảy), có 48 bệnh nhân được phân tich MITT. Trong số
nảy, 37 bị nhiễm candida xảm lãn, 10 bị nhiễm aspergíllus xãm lấn, và 1 bệnh nhân bị cancủ'da
thực quản. Tỷ lệ đáp ứng, theo chẩn đoán, tại thời điểm kẽt thúc điều trị với phân tích MITT lá
như sau: 81% (30/37) với candida xâm iấn, 50% (5110) với aspernglus xâm lẩn, và 100% (111)
với nhiễm candidathực quản.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Phân bố
Caspofungin được gắn kết cao với albumin. Phần caspofungin tự do thay đổi từ 3,5% ở người
tinh nguyện khỏe mạnh tới 7,6% ở bệnh nhản bị nhiễm candida xâm lấn. Sự phân bổ đỏng vai
18
Jĩ\PÒ/
trò nổi bật trong dược động học của caspofungin trong huyết tương và lá bước kiểm soát tốc độ
ở cả 2 thi phản bõ alpha vả beta. Sự phản bố vảo cảc mô đạt đỉnh ở 1,5 đến 2 ngảy sau khi
dùng thuốc khi 92% liều dùng được phân bố vác các mỏ. Điều nảy cho thấy chi có một phần răt
nhỏ caspofungin quay trở lại huyết tương dưới dạng không đổi khi đã phân bố vảo mô cơ thế.
Do đó sự thải trữ xảy ra khi có sự mầt cãn bầng về phản bố và thể tỉch phân bố ước tính thật
cùa caspofungin trong cơ thể hiện nay chưa thực hiện được
Chuyển hóa:
Caspofungin trải qua tình trạng thoải giảng tự nhiên tạo thánh một hợp chất vỏng mở. Thẻm vảo
đó lả sự thùy phân chuỗi peptid vả quá trình N — acetyl. Hai dạng chuyển hỏa trung gian, được
hinh thảnh trong quá trình thoái biến thảnh hợp chất vòng mở, đẫn đến một dạng liên kết với
protein huyết tương ở mửc độ thấp. không đảo ngược của caspofungin.
Nghiên cứu in vỉtro cho thấy ca5pofungin không phải là một chất ưc chế men cytochrome P450
1A2, 2A6, 269, 2019, 206 hoặc 3A4. Trong cảc nghiên cửu iâm sảng, caspofungin không gây
ra hoặc ức chế sự chuyển hóa qua CYP3A4 cùa các thuốc khác. Caspofungin không phải lả
một cơ chẩt cho P-glycoprotein vả lả một cơ chẩt kém cho cảc men qftochrome P450.
Sự thải trừ caspofungin khỏi huyết tương thường chặm với độ thanh lọc từ 10 -12 mllphút. Nồng
độ của caspofungin trong huyết tương giảm theo hinh thức nhiều giai đoạn theo sau cảc iần
truyền tĩnh mạch 1 gìờ với liều duy nhãt. Một giai đoạn alpha ngắn xảy ra ngay sau khi truyền,
tiếp theo đó là giai đoạn beta với thời gian bán thải từ 9-11 giờ. Giai đoạn gamma cũng xảy ra
với thời gian bản thải lẻ 45 giờ. Sự phân bố chứ không phải sự thải trừ hoặc chuyển hóa iả cơ
chế chi phối ảnh hưởng đến sự thanh thải cùa caspofungin trong huyết tương.
Khoảng 75% liều đánh dẩu phóng xạ được phát hiện trong 27 ngảy: 41% trong nước tiểu và
34% trong phân. Có rẩt it sự bải tiết hoặc biến đổi sinh học cùa caspofungin trong 30 giờ đầu
tiên sau khi dùng. Bải xuất chậm vả thời gian bán hủy ghi nhận bằng phương pháp phóng xạ lả
từ 12-15 ngảy. Một lượng nhỏ caspofungin được bải tiết qua nước tiểu ở dạng không đổi (1,4%
iiều dùng). Caspofungin thể hiện đặc tinh được động học phi tuyến tính mưc độ vữa phải với sự
tích lũy gia tảng khi liều được tăng lên vá phụ thuộc liều theo thời gian để đạt được trạng thái ổn
định khi dùng nhiều liều.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt:
Sự phơi nhiễm caspofungin tăng Ièn đã được ghi nhặn ở bệnh nhân người lởn có suy thận và
suy gan ở mức độ nhẹ, ở phụ nữ vả người cao tuồi. Nhìn chung sự gia tăng lả vừa phải vả
không lớn đẽn mức cần thiết phải chinh liều ở các đối tượng nảy. Đối với các bệnh nhân người
19
N(WJ
.J’
/vẩffl O\\
lớn có mức suy gan vừa hoặc các bệnh nhân thừa cân, một sự điều chĩnh liều iả cần thiết (xem
bèn dưới).
Cản nãng. Cân nặng đã được xảo định lá có ảnh hưởng đẽn dược động học cùa caspofungin
khi phân tích dược động học quần thể ở những bệnh nhản ngưỡi iớn nhiễm nấm cand1da. Nồng
độ huyết tương của caspofungin giảm khi cân nặng tảng. Phơi nhiễm trung binh ở bệnh nhân
người lớn có cân nặng 80 kg được dự đoán sẽ thấp hơn 23% so với bệnh nhân người iớn có cân
nặng là 60 kg (xem Líẽu lượng vá cách dùng).
Suygan: Ở những bệnh nhân người lớn bị suy gan nhẹ và trung btnh, AUC tăng khoảng 20% vả
75% tương ứng. Không có kinh nghiệm tãm sảng ở bệnh nhãn người lớn suy gan nặng và bệnh
nhi suy gan ở bất kỳ mửc độ nảo. Trong một nghiên cứu đa liều, giảm liều dùng hảng ngảy còn
35 mg ở những bệnh nhân người iớn có suy gan trung bình đã cho thấy đạt được nồng độ AUC
tương đương với nồng độ đạt được ở các đối tượng người lớn có chức năng gan binh thường với
lìều điều tnj tiêu chuẩn (xem Liều lượng và cách dùng).
Suy thán: Trong một nghiên cứu lâm sảng liều đơn 70 mg, dược động học cũa caspofungin là
tương tự nhau ở nhóm tình nguyện người lớn suy thặn nhẹ (độ thanh thải creatinine 50-80
mllphút) và nhóm chứng. Trường hợp suy thận vừa (độ thanh thải creatinine 31-49ml1phút) vả
nặng (độ thanh thải creatinine 5-30mi/phút), rãt nặng (độ thanh thải creatinine <10mllphủt vả
phụ thuộc lọc máu), có sự gia tảng vừa phải nồng độ của caspofungin (từ 30% đến 49% đối với
AUC). Tuy nhiên, ở những bệnh nhân người lớn nhiễm candida xâm lấn, cand1dathực quản,
hoặc nhiễm aspergillus xâm lẩn được điều trị đa Iỉều hảng ngảy với caspofungin 50mg. suy thận
từ nhẹ đến mức tiến triển không ảnh hưởng đáng kể đẽn nồng độ caspofungin. Không cần thiết
phải chinh liều trên bệnh nhân suy thận. Caspofungin không bị thẩm phân, do đó không cần
thiết phải thêm liều sau khi chạy thận nhân tạo.
Glờ'itữih: Nồng độ caspofungin huyết tương trung bình ở phụ nữ cao hơn ở nam giới 17-38%.
Nqưởigiả: Có sự gia tảng vừa phải AUC (28%) và C²4giờ (32%) đã được quan sảt thấy ở đối
tượng bệnh nhân nam lớn tuối so với bệnh nhản nam trẻ tuổi. Ở những bệnh nhân được điều trị
theo kinh nghiệm hoặc những người đã xác định nhiễm candida xâm lấn, các ảnh hướng nhỏ
tương tự iiện quan đẽn tuối đã được ghi nhặn ở những bệnh nhân lớn tuổi so với bệnh nhân trẻ
tuổi.
Chủng tỏc: Dữ liệu dược động học của bệnh nhãn cho thãy không có sự khác biệt đáng kể về
mặt lâm sảng trong dược động học của caspofungin được ghi nhận giữa các chửrrgtộc người da
trắng, da đen, gõc Tây Ban Nha, vả gõc Bồ Đảo Nha.
Bệnh nhử
20
JWtồ/
c ›ĩ v.x\
l/f'/ '-:ẻ
n Ở trẻ vị thảnh niên (12-17 tuổi) dùng caspofungin 50 mglm² mỗi ngảy (tối đa mỗi ngảy
70 mg), AUC O-24giớ của caspofungin trong huyết tướng nói chung tương đương như ở người
lớn dùng liều hảng ngảy caspofungin 50 mg. Tất cả các trẻ vị thảnh niên đều dùng liều hảng
ngảy >50 mg, trong đó có 6 trong 8 người dùng liều tối đa 70 mglngảy. Nồng độ caspofungin
trong huyết tương ở những người vị thảnh niên nảy đều thấp hơn so với người lớn dùng liều
hảng ngảy 70 mg, lả liều dùng nhiều nhăt cho trẻ vị thảnh niên.
o Ởtrè em (từ 2 đến 11 tuối) dùng caspofungin liều hảng ngảy 50 mglm²(tốiđa 70 mg mỗi
ngảy), AUC 0-24giờ của caspofungin trong huyết tương sau khi dùng nhiều iiều tương tự như
người lờn dùng caspofungin 50 mglngảy.
o Ở trẻ nhỏ và trẻ mới tập di (12—23 tháng tuổi) dùng caspofungin liều hảng ngảy 50 mglm²
(tối đa 70 mg mỗi ngảy), AUC O-24giờ cũa caspofungin trong huyết tương sau khi dũng nhiều
liều tương đương với ở người lớn dùng caspofungin 50 mg mỗi ngảy vả trẻ lớn (từ 2 đẻn 11 tuô’i)
nhặn được liều hảng ngảy 50 mglm².
Nói chung, các dữ liệu hiện có về dược động học, hiệu quả và tinh an toản ở trẻ em từ 3-10
tháng tuổi còn hạn chế. Dữ liệu được động học từ một trường hợp trẻ 10 tháng tuổi nhận được
liều hảng ngảy 50 mglm² có AUC O-24giớ trong phạm vi tương tự như quan sát thấy ở trẻ lớn và
người lớn ở liều 50 mglm² vả 50 mg tương ứng, trong khi ở một trường hợp trẻ 6 tháng tuổi đùng
liều 50 mglm², AUC O-24giờ cao hơn một chút.
o Ở trẻ sơ sinh vả trẻ dưới 3 tháng tuổi dùng caspofungin liều hảng ngảy 25 mglm² (tương
ứng liều trung binh hảng ngảy iả 2,1 mglkg), nồng độ đinh của caspofungin (C1giờ) vả nồng độ
caspofungin đáy (C24giờ) sau khi dũng nhiều liều cũng tương đương ở người lớn dùng iiều hảng
ngảy caspofungin 50 mg. Vảo Ngảy 1, C1giờ thì tương đương vả C²4giờ hơi cao hơn (36%) ở
trẻ sơ sinh và trẻ dưới 3 tháng tuổi so với ở người iớn. Tuy nhiên, biến đổi đã được thấy trong cả
hai chỉ số C1giờ (trung bình hình học Ngảy 4 lá 11,73 ug ! m|, khoảng 2,63-22,05 |Jg 1 ml) vả
C24giờ (trung binh hình học Ngảy 4 là 3,55 ug | m|, khoảng 0,13 đến 7,17 ug 1 ml). Việc xác
định AUC O-24giờ không thực hiện được trong nghiên cứu náy lả do lấy mẫu huyết tương được
it lần. Cũng cần ghi nhặn lả, hiệu lực vệ tính an toản của caspofungin đã không được nghiên
cứu thích đáng trong các thử nghiệm lâm sảng có liên quan đẽn trẻ sơ sinh vả trẻ dưới 3 tháng
tuổi.
QUÁLẺU
Việc dùng vô ý đển 400 mg caspofungin trong 1 ngảy đã được ghi nhặn. Các sự cố nảy<đã
không dẫn đẽn cảc phản ứng phụ quan trọng trẻn lâm sảng. CaSpofungin không bị thẩm tảch.
21
NỮ'ỌỂV"
\(Jl ' .`
BẢO QUẢN
Bảo quán các lọ chua mở
Bột kết lại thảnh khối trong lọ được bảo quản ở 2°C đẽn 8°C.
Bão quán CANCIDAS đã pha trong lọ '
CANCIDAS đã pha trong lọ đề ở 25°C trở xuống bảo quản được 24 giờ tm’ớc khi pha dung dịch
truyền cho bệnh nhân.
Bảo quân sán phẩm đã pha loâng để truyền …
Dung dịch pha xong để truyền cho bệnh nhân trong túi hoặc chai truyền fính mạch có thể bảo
quản từ 25°C trở xuống trong vòng 24 giờ hoặc 48 giờ khi để trong tủ iạnhờ 2°Cđếa 8°C.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngảy sản xuất.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ bột pha dung dịch tiêm truyền.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
ĐỌC KỸ TỜ HƯỚNG DẢN sử DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG. NẾU CẦN THEM THÔNG TIN, xm
HỎI Ý KIẺN CỦA BÁC SỸ.
THÔNG BÁO cuo eAc SỸ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG muđu GẶP PHẢi KHI sử
DỤNG THUỐC.
Sản xuất bới: Laboratoires Merck Sharp & Dohme Chibret
Route de Marsat, Riom, 63963 Clermont-Ferrand Cedex 9, France/Pháp
US SmPC, EU SmPC & S-WPC-MK0991-lV-1OZO1B
TUQ. cuc TRUỞNG
P.TRUỜNG PHÒNG
Jiỷuyễn Jfểlỹ J(íìng
22
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng