MẨU NHÃN HÔP _
<\ Sản phẩm : Thuốc gói CAMTECAN
A
Bộ Y TẾ
CỤC QUÁN LÝ DƯỢC
…
ĐA PH
1
Kĩch thước hộp : 130 x 100 x 20 mm
Tỷ lệ : 70%
Nội dung : như mẫu
E DUYỆT
Rỉ Prescriplion dnu
Lãn đãu:JẢ.J…ẻ…/.rỉầílếặ
Camtecan
Cetaclor 250mg
0! n lảm wué em
DmkỷmquÃntởdmmxỏkiudủng _
Ẩrmóẹ bán theo am
Comoumon: Each sachel (3o) contains Thănh phla: Mõi m (Jo) cmh
Cetlclor monohydrale Celador momhydnle
(equivalent to Ceíaclot 250mg) mm dưng Celaclor 250mg)
lndưallu. :dmlitsưlllon. cnnlra- cul dtul. ctch utmu. cnốnu cnl mu:
Indlcallon: Sea insert paper Xin doc uong lơ hương 6111 sử dum
Bin quìn:
Tmc MD kín. ở nhiệt 60 W 30'C. lrInh ánh
Slarann: Stured in : hermetic oomainer.
below 30'C. protecx trom lìghL
Mu m: Hop 10 oót
Plchnc: 10 sachme
, Sản xuất ur
Km at « mch d c…… m mm mu. ma mau
SDK:
Ị_HJ_L PHILINTER PHARMA ggỵw
ND:
i
Rud insut paper metin beluce usdno 20. um 110111. 1101 w Nam szoue Bnh DW _
I
|
1
|
.
_ _ Camtecan
MAU NHAN GOI
Sãn phẩm : Thuốc gói CAMTECAN
Kích thước gói : 49 x 76 mm
Tỷ lệ : 100%
Nội dung : như mẫu
WHO-GMP BOt pha ltõn dịch uõng
1
1 Counsluun: Each ac… (Sq) …
1 co… mmdvyơnin
' (mm… » cum m)
i lndeulon. u…unưm. …Ildlulư
j Su Imn papa
Camtecan fẹ…g—m………
Cetaclor 250mg i
mu uh: Mõl on 13» chủ
1 Cehdu muwmne
1 (Im m CM ²50mg)
cu Illl. da Im. Nu al lllt
; xmmmlbmudnsũdmn
No uh: Tum m Hn. ù nhiu 110 All m. MM Inn dou.
Díndmlayuien
Dotưỷthnsũưlobtưlhldíllơ
TỀ,BÁẺBỄOỀẸHAT LƯỢNG
.\~
=Ễ' ²? '? i
) 02 2
1 # '
. \ Ể’ ,`_ ›
\Ộ' ~. 7. i
'~~ m 8110… LAN
zị i`iJ 1
),
Rx T huổc bán theo đơn `
Để xa tâm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sư dụ_ng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm !hõng tỉn, xin hỏi ý kíến bảc sĩ
CAMTECAN _ ))17
SĐK: .............
THÀNH PHÀN. Mỗi gói (3g) chứa.
Hoạt chất: Cefaclor monohydrate (tương đương Cefaclor 250mg)
Tá dược: Lactose khan, Cellulose vi tinh thể và Carboxymethylcellulose natri, Natri benzoate,
Aspartam, Mảu đó số 40, Mùidâu, Ethy1vanillin.
DANG BÀO CHẾ: Bột pha hỗn dịch uõng
DỬỢC LỰC HỌC
Cefaclor lả một kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thể hệ 2, có tác dụng diệt vi
khuấn đang phát triên_ vả phận chia bằng cảch ức chế tổng hợp thảnh tế bảo vi khuẩn. Ccfaclor
có tác dụng đối với cầu khuấn Gram dương tương tự cephalotin, nhưng có tác dụng mạnh hơn
đối vởi các vi khuẩn Gram âm, đặc biệt với Haemophilus influenzae vả Moraerla
catarrhalis, ngay cả với H. influenzae_ vả M. catarrhalis sinh ra beta- lactamase. Cefaclor có
tảc dụng đối với phần lớn cảc chùng vi khuẩn sau, phân lập được từ người bệnh:
Slaphylococcus, kể cả những chùng sinh ra penicilinase, coagulase dương tính, coagulase am
tính, tuy nhiên có biều hiện kháng chéo giữa cefaclor vả methỉcillin; Streptococcus
pneumoniae~ Streptococcus pyogenes (Streptococcus tan huyết beta nhóm A); Moraerla
(Branhamella) catarrhalís; Haemophilus injluenzae (kế cả những chùng sinh ra beta -
lactamase, khảng ampicillin); Escherichia coli; Proteus mirabilis; Klebsiella spp ,
C itrobacter diversus; Neisseria gonorrhoeae; Propionibaclerium acnes vả Bacteroides spp.
(ngoại trừ Bacter oidesfragilis lả kháng); các Peplococcus; cảc Peptostreptococcus.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Cefacior được hấp thu tốt sau khi uống lủc đói. Với liều 250mg vả 500mg uống lúc đói, nồng
dộ đinh trung bình trong huyết tương tương ứng khoảng 7 và 13 micrograml_ml, đạt được sau
30 đến 60 phủt. "[hức ản lảm chậm hấp thu, nhưng tổng lượng thuốc được hấp t_hu vẫn không
đồi. Nồng _độ đỉnh chỉ đạt được từ 50% đến 75% nông độ đỉnh ở người bệnh uống lúc dói và
thường xuất hiện muộn hơn từ 45 đến 60 phút. Thời gian bán thải cùa cefaclor trơng huyết
tương tư 30 đến 60 phủt; thời gian nảy thường kéo dải hơn một chút ở người suy giảm chức
năng thận. Khoảng 25% cefaclor gắn kết với protein huyết tương. Nếu mất chức năng thận hoản
toản, thời gian bản thải cùa thuốc kéo dải từ 2, 3 đến 2, 8 giờ. Nổng độ cefaclor trong huyết thanh
vượt quá nông độ ức chế tối thiếu, đối với phần lớn cảc vi khuẩn nhạy cảm, ít nhất 4 giờ sau khi
uống liều điếu trị.
Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thế; đi qua nhau thai vả bải tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp.
Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận; tới 85% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở
dạng không đổi trong vòng 8 giờ, phần lớn thải trừ trong 2 giờ đầu. Cefaclor đạt nồng độ cao
trong nước tiều trong vòng 8 giờ sau khi uống, trong khoảng 8 giờ nảy nồng độ đinh trong
nước tiểu đạt được 600 và 900 microgram/ml sau các liếu sử dụng tương ứng 250 và 500mg.
Probenecid lảm chậm bải tiểt cefaclor. Một ít cefaclor được đảo thải qua thẩm tách mảu.
CHỈ ĐỊNH
Cefaclor được chỉ định để điếu trị cảc nhiễm khuấn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Viêm tai giữg cấp, viêm xoang cấp, viêm hỌng, viêm amidan tái phảt nhiếu lần.
- Viêm phổi, vỉêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
— Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bảng quang).
- Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus
pyogenes.
1/3
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG Q),—
Dùng thuốc theo đường uống, vảo lúc đói. ịJ _/
Người lớn: Liều thường dùng: 250mg, cứ 8 giờ__ một lần.
V_iêm họng, viếm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mếm, nhiễm khuẩn đường
tiết niệu dưới: Uống 250- 500mg, ngảy 2 lần; hoặc 250mg, ngảy 3 lần.
Trường hợp vỉêm họng tải phảt do Streptococcus tan huyết beta nhóm A, cũng nên điếu trị
cho cả những người trong gia đình mang mâm bệnh không triệu chứng.
Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn, dùng liều 500mg, ngảy 3 lần. Liều giới hạn thường kê
đơn cho người lớn: Tối đa 4 glngảy.
Cefaclor có thế dùng cho người bệnh suy thận Trường hợp suy thận nặng, cần đỉếu chỉnh liếu
cho người lớn như sau: Nêu độ thanh thải creatinin 10- 50 mllphút, dùng 50% liều thường
dùng; nêu độ thanh thải creatinin dưới 10 mllphút, dùng 25% liều thường dùng.
Người bệnh phải thấm tảch mảu: Khi thẩm tách mảu, thời gian bán thải cùa cefaclor trong
huyết thanh giảm 25-30%.V1 vậy, đối với người bệnh phải thẩm tảch mảu đếu đặn, nên
dùng liếu khởi đầu từ 250mg- lg trước khi thẩm tách mảu và duy trì liếu điếu trị 250- 500mg
cứ 6- 8 giờ một lấn, trong thời gian giữa cảc lần thẩm tảch.
Người giả: Dùng liều như liều người lớn.
Trẻ em: Dùng 20— 40 mg/kg th_ế trọng/24 giờ, chia thảnh 2- 3 lần uống.
Viêm tai giữa ở trẻ em: Cho uống 40 mg/kg thề trọng/24 giờ, chia thảnh 2- 3 lần, nhưng liếu
tồng cộng _trong ngảy không được quả lg Tính an toản và hiệu quả đối với trẻ dưới 1 thảng
tuồi cho đến nay vân chưa được xảo định. Liều tối đa một ngảy ở trẻ em không được vượt quá
1 ,5g.
Điếu trị nhiễm khuấn do Streptococcus tan huyết beta bằng cefaclor ít nhất trong 10 ngảy.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với khảng sinh nhóm cephalosporin.
THẬN TRỌNG
Với cảc người bệnh có tiến sứ mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với
penicilin, hoặc với cảc thuốc khảc. Phải thận trọng vởỉ người bệnh dị ứng với penicilin vì có
mân cảm chéo. Tuy nhiên tần số mẫn cảm chéo với penicilin thấp.
Cefaclor dùng dải ngảy có thể gây viêm đại trảng giả mạc. Thận trọng đối với người bệnh có
tiến sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại trảng.
Cần thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vì thời gian
bản thải cùa cefaclor ở người bệnh vô niệu lả 2, 3- 2, 8 giờ (so với 0,6- 0,9 giờ ở người bình
thường) nên thường không cân diều chỉnh iiều đối với người bệnh suy thận trung bình nhưng
phải gi_ảm liếu ở người suy thận nặng. Vì kinh nghiệm lâm sảng trong sử dụng cefaclor còn
hạn chế, nên cần theo dõi lâm sảng.
Test Coombs (+) trong khi điều trị bằng cefaclor. Trong khi lảm phản ứng chéo truyền mảu
hoặc thư test Coombs` ơ trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi đè, phản ứng nảy có thể
(+) do thuốc.
Xét nghiệm _glucose niệu bằng cảc chất khứ: cefaclor có thể gây kết quả dương tính giả.
TƯỚNG TÁC THUỐC
Dùng đông thời cefaclor vả warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu
hay không chảy mảu về lâm sảng. Đối với _những người bệnh nảy, nên theo dõi thường xuyên
thời gian prothrombin vả điếu chỉnh liếu nếu cân thiết.
Probenecid lảm tăng nồng độ cefaclor tro_ng huyết thanh.
Cefaclor dùng đồng thời với cảc thuốc khảng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu
furosemid lảm tăng độc tính đối với thận.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: Chưa có công trình nảo được nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai. Do đó,
cefaclor chỉ được chỉ định dùng` ơ người mang thai khi thật cân thiết.
Phụ nữ cho con bú: Nồng độ cefaclor _troug sữa mẹ rất thấp. Tảo động của thuốc trên trẻ đang
bú mẹ chưa rõ nhưng nên chú ý khi thấy trẻ bị tiêu chây, tưa vả nôi ban.
2/3
y
-. " ủ›-'Z
ỮnÍ.L- ~
\J
Ì'f
ẨNH HƯỞNG ĐÊN KHẶ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hảnh máy móc
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Thường gặp: ,,_
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin. 9Ìểì~\
Tiêu hóa: Tiêu chảy. ễ\\
I_)az Ban da dạng sời. R ịi
Ít gặp: Ẹ
Toản thân: T_est Coombs trực tiếp dương tính u/ir `, ẵ`Ắ
Máu: Tăng tế bảo lympho, giảm bạch câu, giảm bạch cầu trung tính. _)“,Ắ'
Tiêu hóa: Bu_ồn nôn, nôn.
Da_: Ngứa, nồi mảy đay.
Tiết niệu- sinh dục: Ngứa bộ phận sỉnh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
Hiểm gặp:
Toản thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens ~
Johnson, hoại tử biều bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mù toản thân.
Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: Ban đa dạng, viêm hoặc
đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu.
Mảu: Giảm tiểu cầu, thiểu mảu tan huyết.
Tiêu hóa: Viêm đại trảng mảng giả.
Gan: Tăng enzym gan, viêm gan và vảng da' ư mật.
Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm
nước tiều không bình thường.
Thần kinh trung ương: Cơn động` kinh (với liếu cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích
động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giảc và
ngủ gả.
Khác: Đau khớp.
* Thông báo cho bác sz những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU
Cảc triệu chứng quá liền có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vị, và tiêu chảy. Mức độ nặn
của đau thượng vị và tiêu chảy liên quan đến liều dùng. Nếu có cảc triệu chứng khảo, có the
do dị ứng, hoặc tảc động cùa một nhiễm độc khảc hoặc cùa bệnh hiện mắc của người bệnh.
Xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều cùa nhiều Ioại thuốc, tương tác thuốc và
dược dộng học bất thường ơ người bệnh.
Không cân phải rứa dạ dảy, ruột, trừ khi đã uống cefaclor với liều gấp 5 lần liều bình thường.
Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoảng khí và truyền dịch.
Lâm giảm hâp thu thuốc bằng cảoh cho uống than hoạt nhiều lần. Trong nhiều trường hợp,
cảch nảy hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rừa dạ dây. Có thể rừa dạ dảy và thêm than hoạt hoặc
chỉ dùng than hoạt.
Gây lợi niệu, thẩm phân mảng bụng hoặc lọc máu chưa được xảo định là có lợi trong điếu trị
quá liều.
BẢO QỤẢN: Bảo quản trong hộp kín, ở nhỉệt độ dưới 300 C, tránh ảnh sáng.
HAN DÙNG: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất.
* Không dùng thuốc qua’ thời hạn sử dụng. @
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI. Hộp 10 gói.
Sản xuất bời:
CÔNG TY TNHH PHIL INTER PHARMA
Số 20, đại lộ Hữu NghịửễíC ,ẢViết Nạm- Singapore, Thuận An, Bình Dương.
3/3
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng