3
BỘYTẾ ỈVVJẮỈÓÊJ ỉa`.Qi
cư <_›11ỉxx 1.1" nươc ạl/JE'D
. — ) ~, , ÊT
ĐA l HL DLì ' P ỉng Graphic Design (Packing)
Calcium folinate-Belmed
Lân dảu:0.lị.f..ỉ……f…tẵĩầffl /…\
5905736.
o`,o/f "o>\
?Àcoup 1_v \Ồồ,
I,,, |…Cn thiệu M hit`t',
iỉiMỌT YHANHVIÉILJ
\tĩ I.I.t
cnc1uu rounne-aemeo ĩ
CALCI FGJNAT
CALClUM FOUNATE-BEWED
cncơuu Fommt
LYưHIJZED POWIER FOR NECTDN
f““”
mm
« ….MJOFmMMMM
_ Pantone 282C
_ Magenta
Packing Graphic Design (Stt
Calcium folinate-Bel
_ Pantone 282C
_ Pantone1ôSC
'/"'ỒẦ
/o't/F \CĨ,u
.’ễ ” ' ~,x`,
Rx. Thuốc bân theo đơn ,fn/ Ệ°_NP T.* \,
"n ) TPAhH lnizM HUU Hiii`.
CALCIUM FOLINATE—BELMED 1) :— -_ MÒT THÀNH VIÊN…-
z ơ : . . , : 10| ẶỸ“
(Phan hương dan sư dụng danh cho can bộ y Ie) NH — TP
Calci folinat (Folỉnic axit) 100 mg
THÀNH PHÀN:
Mỗi lọ chứa:
Hoạt chất: Calci folinat (folinic axit) 100 mg
Tá dược: methylparahydroxybenzoat I,O mg
DẠNG BÀO cut: vA HÀM LƯỢNG:
Bột đông khô pha tiêm - ! lọ chứa 100 mg hoạt chất (tinh theo folinic axit)
CẤM QUAN: khối xốp mùu vảng nhạt đển vâng, mâu sắc không đồng nhất, hủt ẩm.
DƯỢC LỰC nọc
Nhóm dược 1ý: Giâi độc các thuốc đối kháng axit folic
… ATC: vosưos
Calci folinat (hay Ieucovorin calci) lả đẫn chất của axit tetrahydrofolic. dạng khứ của axit
folic, lả chất tham gia như một đồng yểu tố cho phản ửng chuyến vặn một carbon trong sinh
tổng hợp purin vả pyrimidin của axit nucleic. Sự suy giám tổng hợp thymidylat ở người thiếu
hụt axit folic gây tổng hợp DNA khiếm khuyết vả gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Do có thể dễ dảng bỉến đổi thânh các dẫn chất khác của axit tetrahydrofolic nến axit folinic lả
chất giâi độc mạnh cho tác dụng độc cùa các chẩt đối kháng axit folic (như methoưexat.
pyrỉmethamỉn, trỉmcthoprim) cả lên quá trinh tạo máu lẫn trên lưới nội mô. Trong một số
bệnh ung thư, axit folinic thâm nhập vâo các tế bảo vá giâi cứu cảc tế bảo binh thường khỏi
tác dụng dộc của các chất đối kháng axit folic tốt hơn 18 các 1é bâo 11. do có sự khác nhau
trong cơ chế chuyến vận qua mảng. Nguyên lý nây là cơ sở cho liệu phảp methotrcxat liều cao
phối hợp với giải cứu bằng axit folinic. Axit folinic có thể 18… mẩt tác dụng điếu ni vả tác
dụng độc của các chất đối kháng axit folic, các chắt nùy ức chế enzym dỉhydrofolat reductase.
DƯỢC ĐỌNG nọc
Hấp thu
ln vivo, calci folỉnat hấp thu nhanh, nhiều vả biến đổi thảnh S-methyltctrahydrofolat, là dạng
vận chuyến và dự trữ chinh của folat trong cơ thề. Khi tiêm bắp, sinh khả dụng toản thân
tương đương với dường tiêm tĩnh mạch. Tuy nhiên, nồng dộ đỉnh huyết thanh (Cmax) đạt thấp
hơn.
Chuyển hóa
Calci folinat lả một đồng phân quang học dạng L (L—5—fonnyl-tetrahydrofolate, L-5-formyl-
THF), iả dạng dổng phân đối quang (enantiomer) có hoạt tinh. Sản phẩm chuyến hóa chủ yếu
cùa axit foiinic lả axit 5—metyltetrahyđrofolic (S-metyl-THF) sân sinh chủ yếu ở gan vù niêm
mạc ruột.
Phản bố
Thế tich phân bố cũa folinic axit vẫn chưa được biết. Nổn
folinic axit (Cmax) đạt sau khi tiêm tĩnh mạch 10 phủt.
H
, inicihnẻu~tcirè,ẩ i
“ttn`hh ViẺNile
ũi.:
) MiềẾ'L'ể—ẵ
40an -1.1°`›`
28.4:t3.5 mg.minll vè 12921 12 mg.minll sau khi zie… 1 iièu 2
hoạt tính có nồng độ cao hơn L-5-fonnyltetrahydrofoiate.
Tống nồng độ folat huyết thanh bình thường thay đối từ 0.005 - o,ms microgamlml. Folat tập
trung mạnh ở dịch năo tủy, nồng độ binh thường trong dich não tủy lè 0,016 — 0,021
microgam/ml. Nồng độ folat bình thường trong hồng cầu lả 0,175 — 0,316 microgamlml. Nói
chung, nồng độ folat huyết thanh dưới 0,002 microgam/ml thường gây ra thiều máu nguyên
hồng cẩu khổng lồ. Sau khi tiêm bắp một liều 15 mg (7.5 ng m²) cho nam giới khỏe mạnh,
thi đạt nồng độ đinh folat huyết thanh trung binh 0.241 microgamlml trong vòng 40 phủt. Ờ
nam giới khoẻ mạnh, sau khi uổng một liều 15 mg (7,5 mg m²) thi đạt nổng độ đinh folat
huyết thanh trung bình 0,268 microgamlml sau 1,12 giờ.
Diện tich dưới đường cong nồng độ thời gian của folat trong huyết thanh (AUCs) sau khi tiêm
mông thấp hơn 8% sau khi tỉếm vâo cơ đelta và thấp hơn 12% sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc
uống.
Axit tetrahyđrofolic về các dẫn chất của nó phân bố vèo tất cả các mỏ; khoảng một nứa folat
dự trữ của cơ thể ở trong gan. ở một số it người bệnh, nồng độ folat trong mật gấp 4,5 lần
nồng độ trong huyết tương sau khi uống 2 mg axit folinic.
Thảỉ lrừ
Thuốc bải tiềt chủ yếu qua nước tỉểư, chủ yểu dưới dạng 10—fonnyl-tctrahydrofolat vả 5, 10—
methenyl—tetmhydrofolat. 80-90% bâi tiết qua nước tỉều dưới dạng các chất chuyển hóa khõng
hoạt tính 5- vá lO—fonnyl—tcuahydrofolat), 5-8% bải tiểt qua phân.
Thời gian bán thâi của dổng phân đạng L có hoạt tính (L-5-fonnyl-tctrahydrofolat, axit
folinic) la 32 — 35 phủt vã đổng phân D (D—5-fomtyl~tctrahydrofolat) không có hoạt tính lẻ
352 — 485 phủt.
Tổng thời gian bán thải cuối cùng của các chất chuyến hóa có hoạt tính khoảng 6 gỉờ (sau khi
tiêm tĩnh mạch vả tiếm bắp).
cni ĐỊNH
Phòng vá điều trị ngộ độc các thuốc đối kháng axit folic (VD. Khi dùng liều cao methotrexat.
trimetrexat, trimethoprim, vả pyrimetamin). Ngăn ngừa tác dụng độc tính của methotrexat khi
nâng liều.
Điếu trị ung thư đại trực trâng muộn (trong điều trị kết họp với Huorouracil).
Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu axit folic (bao gồm cả thiếu máu do hội chứng
kém hấp thu, suy dinh dưỡng, có thai, bệnh viêm một loét miệng, trẻ nhỏ (infant) trong trường
hợp thiếu dihydrofolat reductase do di truyền).
cAcư DÙNG
Thuốc có thể dùng tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Không tiếm trong tùy sổng.
Trong trường hợp tiêm tĩnh mạch, do thuốc tiếm có chứa calc' : ' đĩhpgầ
mạch calci folinat quá 160 mglphút (16 ml dung dịch 10 …. ffl, i)gẵẵĩế cẳủỤ'd … ùfl\ '
mglml mỗi phủt). V; | ụ.ji T’iẢNH VIẺNi
Để chuẩn bị dung dịch tiếm, hòa tan 100 mg hoạt chất trong lọ tềkWWúlM , I = '
khưẩn để thu được dung dịch có nồng độ 10 mglml. Dưng dich đã , - a : ` `.
điều kiện vô khuấn trong 12 giờ ở nhiệt độ dưới 30° c.
Trước khi truyền tĩnh mạch thuốc có thế được pha loãng với một dung dich truyền tĩnh mạch
đắng trương vô khuấn, khỏng chất bảo qui… như dextrose 5% hoặc natri chlorid 0,0% pha
tiêm. Nên sử dụng dung dịch ngay sau khi pha. Trường hợp không dùng ngay có thể bâo quân
ở điếu kiện vô khuẩn trong 12 giờ ở nhiệt độ dưới 30°C.
ut:u LƯỢNG
Liều calcifolinat biểu …; theo axilfi›linic.
Diều tri bồ irợ calcifolỉnal phái duvc dùng dường tiêm Irẻn cảc bẻnh nhãn bị hội chứng kém
hấp [hu hoặc cảc rối Ioạn dạ dảy - ruột khác khi sự hẫp … đuờng ruột khỏng đám bảo. Liều
dùng Irẻn 25-50 mg nên được n'ẽm do sự hấp ihu calcifolina: trong ruột bị bõo hòa.
Giâl độc bẵng Calci follnut trong điều tri với mcthotrexat
Bởi vì phác ơò, iièu calci folinat tùy thuộc rất nhiều vùo liều dùng vả đường dùng của đỉều ni
mcthotrexat liều cao hoặc Iièu trung bình, phác đồ methotrcxat sẽ quyểt đinh chế độ liều bổ
trợ calci folinat. Do đó, tốt nhất nến tham khác liều dùng vù cách dũng calci folinat trong các
phác đồ điều ni mcthotrexat iièu trưng bình hoặc iièu cao.
Các hưởng dẫn dưới đây có thể đưa ra như một mỉnh họa cho các phác đồ diều trị bổ trợ calci
folỉnat được sử dụng trến bệnh nhận người lớn, người giả vã trẻ em:
Điều tri bổ trợ với calci folinat n cẩn thỉểt khỉ methotrexat dược dùng với 1iều lớn hơn 500
ngm² diện tich bề mặt cơ thể vả nếu được cân nhắc vởỉ các liều mcthotrexat từ 100mg —
soo…g…² diện tích bề mặt cơ thề.
Liều vã thời gian sử dụng của calci folinat chủ yếu tùy thuộc vâo loại vá liều điều tri
methotrexat, sự xuất hiện của các triệu chửng nhiễm độc, vá khả nãng bâi tiết mcthotrexat cùa
tửng bẹnh nhân. Theo quy đinh, liều đẩu của calci folinat lẻ 15 mg (6—12 mglm²) được ưuyèn
trong vòng 12-24 giờ (chậm nhất lả 24 giờ) sau khi bắt đầu trưyền mcthottexat đề cho
mcthotrcxat phát huy tác dụng điều trị ung thư (tác dụng nảy bị trung hòa nếu dũng axit
folinic đồng thời. Liều tương tự được truyền sau mỗi 6 giờ trong vòng 72 giờ. Sau một số liều
tiêm/truyền việc diều tri có thế chuyến qua đường ưống.
Ngoài vỉộc sử dụng calci folinat, các bỉện pháp đề đám bảo sự bâi tiết methotrcxat nhanh
chóng (duy tri lượng nước tiếu cao vả kiềm hỏa nước tiếu) lả một phấn khõng thể tách rời của
phương pháp điều tri bổ trợ calci folinat. Cần theo dõi chức nãng thận thông qua các phép đo
creatinine huyết thanh hảng ngảy. 48 giờ sau khi bắt đầu truyền mcthotrexat, nên đo nổng độ
methotxexat còn lại trong máu. Nếu nồng độ mcthotrcxat còn lại > 0.5 ưmolll, liều lượng calci
folinat nẻn được đỉều chỉnh theo bâng sau:
Nồng độ methotrcxat còn lại trong máu sau Calci folinat bố sưng được truyền sau mổi 6
48 giờ kế từ khi bắt đầu truyền mcthotrexat giờ trong vòng 48 giờ hoặc cho đến khi nồng
dộ methotrexat trong mảu 05
pmollk , í<ổẺgqs”ỡ o
’ efJÍĨÀU I \
>0.5 umon 15 mgfg 'Mcnvie … | «11 ỉỈầ\
im ưiIiinvn Wii AvẤiẺN'JTi`
› 1.0 pmolfl 100 …Ặẵãổị i'1MEPHARCO .ặ'Í
\,
> 2.0 umon 200 mg/m² `gWH - T P `ứ
Dự phòng vù điếu trí độc tinh Trimetrexat
Dự phòng: Axit folinic thường đùng để dự phòng độc tinh nguy hiếm và đe dọa tính mạng
cho người bệnh suy giảm miễn dịch, dùng trimetrexat glucuronat để điều trị viếm phổi do
Pneumocystís carinii. Calci folinat nến được dùng mỗi ngảy trong thời gian điều trị bằng
trimctrcxat vá trong 72 giờ sau khi đùng liều trimctrexat cuối cùng. Calci folinat có thế được
đùng hoặc bằng đường tĩnh mạch vởi liều 20 mglm² trong 5 đến 10 phủt sau mổi 6 giờ dẻ đạt
tổng liều hảng ngây 80 mglm². hoặc đường uống với 4 liều 20 mưm² được dùng ở các
khoảng thời gian bằng nhau. Liều hảng ngảy của calci folth nến được điều chinh tùy thuộc
vảo độc tinh huyết học của trimeưexat.
Quả liều: (có thể xây ra với 1iều trimctrexnt trên 90 mg/m2 nếu không dùng đồng thời với
calci folinat): sau khi ngừng trimetrexat, tiêm tĩnh mạch calci folinat 40 mglm² sau mỗi 6 giờ
trong 3 ngảy.
Giii độc Pyrimethamin
Trong tn.rờng hợp điều trị liều cao pyrimethamin hoặc điều trị kẻo dâỉ với liều thấp, cần phải
sử dụng đồng thời calci folỉnat 5—50 mg/ngây, dựa ưến kết quả xẻt nghiệm máu ngoại biên.
Giâi độc Trimethoprim
Sau khi ngưng trimethoprỉm, dùng calci folinat 3—10 mglngảy cho đến khi phục hồi công thửc
máu binh thường.
Trong điểu lri kết họp vớI 5—jĩuorourưcil
Các phảc đồ khác nhau và liều lượng khác nhau được sử dụng, khỏng có liều lượng nảo được
chửng minh lả một liều 161 ưu.
Các phảc đổ sau đây đã được sử dụng ở người lớn vả người cao tuổi trong điều trị ung thư đại
trực trảng và ung thư kết ưâng. Không có dữ liệu về việc sử dụng các kết hợp nây ở trẻ em.
Phảc đồ !heo chu kỳ 2 Ihángz Calci folinat 200 mglm² truyền tĩnh mạch hơn 2 giờ. tiểp theo
truyền tĩnh mạch nhanh 5- fluorouracil liều 400 mg/m2 và truyền tĩnh mạch 5— fluorouracil
trong vòng 22 giờ (600 mglmz) trong 2 ngây Iiến tiếp, sau mỗi 2 tưẩn vâo ngảy 1 vù 2.
Phác dồ meo mần: Calci folinat tuyền tĩnh mạch nhanh 20 mglm² hoặc truyền tĩnh mạch 200-
500 mglm² hon 2 giờ cộng với tiêm tĩnh mạch nhanh 500 mg/m² 5-11uorouracil vâo cuối thời
gian truyền ca1ci folìnat.
Phác đố iheo lháng: Caici folinat truyền tĩnh mạch nhanh 20 mglm² hoặc truyền tĩnh mạch
200 500 mglm² hơn 2 giờ, ngay lập tức sau đó truyền tĩnh mạch nhanh 425 hoặc 370 mglm²
5 Huorouracil trong suốt 5 ngùy liên tiếp. ”“
Đối với điếu trì phối hợp với 5-1'1uorouracil, cần phải điều chinh li
J,’\ z," ._`C\'
—ũmurạcilfầăhoảng
_lượng
hạn chế độc tính như đã nêu trong thông tin sân phẳm của 5-
giảm 1iều lượng calci folinat.
Số lần lặp lại chu kỳ điều trị tủy thuộc vảo quyết đinh cũa bác sĩ.
Chú ý.- Calci folinat vả 11uorouracil cẩn tiếm riêng rõ để tránh xảy ra kết tủa.
Điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
Dùng axit folinic ! mg/ngây, tiêm bắp, đế điếu tri thiếu mảu nguyên hồng cầu khổng lồ do
thiểu hụt axit folic. Thời gian dùng thuốc tùy thuộc vâo đáp ứng của máu với thuốc, cả đối với
máu ngoại vì vẻ tủy xương. Nhìn chung, đáp ứng của người bệnh vởi thuốc phụ thuộc váo
mức độ vả tinh chất của sự thiểu hụt axit folic, nhưng người bệnh thiếu hụt thường đáp ứng
nhanh. Trong vòng 24 giờ đầu điều tri, tinh trạng người bệnh được cải thiện, tùy xương bắt
đầu sinh sán binh thường ngưyến hồng cầu có nhân kết đặc trong vòng 48 giờ. Tăng hồng cầu
lưới thường bắt đẩu trong vòng 2 - 5 ngây sau khi bắt đầu liệu pháp.
Để điều ui thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu dihydrofolat reductase bầm sinh cẩn
tiêm bắp axit folinic 3 ~ 6 mglngây.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với axit folinic hoặc thănh phần khác của thuốc.
Thiếu máu ác tính vá thiếu máu nguyên hồng cẩu khổng lồ khác liên quan tới thỉếu hụt
cyanocobalamin (vitamin Biz).
KHUYẾN cÁo vÀ THẬN TRỌNG
Calci folinat chỉ nếu được tiêm bẩp hoặc tiếm tĩnh mạch vì không được tiêm trong tủy
sống.
Khuyến cđo chung
Có nguy cơ tiềm ẩn khi dùng calci folinat cho người thiếu máu chưa được chấn đoán vi thuốc
có thể che lấp chấn đoản thiểu máu ác tính vá cảc thể thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
khác do thỉếu vỉtamin B 12.
Các triệu chứng huyết học có thể giâm trong khi các biến chứng thần kinh lại tiến triền. Điều
nảy có thể gây tổn hại nặng hệ thần kinh trước khi có chấn đoán chỉnh xác.
Chi các thầy thuốc có kinh nghiệm mới chỉ định dũng calci folinat phối hợp với methotrexat
liều cao. Mặc dù dùng liệu pháp giải củu bằng axit folinic, phản ứng ngộ độc với methotrexat
vẫn có thể xảy ra, đặc biệt khi thời gian bán thải của methotrexat tãng (ví dụ suy thặn). Vi vậy
điều rất quan trọng lả phải dùng caici folinat cho đển khi nồng độ methotnexat trong máu giảm
xuống tới nồng độ không gây độc.
Nhiều thuốc độc tế bâo - ức chế trực tiếp hoặc gián tiểp sự tổng hợp AND dẫn tới chứng đại
hồng cẩu macrocytosis (như hydroxycarbamide. cytarabine, mecaptopurine, thioguanine).
Chứng đại hồng cầu nảy không nên được điều trị với folinic axit.
Ở bệnh nhân động kinh được điều tri phenobarbital. hydantoin, phenytoin, primidone, vả
succinimide, sử dụng calci folinat có nguy cơ gia tăng tấn suất các cơn động kinh do giảm
nồng độ huyết tương của các thuốc chống động kinh. Cần theo dỏi lâm r~ ~, ~ ~ co dõi
nồng độ trong huyết tương vâ, nếu cẩn thiết. nến điếu chinh liều thu , độnẳc kinh= _1 ong
viêm miệng và | hoặc tiếu cháy. có thế lả hạn chế ve liễu. Cẩn kiếm tra công ưc inái1toản bộ
trước mổi đợt điều tri, nhắc lại háng tuần trong hai đợt đẩu vả một lần trong mỗi đợt tiếp theo,
mỗi khi dùng liệu pháp phối hợp calci folinat vả fluorouracỉl. Giám liều fiuorouracil ở người
bệnh bị nhiễm độc vừa hoặc nặng về huyết học hoặc tiến hớn. Ngừng liệu pháp khi số lượng
bạch cầu giảm xưống 4000/mm3 vả số lượng tiếu cầu lả 130.0001mm3. Liệu pháp phối hợp
nây cũng ngừng khi có chứng cớ m rảng lá có khối 11 phát triến.
Việc điều ni phối hợp 5-tìuorouracil lcalci folinat không nên bắt đầu vả không được duy tri ớ
những bệnh nhãn cớ triệu chứng độc tính dạ dảy ruột. bất kể mức độ nghiếm trọng, cho đến
khi tất cả các triệu chứng nây đã biến mất hoản toản.
v1 tiêu cháy có thế là dấu hỉệu cùa nhiễm độc đường tiêu hớa nên phải theo dõi cẩn thận các
bệnh nhân bị tiếu cháy cho đến khi các triệu chứng đã biến mất hoân toản, vì một sự suy giảm
lâm sảng nhanh dẫn đến tử vong có thể xây ra. Nếu tiếu chây vá l hoặc viêm miệng xây ra,
nên giám liều 5—11uorouracil cho đến khi các triệu chứng đã biến mất hoản toản. Đặc biệt lả
người cao tuổi vả bệnh nhân có hoạt động thế chẩt thẩp do bệnh tật, dễ bị những độc tính nảy.
Do đó. cấn châm sóc đặc biệt khi điều ni cho những bệnh nhân nảy.
(3 những bệnh nhân lớn tuổi vả những bệnh nhân đã dược xạ trị ban đẩu, nên bắt đầu với một
liếu lượng 5-11uorouracil giảm.
Calci folinat không được trộn với 5-fiuorouracil trong cùng một lần tiếm hoặc tiêm truyền
tĩnh mẹch để tránh xảy ra kết tủa.
Cẩn theo doi mức ca1ci ớ bệnh nhân điều ới phối hợp 5-fluorouracil | calci folinat và nên bổ
sung calci nếu nồng độ calci thấp.
Khuyến cản khi điểu trị Calclfolinat/methotraal
Calci folinat khỏng ánh hưởng đến độc tính của methotrexat không liên quan đến hệ tạo máu
như độc tính trến thận vả l hoặc chất chuyển hoá trong thận. Bệnh nhân bị chậm thải trữ
methotrexat có thế sẽ phảt triển suy thận đâo ngược vả tăng tẩt cả các độc tính có liên quan
đến methotrcxat. Sự có mặt của sưy thận trưởc đó h0ặc suy thận do methotnexat có thể liên
quan đến việc bâi tiết methotrexat trễ và có thế Iảm tăng như cấu 1iếu cao hơn hoặc kéo dâi
việc sử dụng calci folinat.
Tránh dũng quá liều folinat vi điếu náy có thế lảm giảm hoạt tinh chống khối u của
methotrexat, đặc biệt lá với các khối u thần kinh trung ương, nơi calci folinat tich tụ sau các
lần iặp đi lặp lại.
Khả nãng đề kháng methotrexat do vận chuyền mâng tế bảo giâm cũng có nghĩa lá đề kháng
với axit folinic vì cả hai sản phẩm thuốc đều có cùng hệ thống vận chuyến.
Vi khoảng thời gian giữa việc sử dụng methotrcxat vả giâi cứu bằng ca! '
lả hiệu quả của calci folinat trong việc chống lại độc tính cũng giâm. f 0311 fHO rac T . \ » ,
b Má ›th …;1 I
Khá nang bệnh nhân đang dùng cảc thuốc khác tương tác với methdịtưjiú (vifflig, H R
thuốc có thể cản trở việc loại bỏ methotrexat hoặc liến kết với albumin qyẹmm
được xem xết khi phát hiện các bất thường trong kết quả xét nghiệm ho~` ư
sâng quan sát được.
mtu TRI BỆNH NHÂN TRẺ EM
Liệu pháp giải cứu bằng calci folinat trên bệnh nhân trẻ em trong điếu trị ngộ độc cảc thuốc
đối kháng axit folic cân tuân thủ theo cúc phảc đồ điều tri của các thuốc đối kháng axit folic
trến bệnh nhân trẻ em.
Không có dữ liệu về việc sử dụng điều trị kết hợp calci folinat với với 5—fiuorouracil ở trẻ em.
ẢNH HƯỞNG ĐẺN KHẢ NĂNG sư… SÀN
Không có nghiên cứu độc tinh về sinh sản của calci folinat ở người vả động vật.
sử DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI vÀ CHO CON BÚ:
Phụ 110 có thai
Khỏng cớ nghiến cứu lâm sèng đầy đủ và kiếm soát 11» được thực hiện ớ phụ nớ mang thai
hoặc cho con bủ. Không có dếu hiệu cho thấy axit folic gây ra các tác hại nếu dùng tmng thời
kỳ mang thai. Trong thời gian mang thai, methotrcxat chi nến được dùng theo chỉ dẫn nghiêm
ngặt, trong đó nén đánh giá lợi ich của thuốc cho người mẹ đối với nguy cơ có thể xáy ra cho
thai nhi. Nếu điếu trị bằng methotrcxat hoặc các chất đổi kháng foiatc khác được áp dụng dù
bẹnh nhãn có thai hoặc cho con bủ. không có hạn chế đổi với việc sử dụng calci folinat đế lâm
giảm độc tinh hoặc chống lại các ânh hướng của thuốc.
Chống chỉ định sử dụng 5—11uorouracil trong thời kỳ mang thai vù trong thời kỳ cho con bú
sữa mẹ. Điều nảy cũng áp đụng cho vỉệc sử dụng kết hợp calci folinat với 5—11uorouracil.
Phụ nữ cho con bú
Vẫn chưa biết calci folinat có được bải tiết vảo sữa mẹ hay không. Nguy cơ tác dụng độc trén
trẻ em bú mẹ chưa được rõ. Khi sử dụng thưốc nây cần thận trọng khi cho con bủ.
ÀNH HƯỞNG ĐÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE HOẶC VẶN HÀNH MẤY MỎC:
Không có bằng chứng nâo chứng tỏ calci folinat có ảnh hướng đến khả năng lái xe vả vận
hảnh máy móc.
TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Rối Ioạn hệ lhổng miễn dich
Rất hiếm (<0,01%): phán ứng dị ứng, bao gồm phản ứng phán vệ vả nối mảy đay.
Rối Ioạn tám lhần
Hiểm (0,01-0,1%): mất ngủ, kich động vả trầm cảm sau khi sử dụng Iiếu cao.
Rối !oạn tiêu hỏa
Hiếm (0,010.1%›: rối loạn dạ đảy-một sau khi dùng liếu cao.
Rối Ioạn !hồn kinh
Hiếm (0,01—0,1%): tãng tấn suất các cơn động kinh
Rối Ioạn chung và điều kiện đuờng dùng thuốc
Không phổ biến 10. 1 -1%1: sốt đã được quan sát thấy sau khi tiếm
Tác dụng không mong muốn khi điều trị kết hợp với 5-1'luorou
'I11ông thường, tinh trạng an toản tùy thuộc vá phác đồ 5-fiuoroưracil ' g do caici
folinat him tăng độc tinh của 5—fiuorouracil:
Phác dổ theo tháng:
Các rối !oạn dạ dăy - ruột
Rất phổ biến (>10%): nôn vù buổn nôn
Các rổi loạn chung vả diễu kiện về đuờng dùng lhuổc
Rất phổ biến (>10%): độc tính niêm mạc nghiếm trọng.
Khỏng lởm răng cảc độc tính khảo của 5-jluorouraci! (VD. độc lhần kỉnh)
Phác đồ theo tuần
Các rối Ioợn da da dây-ruọ't
Rất phố biển (›10%): tiêu chảy với mức độ độc tinh cao hon. và mất nuớc. dẫn tới phải nhặp
viện điếu trị vả thậm chí có thế tử vong.
QUẢ LIÊU vA xứ mt
Triệu chửng:
Không có bảo các di chứng ớ bẹnh nhân đã nhận được calci folỉnat nhiều hơn đáng kể so với
liếu lượng khuyến cáo. Tuy nhiến, lượng calci folinat quá mức có thế lảm giảm hoặc thậm chỉ
mất hiệu quả hóa ni liệu của cảc thuốc kháng axit roiic.
Xử tri: Không có điếu trị đặc hiệu.
Nếu xáy ra quá liều khi kết hợp 5—iiuorouracil vả calci folinat, cần phải tuân thủ các hướng
dẫn sử dụng quá iièu cho 5-tiuorouracil.
TƯỢNG TẢC THUỐC
Calci folinat khi dùng đồng thời với cảc thuốc đối kháng axit folic lâm giám độc tinh vả cũng
lâm giảm tác dụng của các thuốc đối kháng.
Thưốc lâm giảm tảc dụng chống động kinh của phenobarbital, phenytoin vả primidon.
Axit folinic lảm tăng cả tác dụng vả độc tinh cùa tiuorouracil do đó cẩn giâm liều của
fiuorouracil.
TƯỢNG KY
Tương kỵ có thế xáy ra giữa các thuốc tiếm calci folinat vá các thuốc tiêm đroperidol,
i1uorouracil, foscamct.
Calci folinat vả tiuorouracil cần tiếm riêng rẽ để tránh xảy ra kết tủa.
cai DÃN DẶC BIẸT
Trước khi đũng, thuốc nẻn được kiềm tra trực quan. Dung dịch tiêm hoặc truyền phải lả dung
dịch tmng vả vùng. Nếu thấy có vẩn đục hoặc các hạt lạ, đung dịch phái được Ioại bỏ. Dung
dịch tiếm hoặc truyền caici t'olinat chi nến dùng cho một lần sử dụng vá ngay sau
khi pha. Trường hợp khỏng dùng ngay có thề bớo quân ở điều kiện vô
nhỉệt độ dưới 30°C.
im fliPi. 11 h~ !] vng HÀ'I` ”
BÀO QUẢN: ị 1101 1'nANMV1ÉN Ễi
Bâo quán ớ nhiệt độ dưới 30°C. tránh ánh sáng. \\WMEPHARCO J’ */
Đế xa tầm tay trẻ em.
HẠN DÙNG
24 tháng kế từ ngây sán xuất.
ĐỎNG GÓI
Hộp 01 lọ, mỗi lọ chứa 100 mg folinic axit.
NHÀ SẢN XUẤT
Belmedprcparaty RUE
30 Fabritsius St., 220007 Minsk, Cộng hòa Belarus
Ngây xem xẻt sữa đổi, eộp uhột lại nội dung hướng đủ sử dụng thuốc: ngảyltháng/nãm
,'fẬ' …… Tv \Ắ\
Rx. Thuốc bản theo đơn
CALCIUM FOLINATE - BELMED
Calci folinat (folinic axit) 100 mg
/Ế°sữớn\_\
\
/ồ`f CONG iv \/Ì\
fợJi Fl'iivi1MUL ,Jnộ
(Phần huỏng dẫn sử dụng dănh cho ngưởi ĩ tnni,ii ViÉh
\ù
\iIMEPHARCU
- o'OÌVnỆỀ
ộĐọckỹhưởngdãnsửđtlngtmớckhidùng. o~NH TP ~
từ Đế xa lẳm tay trẻ em.
ở Thỏng báo ngay cho bóc sỹ hoặc duợc sỹ những lác dung khỏng mong muốn gặp phải khi
sử dụng Ihuốc.
THÀNH PHẢN:
Mỗi lọ chứa:
Hoạt chất: Calci folinat (folinic axit) 100 mg
Tá duực: methylparahydroxybcnzoat 1,0 mg
DẠNG BÀO cui: VÀ HÀM LƯỢNG:
Bột đông khô pha tiếm - 1 lọ chửa 100 mg hoạt chất (tính theo folinic axit)
CẨM QUAN : khối xốp mảu vảng nhạt đến vâng, mâu sắc không đồng nhất. hút ẩm.
Nhỏm dược lý: Giải độc các thuốc đối kháng axít folic
THUỐC NÀY DÙNG cno BẸNH ct
Phòng và điều 111“ ngộ độc các thuốc đối kháng axit folỉc ivo. Khi dũng liều cao mcthotrcxat.
trimetrexat. trimethoprim, vè pyrimetamin). Ngân ngừa tác dụng độc tinh của methotrexat khi
nâng liếu.
Điếu trị ung thư đại trực trảng muộn (trong điều trị kết hợp với tiuorouracil).
Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu axit folic (bao gồm cả thiếu máu do hội chứng
kém hấp thu, suy dinh dưỡng, có thai, bệnh viêm ruột loét miệng, trẻ nhỏ (infant) trong trường
hợp thiếu dihydroi'olat mduciasc đo di truyền).
NÊN DÙNG nmòc NÀY NHƯ mt: NÀO vA LIÊU LƯỢNG
Thuốc có thế đùng tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Trước khi truyền tĩnh mạch thuốc có thể được
pha loãng với một dung dịch truyền tĩnh mạch đắng trương vô khuẩn, không chất bảo quân
như đcxtrosc 5% hoặc natri chlorid 0,9% pha tiếm.
Bác sỹ sẽ quyết định liếu chinh xác vả tấn suất suất dùng thuốc cho bạn. Việc nây tùy thuộc
tinh trạng sức khòe đang được điều trị.
KHÔNG DÙNG METHOTREXAT TRONG CẢC TRƯỜNG HỢP SAU
Thuốc tiếm calci i'oiinat không được tiếm trong tủy sống.
Khỏng dùng calci folinat trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với axit folinic hoặc thảnh phần khác của thuốc.
10
Ể'\\C \
)
Cóch n \ a\Ặ
l°?l IMỂ." ỦĨẦfflNỮỂỆJĨ !
ẸỂNỊỆ II
0 \vmepmcoểw * «
- Thiểu máu ác tính vả thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác liên
cyanocobalamin (vitamin Blz).
Cần thông báo với bác sỹ trước khi sử dụng thuốc nểu bạn thuộc một trong
trên.
NHỮNG mtu CÀN THẶN TRỌNG KH] DÙNG THUOC NÀY
Nếu bẹn đang được điều tri với calci folinat vả 5-flourouracil cùng lủc, hãy đặc biệt cẩn thận
nếu:
- Bạn ơa được điều tri xạ trị trước đó
- Nếu bạn có vấn đề về dạ dây, ruột.
Cẩn thông báo với bác sỹ trước khi sử đụng thuốc nếu bạn thuộc một trong cảc trường hợp
trên.
muóc HOẶC mực PHẦM NÊN TRẢNH x… ĐANG sử DỤNG THUOC NÀY
Cần đặc biệt cẩn thận khi bạn đang dùng các thuốc khác vì một số thuốc có thế tương tác với
calci folinat. Ví dụ
~ Calci folinat khi dùng đồng thời với các thuốc đối kháng axit folic lảm giảm độc tinh
và cũng lảm gỉảm tảc dụng của các thuốc đối kháng.
- Thuốc lâm giâm tác dụng chống động kinh cùa phenobarbital, phenytoin vá primidon.
Bác sĩ của bạn có thể kiềm tra nồng độ trong mảu của các Ioại thuốc nây vả thay đổi
liều để trảnh co giật.
- Axit folinic lâm tãng cả tác dụng vả độc tính của 5—fluorouracil do đó cần giảm liều
của 5-fluorouracil.
Vui lòng nói với bác sĩ nếu bạn đang dùng hoặc gần đây đã dùng bất kỳ loại thuốc nâo khác,
kể cả thuốc dung khỏng theo đơn thuốc của bác sỹ.
sữ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Hãy nói với bác sĩ cùa bạn nếu bạn đang mang thai, đang có mang thai hoặc cho con bủ.
Bác sĩ sẽ không yêu cầu bạn sử dụng thuốc kháng axit folic hoặc 5—Fluorouracil trong khi bạn
mang thai hoặc cho con bủ. Tuy nhiên, nếu bạn được chỉ định điều trị với thuốc kháng axit
folic trong khi mang thai hoặc cho con bủ. calci folinat có thể được sử dụng để giảm tảc dụng
phụ của thuốc đó.
Hòi bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng bẩt cứ loại thuốc nảo.
sử DỤNG TRONG NHI KHOA
Liệu pháp giải cứu bằng calci folinat trên bệnh nhân ttẻ cm trong điều tti ngộ độc các thuốc
đối kháng axit folic cẩn tuân thủ theo các phảc đồ điều trị của các thuốc aóa kháng axit folic
trên bệnh nhân trẻ em.
Không có dữ lỉệu vẻ vỉệc sử dụng đỉều tri kết hợp calci folinat với với 5—fluorouracil ở trẻ cm.
ÀNH HƯỞNG ĐÉN KHẢ NĂNG LÁ! XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không có bằng chứng nảo chứng tỏ calci folinat có ảnh hướng đến khả năng lái xe vả vận
hânh máy móc.
Il
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
XI. J’4 7 C
. . .~ . / u .- _ ~ ,…
Rối Ioạn hẹ lhống mlen dlCh /Qì’ Com; T . \ê
Rất hiếm (<0,01%): Phản ứng đi ửng trầm trọng - bạn có thế bị phát ban ffl“ỂỔỔỂpWẺ
tay. bản chân. mắt cá, mắt cá. mặt. môi, miệng hoặc oổ họng (có thể gã ›. . ’ ”' "²r
nuốt hc›ặc hít …» vả bạn có thế cám thẩy mệt mỏi. Đây lả một tảc dụng 5 _. '
Bạn có thế cần chăm sóc y tế khẩn cắp. Tác dụng phụ nghiêm trọng nây ã -`
dưới ] người trong 10000 người.
Rối Ioạn tảm lhẫn
Hiếm (0.0l-OJVo): mất ngủ, kích động vả trẩm cảm sau khi sử đụng liều cao.
Rối Ioạn líẻu hỏa
Hiếm (0,01—0.1%): rối loạn dạ dây—ruột sau khi dùng liều cao.
Rối Ioạn Ihồn Icính
Hiếm (0,01~0,1%): tăng tẩn suất các cơn động kinh
Rối Ioạn chung vả đíểu kiện đuờng dùng !huốc
Không phố biển (0.1—1%): sốt đã được quan sát thấy sau khi tiêm đung dich calci folinat.
Tác dụng không mong mưốu khi điều trị kết hợp vởi 5-fluorouracil
Thông thường. tinh trạng an toản tùy thuộc vã phác đồ 5—ũuorouracil được áp dụng do calci
folinat lảm tăng độc tinh cùa 5—tÌuorouracil:
Phác đồ theo tháng:
Các rối loạn dạ dảy - ruột
Rất phổ biến (>IOVo): nôn vả buồn nôn
Các rối loạn chung vả điểu kiện về dường dùng thuốc
Rất phổ biến (>10%): độc tính niêm mạc nghiêm trọng.
Khỏng Iảm tăng các độc linh khảc của 5-jluorouracil (VD. độc Ihần kinh)
Phác đồ theo tuẩn
Các rối Ioạn dạ dạ dảy—ruộl
Rất phổ biến (>IO%): tiêu chảy với mức độ độc tính cao hơn, và mất nước, dẫn tởi phải nhặp
viện điều trị vả thậm chí có thế tử vong.
Hiy thông báo ngay vởi Mc sỹ nếu bạn gặp phâl bốt ki ttc dụng phụ nâo khi sử dụng
thuốc bao gồm cả cảc tác dụng phụ không được liệt kê ở trên.
KHI MỌT LÀN QUÊN KHỎNG DÙNG THUỐC HOẶC DÙNG THUỐC QUÁ LIÊU
Thuốc nảy sẽ được cấp cho bạn trong bệnh viện. dưới sự giám sát của bác sĩ cho từng đợt điều
tri. Sẽ hầu như không có trường hợp quên không dùng thuốc hoặc dùng thuốc quá liều. tuy
nhiên, hãy nói với bác sĩ hoặc y tá của bạn nểu bạn có bất cứ mối quan tâm nâo.
NHỮNG DẢU mẸu VÀ TRIỆU CHỨNG KH] DÙNG muóc QUẢ LIẺU
I2
Không có báo cáo di chứng ở bệnh nhân da nhặn được calci folinat nhiên hơn đáng kể so với
liều lượng khuyến cáo.
CÀN pnỉu LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC QUẢ LIÊU KHUYẾN
Không có điều tri đặc hiệu.
KH] NÀO CÀN THAM VẤN BẢC sỹ, nược SỸ ~..
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ khi có bất cứ dấu hiệu nghi ngo ` = ~j … đến
những tác dụng khỏng mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc hoặc khi có » ễĨ cì sự thay đổi
nùo trong quá trình điều trị.
BẢO QUÁN TBUỎC NÀY NHƯ THẾ NÀO
Bảo quân ở nhiệt độ dưới 30°C. tránh ánh sáng.
Đề xa tẩm tay trẻ cm.
Thuốc nẻn được dùng ngay sau khi được pha bởi chuyên viên y tế. Trước khi dùng. nên kiềm
tra dung dich thuốc bằng mắt. Dung dịch tiêm hoặc truyền phái lả dung dich trong vá vâng.
Nếu thấy có vấn đục hoặc các hạt lạ. dung dịch phải được loại bó.
HẠN DÙNG
24 tháng kế từ ngảy sán xuất.
ĐÓNG GÓI
Hộp 0! lọ. mỗi lọ chứa 100 mg folinỉc axit.
NHÀ sim XUÁT
Belmcdprcparaty RUE
30 Fabritsius St., 220007 Mỉnsk. Cộng hòa Belarus
Ngây xem xét sửa đồi, cập th lại nội dung hướng dẫn sữ đụng thuốc: ngảyltháng/nâm
TUQ.CỤC TRUt'JNG
P.TRLỦNG PHÒNG
13
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng