Đăng ký / Đăng nhập
Quên mật khẩu ?
Nhập email của bạn, Chúng tôi sẽ gửi mật khẩu đăng nhập lại cho bạn
…ẾỂỄu .…ỄỄ Ế…ỄYEE :uỄ Eẵẫsẵ ẩn sỄn o …oz …: .::….. Ế .uãẾ ..Ê ..Ễ ẾẺ x….pz5nõmi Ễo .…u ›.5 . … ….. no ỡe 2z ...ẳ ẵax =wm Il .......... …!00 b…Jn… qucm :….ẵÊo-ồE ẵ:oẵ.m …u.wO ozẵ b… z oỗo zo mEco… …nẵẺẵoE E:oụ2m 5…Ổ n. .U..FO. U <.mz zmz u›. w>o !Ễ (] IC)”IVD emqu :Ảq pauSgsaq (I IC)’IVD 111002 (IOJãJIỒIBJ²IOD) C] U!Um!A ãuioog azmpẨqouom amuoanỵã ịolej DIOOZ (IOJầJPiBDềIOJ) (] U!WWA ãtuoog 1erẨqouout 1euoonỵã Ị:Jlej ²²99² Ul!lid 0²9 !?P U?U Uẽi^ !9W :sunnuoa undeo pamoa-ung qoeg VSi'i TỜ HƯỚNG DĂN SỬ DỤNG Viên nén dâi bao phim CALCI D Dạng bâo chế: Viên nén dải bao phim Trình bảy: Hộp 10 vì x 10 viên Thảnh phần: Cho 1 viên Calci gluconat --------------------- 500 mg Vitamin D3 --------------------- 200 đ.v.q.t Tả dươc: Lactose, tinh bột mì, polyvinyl pyrolidon, sodium starch giycolat, - titan dioxid, magnesi stearat, HPMC, talc, PEG 6000, mảu Green vừa dủ ] viên. Dược lực học: — Calci gluconat dạng uống được dùng điếu trị hạ calci huyết mạn và thiếu calci Hạ calci huyết mạn xảy ra trong cảc trường hợp: Suy cận giảp mạn và gỉả suy cận giáp, nhuyễn xương, còi xương, suy thận mạn, hạ calci huyết do dùng thuốc chống co giật, l~oặc khi thiếu vitamin D. Thiếu calci xảy ra khi chế dộ ăn hảng ngảy không cung cấp đủ calci do tãng như câu về calci (đặc biệt là ở trẻ em người giả, phụ nữ trước và sau thời kỳ mản kinh...). — Vitam "n D duy trì nồng độ calci vả phospho bình thường trong huyết tương bằng tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khấu phần ăn, và tăng huy động calci vả phospho từ xương vảo mảu. Dược động học Sự hấp thu calci ở ruột tỷ lệ nghịch với lượng calci ăn vảo và giảm đảng kể theo tuối. Sau khi dùng, ion calci dược dược lọc tại cẩu thận và tái hắp thu (hơn 98%). Hiệu quả tái hấp thu được điều hòa chính bởi hormon cận giảp; bị ảnh hướng bới sự thanh lọc Na+ và các chất lợi niệu. Một lượng calci đảng kế được thải trừ vảo sữa trong thời kỳ cho con bú, một phằn thải qua mô hôi và qua phân. Vitamin D được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Mật cần thiết cho hấp thu vitaminq) ở ruột. Vì vitamin D tan trong lipid nên và được hấp thu theo hệ bạch huyết; xâp xỉ 80% lượng vitamin D dùng theo dường uống được hấp thu theo cơ chế nảy Vitamin D vả cảc chất chuyền hóa cùa nó luân chuyền trong mảu liên kểt với alpha globuiin đặc hiệu. Nửa 97 đời trong huyết tương của vitamin D là 19 - 25 giờ. Vitamin D và các chất chuyến hỏa cùa nó được bải xuất chủ yếu qua mật và phân, iượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu. Chỉ định - Phòng và điếu trị cảc bệnh loãng xương. - Đáp ứng nhu cằn bổ sung calci vả Vitamin D trong giai đoạn tăng trường, phụ nữ có thai, cho con bú và người lớn tuổi, phòng ngừa thiếu hụt các chất nảy trong chế độ ăn kỉêng giảm béo hoặc trong điều trị gãy xương. Cách dùng và liều dùng - Phòng ngừa loãng xương trong các trường hợp thiếu hụt calci ở thanh thiêu niên, phụ nữ có thai và cho con bú, người lớn tuổi: lviên/ ngảy. - Điều trị bệnh loãng xương: 2 viênl ngảy T ác dụng không mong muốn: Chóng mặt, giãn mạch ngoại vi ioạn nhịp mệt, ngủ gả, đau đầu, vã mồ hôi, ù ___ tai mất điều hòa, giảm trương lực cơ, đầy " , hơi, buồn nôn, nôn, chản ăn, khô miệng, đò fi ẹ_ da nối ban, có thể tăng calci niệu, phosphat ' niệu, albumin niệu, urê huyết cholesterol _ " huyết thanh, gỉảm nồng độ men phosphatase ' kiềm trong huyết thanh.. ' T hong báo cho bách sĩ những tác dụngĨẨr mong muôn gặp phải khi sử dụng thuốc Chống chỉ định * - Rung thất trong hồi sức tim; bệnh tim yả bệnh thận; tăng calci huyết; u ác tính phản Ẹ, to 1"17 xương; calci niệu nặng và loãng xương do _ động; người bệnh đang dùng ,~ lắ' - Quá mẫn với vitamin D. ° — Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin Thận trọng Trong trường hợp suy hô hấp hoặc nhiễm toan mảu; tăng calci huyết có thể xảy ra khi chức năng thận giảm, cân thường xuyên kiềm tra calci huyết; Thiếu năng cận giảp (có thể gây tãng nhạy cảm với vitamin D); suy chức năng thận; bệnh tim; sỏi thận; xơ vữa động mạch. Tương tác thuốc: - Cảc thiazid clopamid ciproiioxacin thuốc chống co giật: ức chế thải trừ calci qua thận: - Calci lảm giảm hấp thu doxycyclin, tetracyclin, enoxacin, Heroxacin, levofioxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, petioxacin, sắt, kẽm, và những chất khoáng thiểt yếu khảc. - Calci lảm tăng độc tính đối với tim cùa cảc glycosíd digitalis vì tảng nồng độ calci huyết sẽ lảm tăng tảc dụng ức chế Na+, K+, ATPase cùa glycozid tỉm. - Glucocorticoid, phenytoin lảm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa. Chế độ ăn có phytat, oxalat Iảm giảm hấp thu calci vì tạo thảnh những phức hợp khó hấp thu. - Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng lảm giảm calci huyết. - Thuốc lợi niệu thiazid, trái lại lâm tăng nồng độ calci huyết. - Không nên điếu trị đổng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydrociorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ờ ruột. - Sử dụng dằn khoảng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột. - Điếu trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi niệu thiazid cho nhũng người thỉểu nảng cận giảp có thể dẫn đến tăng calci huyết. - Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tảc dụng của vitamin D. - Không nên dùng đồng thời vitamin D với cảc glycosíd trợ tim vì độc tính cùa glycosíd trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến Ioạn nhịp tim. Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hảng ngảy. Tuy nhiên, dùng quá nhiều loại vitamin và calci cùng cảc chất khơáng khác có thể gây hại cho mẹ hoặc t . PHÓ CỤC TPUỞNG Không nên sử dụng vitamin D với liếu lớn hơn 400 đ.v.q.t/ngây cho người mang thai. Đã xảy ra hẹp van động mạch chủ, bệnh thận, chậm phảt triến về tâm thần… Vitamin D tiểt vảo sữa, vì vậy không nên dùng vitamin D với liều lớn hơn 400 đ.v.q.t/ngảy cho người cho con bủ. Người đang lái xe hay vận hânh máy móc: "“ Qua hen va xư …: - Nồng độ calci huyết vượt quá 2, 9 mmol/lít (I2 mg/IOO m|) phải ngay lập tức: Bù dịch bằng truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%. Cho lợi tiếu bằng furosemid hoặc acid ethacrynic để tăng thải trừ nhanh calci Theo dõi nổng độ kali vả magnesi trong mảu và thay thế mảu sớm để phòng biến chứng. Theo dõi điện tâm đồ vả có thể sử dụng cảc chất chẹn beta - adrenecgic để phòng loạn nhịp tìm. Có thể thấm phân mảu, có thể dùng calcitonin vả adrenocorticoid trong điều trị. — Điếu trị nhiễm độc vỉtamin D: nếu vừa mới uống, gây nôn hoặc rứa dạ dảy. Nếu thuốc đã qua dạ dảy, điều trị bằng dầu khoảng. Vì những chẩt chuyển hóa cùa colecalciferoi được tích lũy trong cơ thế, nên tăng calci mảu có thể kéo dải 2 thảng hoặc lâu hơn. Dùng được Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C, trảnh ảnh sáng. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất . A 2 ~ A Ă , Tzeu chuan: Tieu chuan cơ sơ Đê xa tảm tay của trẻ em. Nếu cần thẻm !hóng tin, xin hỏi ý kìến thuốc CÔNG TY CP DƯỢC TW MEDIPLANTEX 358 Giải Phóng-Thanh Xuân- Hà Nội Sản xuất tại: Nhà mảy Dược phẩm số 2 Tiền Phong- Mê Linh- Hà Nộiq wỵPi—ió TÔNG GIÃM Đô’c osâỡ%aaẩảv
Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc
Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện
Các tin y tế cập nhật liên tục
Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình