45/ỹỹ tSi
BỘ Y TẾ
cuc QUẢN LÝ nUợc
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lấn đẩu:..QZJẢ2…/…èMẢ 60% REAL SIZE
l \ l \ l \
| \
mm…unn
mm u—n—um-t
VÌIOVJ @
OnmeI'I—anuwnnưxìM
95 dSP su…lcads
ssasn up… m
_
SIMIII ầllJIMMJUKMBIVJWII U
mmmnsmmupm mnmn
nmmnmnmu mu… um;memman mm h
heumuu munáuu M
;xluwuuưtmzuloq :lưmnumủm .-
imnụhuurq mmmaq
Iuhuuucun muunlnum t
muuumuumi ủ…anuxm @
hu z; hn muc
ơmhnamnhn: l hsmnbtc U
muuaaom cmazssqaa
Un …
MM…mo axeo đxazou
……mo am BMJXSN
[ ' u 4
°N tpưe/XSOIỌS
°N'ỒồtJIXGS
mm' mmM .
p PRESCRIỆTION MEDICINE 3 x 1 x 10 Tab tìt
XTHuOC BAN THEOĐỜN Họp gom 3 Hop ,,
D x1Vtx10Vnen
Cadigrel '
Clopidogrel Tablets USP 75mg
Wẻn nén bao phim Clopidogrel USP 75mg
-D
uạỊAOL X!A L dỌH
Siequ OL x L
Il'Llllllll
8 9
ẤÃĂẤ/UJUJ/pp : GỊBG 'dxg |OH
ẨĂÃĂ/UJLU/pp : emo 'Ố}W [XSN ’ON “6880le
Ì'ON UOIES IXS 9l 98 OOSHEJÌ `°N '3!1`64W
\,
% dsn leJôopịdon …… oeq uẹu Uẽ!A
Bum de1 819qu ieJõopịdom
«-
©
N06 OEH.L NVH OOHHl Ắ.l
ElNIOICIEIIN NOILdIHOSBHd
Cadigrel
i!llllỉlle
Compos'lion:
an fin mated Wei main
Chmtogel Bniíuie USP eq to
W 7…
ludimion. wrtn'nđution douge.
idministntm, vnming ind other 'lifomatiom:
R…o … um men
Stmge: Store at below 30’C. proted
fmm 'eght and mmsmre
WARNING: KEEF AWAY FROM THE REACH
OF CHILDREN.
READ CAREFULLV THE LEAFLET BEFORE USE
Specifications: USP 36
Manutaclured in lnđia hy] Sản xuál tại An oọ bởi
6Ồ CAD LA
uuuuuu
1389. Trasad Road. Dholka — 387810.
District Ahmedabad, Gu;aret Stam
laJSipva
W_Ệli
Thinh phẩn:
Mờ nẻn nén baoợửn chứa.
ũcpdogrel Bisulii USP mng dương với
thdogrel _ 75mg
Chỉ tịnh chỏng chi dịnh. liu dùng. uách ùing.
cinh báo vi các_thỏng thi khác:
Xau tờ hưởng đâu sứ dmg
Bio quản: Báo quản ở nhiệt dộ Wc'n WC
tránh ảm vá ánh sáng
ciuu ẹAo: …… xn_Au … mé na.
eọc n uướuc DÁN sư nụuc mươc
KH DUNG.
Tlẻu chuẩn: USP 36
ẵ
WMV NPORTER
' UUPTUU9TỮ
Each film coated tablet contains:
Clopidogrel Bisulfate USP
eq.to Clopidogrel 75mg
Store below 30°C.
Protect from light & moisture
Store in the original package
Míg. Lic. No. 1 G/1500
Manufactured By:
ỔỒCADIIA
-=. PHARMACEUTICA LS
LIIUVID
1389. Dholka - 387 810, India
&
Clopidogrel Tablets USP
Each film coated tablet contains:
Clopidogrel Bisuliate USP
eq.to Clopidogrel 75mg
Store below 30°C.
Protect from light & moisture.
Store in the original package.
Mfg. Lic. No. ; G|1500
Manufactured By:
ỔỒ LAM
Cadigrel
Cadigrel
co
«
o
LD
Ế
n.
Cadigrel
75mg
o
In
.99
1:
ư.
U
Cad igrel
/fz›r
ma _o mề m…ẵ Zo.…
zmx` _ễ. oẵ
..Ễ mẫ. oẵ
… ẵầsầễ
… âầaỂ
mm :… mề m……o: Zo.…
zmề za. o….ỡ
IQ mẫ. o…ỡ
… âầỄỄ
… ẵầẵẵ
(\V.
4ỉ|S’Ý …
RX Thuốc bán theo đơn
CADIGREL
THÀNH PHẢN
Tá dược: Mỗi viên bao phim chứa Clopidogrel bisulphat tương đương vởi 75 mg Clopidogrel.
Thảnh phần tá dược: Cellulose vi tinh thể (Avicel PH 112), Lactose khan (Super Tab 21 AN),
Hydroxypropyl cellulose LH11, Polyplasdone XL, Colloidal Silicon Dioxíd, Polyethylen glycol 6000
(Polyglykol 6000 PF), Hydrogenated castor oil (Cutina HR PH), Instacoat universal lC-U-6324
(Titan Dioxíd vả Sắt Oxid Đỏ).
DẠNG BÀO CHÉ
Viên nén bao phim.
CHỈ ĐỊNH
Clopidogrel được chỉ định sử dụng ở người lớn để ngăn ngừa huyết khối động mạch trong:
~ B_ệnh nhân bị nhồi máu cơ tim (từ vải ngảy cho đến không quá 35 ngảy sau nhồi mảu), đột qui do
thiêu máu (từ 7 ngảy cho đên không quá 6 tháng) hoặc đã được xác định có bệnh động mạch
ngoai biên.
— Bệnh nhân có hội chứng mạch vảnh cảp:
- Hội chứng mạch vảnh cắp không ST chênh lên (đau thắt ngưc không ốn định hoặc nhồi máu cơ
tim không sóng Q), kẻ cả những bệnh nhãn được đặt stent qua can thiệp mạch vảnh dưới da; sử
dụng phôi hợp với acetylsalicylỉc acid (ASA).
- Nhồi mảu cơ tim cấp có ST chênh lên, phối hợp với ASA ở các bệnh nhân có đủ điều kiện để áp
dụng trị liệu chổng huyết khối. À
. , , Z
LIỂU LƯỢNG VA CACH sư DỤNG /
Người lớn vả bệnh nhân cao tuổi
Clopidogrel được sử dụng với liều 75 mg một lần mỗi ngảy kèm hoặc khỏng kèm theo thức ản.
Liều kiầởi nap ban đầu của clopidogrel là 300 mg cho các bệnh nhân đang có hội chứng mạch
vảnh c p:
— Hội chứng mạch vảnh cắp không ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ
tim không sóng Q): clopidogrel được khởi đầu bằng một liều khởi nạp 300 mg và sau đó tiếp tục
cho bệnh nhân sử dụng liều 75 mg một lần mỗi ngảy (kết hợp với acetylsalicylic acid (ASA) 75
mg-325 mg mỗi ngảy). ASA iiều cao có thể gây nguy cơ xuất huyết vì thế không nên sử dụng ASA
ở liều vượt quá 100 mg. Thời gian điều trị tối ưu không được xác định, tuy nhiên cảc thử nghiệm
lâm sảng cho thảy có thế sử dụng thuốc cho đến 12 tháng.
- Nhồi máu cơ tim có ST chẻnh lên: Iièu khởi nạp của ciopidogrel lả 300 mg, sau đó lả 75 mg một
lần mỗi ngảy, kết hợp với ASA vả có thể kết hợp hoặc không kết hợp với thuốc chống huyết khối.
Đối vởi các bệnh nhân trên 75 tuối. không nẻn sử dụng liều khởi nạp cho bệnh nhân. Trị liệu kết
hợ cần được khởi đầu sởm, ngay sau khi có triệu chứng vả tiếp tục điều trị trong thời gian tối
thi u lả 4 tuần.
Dược lý di truyền
Tình trạng thiếu hoạt tinh CYPZC1ị—ì sẽ lảm giảm đáp ứng của clopidogrel. Chưa xảo đinh chế độ
liều tối ưu đối với các đối tượng thiếu hoạt tính CYP2C19.
1(8)
@
Lễ.
Bệnh nhân nhi
Chưa xác định được hiệu quả vả tinh an toản của clopidogrel ở trẻ em vả thiếu niên.
Bệnh nhân suy thận
Kinh nghiệm sử dụng thuốc để điều trị ở các bệnh nhân suy thận rảt hạn chế.
Bệnh nhân suy gan
Kinh nghiệm sử dụng để điều trị ở các bệnh nhân suy gan mức trung binh, có thể bị xuất huyết /'“
tạng lả rảt hạn chế.. Ểẳ
INDIAI
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mân với hoạt chảt hoặc bảt kỳ thảnh phần tá dược nảo.
Suy gan nặng.
Đang có các dạng bệnh gây xuất huyết như loét dạ dảy, xuất huyết nội sọ.
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG
Rối loạn cháy máu vả huyết học
Do nguy cơ gây xuắt huyết vả các tác dụng bắt lợi trên huyết học, cần xác định công thức mảu vả _
thưc hiện các xét nghiệm cần thiết khác khi có các triệu chứng lâm sảng nghi ngờ xuất huyết xảy
ra trong quá trình trị liệu (xem mục Các tảo động không mong muốn). Cũng tương tự như các ~,
thuốc kháng tiếu cầu khảo, cần thận trọng khi sử dụng clopidogrel ở các bệnh nhân có nguy cơ
xuất huyết do chắn thương. phẫu thuật vả các tình trạng bệnh lý khác hoặc ở các bệnh nhân đang
sử dụng ASA, heparin, thuốc ức chế glycoprotein llb/llla và các thuốc kháng viêm nhóm NSAID kể
cả thuốc ức chế chọn lọc Cox-2. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ về bắt kỳ dắu hiệu xuất huyết
nảo, kể cả xuất huyết bị che dầu, đặc biệt trong những tuần trị liệu đầu tiên hoặc sau Khi có qui
trình can thiệp tim xâm lấn hoặc phẫu thuật. Không khuyên cảo sử dụng đồng thời clopidogrel với
các thuốc chống đông đường uống do tăng nguy cơ xuất huyết (xem mục Tương tác thuốc).
Nếu bệnh nhân được chỉ định phẳu thuật không cắp thiêt vả việc sử dụng thuốc kháng tiểu cầu Ý
trong thời gian nảy lả khỏng thích hợp thì cần phải tạm ngưng trị liệu clopidogrel 7 ngảy trước khi
phẫu thuật. Bệnh nhản cần phải thòng báo cho bác sĩ hoặc nha sĩ về việc đang sử dụng
clopidogrel trước khi có bắt kỳ phẫu thuật gì vả trước khi sử dụng thêm bắt kỳ một thuốc điếu trị
mới nảo. Clopidogrel kéo dải thời gian chảy máu vì thế cần thận trọng khi sử dụng cho các bệnh
nhân có cảc tổn thương có xu hướng gây xuất huyết (đặc biệt lá ở đường tiêu hóa và trong nhãn
cầu).
Cần thông báo cho bệnh nhân biêt thời gian chảy máu có thể kéo dải hơn bình thường khi bệnh
nhân sử dụng clopidogrel (sử dụng một mình hoặc kêt hợp với ASA), và lưu ý bệnh nhân cân phải
báo cảo cho bác sĩ về các hiện tượng chảy mảu bât thường (vi trí hoặc thời gian).
Ban xuất huyết do giám tiểu cầu huyết khối ( TTP)
Ban xuất huyết do giảm tiếu cầu huyết khối (TI'P) đã được ghi nhận xảy ra trẻn một số hiếm
trường hợp sử dụng clopidogrel, đôi khi chỉ sau khi sử dụng một thời gian ngắn. Tình trạng nảy
được đặc trưng bởi giảm tiếu cầu vả thiếu máu tản huyết ở các mạch máu nhỏ kèm theo các biếu
hiện về thần kinh, rối loạn chức nảng thận hoặc sốt. TTP có thể gây tử vong vì thế cần phải điều trị
kịp thời, kể cả biện phảp thay thế huyết tương.
Đột qui thiếu máu gần đây
Do thiếu dữ liệu lâm sảng. vì thế khuyến cảo không nên sử dụng ciopidogrel trong vòng 7 ngảy
đâu tiên sau khi bệnh nhân có cơn đột qui thiêu máu câp.
Cytochrome P450 2C19 (cypzc19)
2(8)
Dược iỷ di truyền: Căn cứ trên các dữ liệu hiện có vả so vởi bệnh nhân có chức năng CYP2C19
binh thường các bệnh nhân có chức nảng CYP2C19 giảm thì có nồng độ của chất chuyển hóa có
hoạt tính cùa clopidogrel giảm và vì thế đảp ứng kháng tiếu cầu giảm; điếu nảy có thể lảm tảng
nguy cơ xảy ra các biến co trẽn tim— mạch cao hơn sau khi bị nhồi máu cơ tim (xem mục Đặc tính
dược động).
Do clopidogrel được chuyến hóa thảnh chất chuyền hóa có hoạt tinh một phần nhờ CYP2C19 vì
thế các thuốc gây ức chế hoạt tính enzyme nảy sẽ Iảm giảm nồng độ chắt chuyển hóa có hoạt tinh
của clopidogrel. Ý nghĩa lâm sảng của sự tương tảc nảy chưa được xác định tuy nhiên, cần tránh
sử dụng đồng thời cảc thuốc ức chế CYP2C19 cùng lúc với clopidogrel (xem mục Tương tảc
thuốc đe biết các thuốc gây ức chế CYPZC19, đồng thời xem thẻm mục Đặc tính dược động).
Suy thận
Kinh ngiệm sử dụng clopidogrel trẻn các bệnh nhân suy thận rất hạn chê, vì thế cần thặn trọng khi
sử dụng clopidogrel cho những bệnh nhản nảy (xem mục Liều lượng và cảch sử dụng).
Suy gan
Kinh n hiệm sử dụng clopidogrel trên các bệnh nhân suy gan nhẹ có thế bị chảy máu nội tạng
cũng rat hạn chế Vì thế cân thận trọng khi sử dụng clopidogrel cho nhóm đối tượng nảy (xem mục
Liều lượng và cảch sử dụng).
Tá dược
Thuốc có chứạ Iactose. Một số hiếm bệnh nhân có vắn để di truyền về tình trạng không dung nạp
galạctose, thiêu Lapp lactase hoặc rối Ioan hấp thu glucose-gaiactose khỏng nèn sử dụng chế
phâm nảy.
ẳ"//
Thuốc chống đông máu đường uổng: không khuyến cảo sử dụng đồng thời clopidogrel với cảc
thuốc chống đỏng mảu dạng uống do tăng nguy cơ xuât huyêt (xem mục Thận trọng và cảnh báo
đặc biệt khi Sử dụng).
Thuốc có chứa hydrogentated castor oil, là chắt có thể gây ra đau dạ dảy vả tiêu chảy.
TƯỜNG TÁC THUỐC
Các thuốc ức chế Glycoprotein l/b/l/Ia: thận trọng khi sử dụng clopidogrel ở cảc bệnh nhản đang
sử dụng các thuốc ức chế glycoprotein IIb/Hla (xem mục Thận trọng vả cảnh báo đặc biệt khi sử
dụng)
Acety/salicylic acid (ASA): ASA khỏng lảm thay đối hoạt tinh ức chế của clopidogrel trên_sự kềt tập
tiểu cầu gây bởi ADP, nhưng ciopidogrel lảm tăng tác động của ASA trên sự kêt tập tiêu cần gây
bởi collagen. Tuy nhiên, sử dụng ASA Iièu 500 mg, 2 lần mỗi ngảy không Iảm tặng đáng kè thời
gian chảy máu ở các bệnh nhân đang sử dụng clopidogrel. Sự tương tác vệ dược lực giữa
clopidogrel vả acetylsalicylic acid có thể xảy ra và có thề lảm tăng nguy cơ xuất huyết. Vì thế cần
thận trọng khi sử dụng đồng thời 2 thuốc nảy (xem mục Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử
dụng).
Heparin: trong một nghiên cứu lám sảng tiến hảnh trên đối tượng khỏe mạnh, việc sử dụng
heparin đồng thời với clopidogrel không nhắt thiết buộc phải điều chinh Iièu lượng của heparin
hoặc lảm thay đổi tảc động của heparin trên sự đõng mảu. Heparin cũng khỏng có tác động đến
sự ức chế kết tập tiếu cầu của clopidogrel Sự tương tác về dược lực giữa clopidogrel với heparin
có thể xảy ra và tảng nguy cơ xuất huyết. \A thế cần thặn trọng khi sử dụng đồng thời các thuốc
nảy với nhau (xem mục Thận trọng và cảnh bảo đặc biệt khi sử dụng).
Các thuốc chổng huyết khối: tinh an toản khi sử dụng đồng thời clopidogrel, fibrin hoặc cảc thuốc
chống huyết khối không đặc hiệu trên fibrin vả heparin đă được đánh giá trên cảc bệnh nhân nhồi
máu cơ tim cắp Tần xuất xảy ra xuất huyết có ý nghĩa về mặt lâm sảng khi sử dụng phối hợp cảc
thuốc trên lá tương tự với tần xuất xảy ra xuất huyết khi sử dụng các thuốc chống huyết khối vả
heparin đồng thời với ASA (xem mục Các tảo động không mong muốn).
3(8)
NSAID: trong một nghiên cứu lâm sảng tiến hảnh trên cảc đối tượng khỏe mạnh, việc sử dụng
clopidogrel đồng thời với naproxen lảm tảng mắt mảu tiêu hóa tiềm ẩn. Tuy nhiên, do không có đủ
các nghiên cứu về tương tác giữa clopidogrel với cảc NSAID khác nên chưa rõ lá có sự gia tăng
nguy cơ xuất huyết tiêu hóa với tầt cả các NSAID khác hay khỏng Tóm lại, cần thận trọng khi sử
dụng đồng thời clopidogrel với NSAID. kể cả loại ức chế Cox-2 (xem mục Thận trọng vả cảnh báo
đặc biệt khi sử dụng).
Các trị liệu đồng thới khác: do ciopidogrel được chuyến hóa thảnh chắt chuyền hóa có hoạt tinh
một phần nhờ CYP2C19, vì thế việc sử dụng cảc thuốc khác có tác dụng ức chế hoạt tính enzyme
nảy có thế Iảm giảm nồng độ cùa chắt chuyến hóa của ciopidogrel. Chưa xảc định được ý nghĩa
lâm sảng cũa sự tương tác nảy. tuy nhiên. khuyến cáo không nên sử dụng đồng thời cảc thuốc ức
chế CYP2619 với clopidogrel (xem mục Thận trọng vả cảnh báo đặc biệt khi sử dụng và Đặc tỉnh
dược động).
Các thuốc gây ức chế CYP2C19 bao gồm omeprazoie, esomeprazole, fluvoxamine, ftuoxetine,
moclobemide, voriconazole. fluconazole, ticlopidine, ciprofloxacin, cimetidine, carbamazepine,
oxcarbazepine vả chloramphenicol.
Các thuốc ức chế bơm proton (PPI): có nhiều dữ liệu với kết quả không thổng nhất về sự tương
tác dược độngldược lực giữa omeprazol với clopidogrel trên các biến cố tim-mạch đã được bảo
các tư các nghiên cứu quan sát và nghiên cứu Iảm sảng. Vì thế không khuyến cáo sử dụng đồng
thời omeprazol với clopidogrel (xem mục Thận trọng vả cảnh bảo đặc biệt khi sử dụng). Không có
bảt kỳ két iuận nảo về sự tương tảc dược động giữa clopidogrel với cảc thuốc ức chế bơm proton
khác.
Không có bằng chứng cho thắy các thuốc lảm giảm acid ở da dảy như thuốc kháng histamin Hz .
(ngoại trừ cimetidine có tảc dụng ức chế CYP2C19) hoặc cảc antacid có tương tác với hoạt tính ổ
ức chế kết tập tiểu cầu cùa clopidogrel.
Các thuốc khác: không có sự tương tác dược lực nảo có ý nghĩa về mặt lâm sảng được ghi nhận
kni sử dụng clopidogrel cùng lúc với atenolol, nifedipine, hoặc cả atenolm vả nifedipine. Ngoài ra,
hoạt tính dược lực của ciopìdogrel cũng không bị ảnh hưởng khi sử dụng cùng lúc với
phenobarbital hay oestrogen.
Dược động học của digoxin hay theophylline không bị ảnh hướng khi sử dụng cùng lúc với ,ếl
ciopidogrel. Các antacid không Iảm thay đổi mức độ hắp thu cùa clopidogrel.
Dữ liệu từ các nghiên cứu trên microsome từ gan người cho thảy chất chuyển hóa carboxyiic acid
của clopidogrel có thể có hoạt tinh ức chế Cytochrome P450 209. Điều nảy có thề dẳn đến sự gia
tăng nồng độ trong huyết tương của một số thuốc như phenytoin, tolbutamide vả các NSAID được
chuyền hóa qua Cytochrome P450 2C9.
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON sú
Do không có dữ liệu lâm sảng về việc sử dụng clopidogrel trên phụ nữ đang mang thai, vi thế
khỏng nên sử dụng clopidogrel ở các phụ nữ đang mang thai.
Các nghiên cứu trên động vật khỏng cho thắy ciopidogrel có tác động độc hại trực tiêp hay gián
tiếp trên quá trình mang thai, sự phát triển cùa phôi thailbảo thai, quá trinh sinh nở vả sự phảt
triên sau khi sinh.
Chưa xảc định được clopidogrel có bải tiết trong sữa mẹ hay không. Cảo nghiên cứu trên động vật
cho thấy clopidogrel được bải tiết trong sữa, vì thế nên ngưng cho con bú khi đang được điều trị
với Thuốc.
TÁC ĐỘNG ĐÉN KHẢ NẢNG LÁ! XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Clopidogrel không gây hoặc gây tác động không đáng kể đến khả nảng Iải xe và vận hảnh mảy
móc.
4(8)
cÁc TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Cảc phản ứng bắt iợi xảy ra trong các nghiên cứu lảm sảng hoặc được bảo các tự phảt được trinh
bảy trong bảng dưới đây. Tần suất xuất hiện được xảo định như sau: thường xảy ra (211100 đến
<1110); ít khi xảy ra (21/1,000 đến ; hiếm khi xảy ra (21110000 đến <1/1,000); rất hiếm khi
xảy ra (<1/10,000). Đối với mỗi hệ cơ quan, các phản ứng bất lợi được trinh báy theo mức độ
trầm trọng giảm dần.
Ễỉ
Hệ cơ quan Thường gặp Ỉt_gặp Hiểm gặp Rát hiẻm gặp
Rối toạn mả_u vả Giảm tiếu GặU. Giảm bạch Ban xuất huyếtdo
hệ bach huyêt giảm bạGh` CảU. cầu trung giảm tiểu cằui
tang bach câu ưa tinh, có huyết khối (TTP)
eosm thế giảm (xem mục Thận
nặng trọng vả cảnh báo
đặc biệt khi Sử
dụng), thiếu máu
bât` sán, giảm
nhiệu loại bạch
câu, chứng mắt
bạch cầu hạt,
giảm tiều cầu
nghiêm trọng,
thiếu máu
Rối Ioạn hệ miễn Bệnh huyết thanh,
dịch phản ứng giống
phản vệ
Rối Ioạn tâm Ào giác, nhầm lẳn
thần _
Rối ioạn hệ thần Xuất huyết nội sọ Rối Ioạn vị giảc
kinh (một vải trường
hợp bảo cảo tử
vong), nhức đầu,
di cảm, hoa mắt
Rốiloạn mắt Chảy máu mắt
(kết mac, nhân
cầu, võng mạc)
Rối ioạn ở tai vả Rối loạn
mê đạo tiền đình
Rối loạn mach Tụ mảu Xuất huyết nghiêm
máu trọng, xuất huyết ở
vết mỗ, viêm mạch,
hạ huyết ảp
Rối Ioạn hô hấp, Chảy mảu Xuất huyết ở
lổng ngực vả cam đường hô hắp (ho
trung thắt ra mảu. xuất huyết
phổi) co thắt phế
quản, viêm phồi mô
kẽ
Rối loạn ơạ dảy- Xuất huyết Loét dạ dảy, tá Xuất huyết Xuắthuyếttiêu hóa
ruột tiêu hóa, tiêu trảng. viêm da sau mảng vả sau mảng bụng
chảy, đau dảy, nôn mửa, bụng có thế gảytử vong,
bụng, rối ioạn buồn nỏn, tảo viêm tụy, viêm kết
tiêuhóa bón,đầy hơi trảng (có thể gây
loèt kết trảng hoặc
viêm kết trảng tảng
lympho bảo), viêm
ơạ dảy
[. .
RO! loạn gan-rnạt
Suy gan cắp, viêm
@fãtâ
gan, bảt thường
chức năng_gan
Rốiloạn da vả Bầmtím Nỗi mần, ngứa, Viêm da phồng
mô dướida chảy máu da giộp (hoại tử biếu
(ban xuấthuyết) bi gây độc, hội
chứng Stevens
Johnson, ban đó đa
hinh), phù mạch,
ban đỏ nối mần, nối
mề đay, eczema,
vây nến
Rối ioạn mô liên Xuắt huyết cơ-
kểt, cơ-xương vả xương (trản máu
xương khớp), viêm khởp,
đau khớp, đau cơ
Rối Ioạn thận vả Tiểu ra mảu Viêm cầu-bế thận,
nước tiêu tăng creatinine
huyết
Rối loạn chung Chảy máu ở Sốt
vả tình trạng tại vị trí tiêm
vị trítiêm
Rối loạn xảy ra Kéo dải thời gian
trong nghỉên cứu chảy máu giảm
bạch cầu giảm
tiếu cằu
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng khóng mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUA LIÊU
Sử dụng clopidogrel quá liều có thể dẫn đến kéo dải thời gian chảy mảu vả biến chứng chảy máu.
Khi có chảy máu, cần phải có trị liệu thích hợp.
Không có thuốc giải độc đối với hoạt tính của clopidogrel. Nếu cần phải điều chinh lại thời gian
chảy máy kéo dải thi có thể truyền tiểu cầu.
ĐẶC TỈNH DƯỢC LÝ ẫễ/
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC
Nhỏm dược lý trị liệu: thuốc ức chế kết tập tiều cầu, khỏng bao gồm heparin, ATC Code: BO1AC-
04.
Clopidogrel lả một tiền dược vả một trong những chắt chuyển hóa cùa nó có tảc động ức chế kết
tập tiểu cầu. Clopidogrel phải được chuyên hóa bởi CYP4SO enzyme để tạo ra chảt chuyến hóa có
hoạt tinh ức chế kết tập tiếu cầu. Chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel ức chế chọn lọc sự
gắn kết của adenosine diphosphate (ADP) trên P2Ym receptor ở tiểu cầu vả dẫn đến sự hoạt hóa
phức hợp glycoprotein GPHb/llla vả ức chế sự kết tập tiểu cầu. Do sự gắn kết lá không thuận
nghịch, nên cảc tiếu cầu có tiếp xúc với thuốc sẽ bị tảc động cho đến hết vòng đời của tiểu cầu
(khoảng 7-10 ngảy); chức năng tiểu cầu trở lại bình thường sau thời gian nảy. Ngoải ADP, sự kết
tâp tiểu cầu gây bởi các tảc nhân khảc cũng bị ức chế do tác động ngăn chặn sự hoạt hóa tiểu
cằu bởi ADP.
Do chắt chuyển hóa có hoạt tính cùa clopidogrel được tạo ra bởi các enzyme CYP450 nên với
nhiều kiểu gen hoặc một số thuốc có tác dụng ức chế enzyme CYP4SO, không phải toản bộ bệnh
nhân đều có đủ đảp ứng ức chế kết tập tiều cầu khi sử dụng clopidogrel.
Sử dụng clopidogrel liều 75 mg lập lại mỗi ngảy sẽ ức chế mạnh sự kết tập tiểu cầu gây bới ADP
từ ngảy đầu tiên. Tác động nảy tiếp tục tảng và đạt tình trạng ổn định vảo khoảng ngảy 3 đến ngảy
7 Ở trạng thái ổn định, mức độ ức chế trung binh quan sảt được với liều 75 mg/ngảy là khoảng
6(8)
\-
40-60%. Sự kết tập tiểu cầu và thời gian đõng mảu sẽ trở về trạng thái ban đầu trong vòng 5 ngảy
sau khi ngưng trị liệu ciopidogrel.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG
Hắp thu
Sau khi sử dụng liều đơn hay liều lập lại ctopidogrel 75 mg mỗi ngảy, clopidogrel nhanh chóng
được hắp thu. Nồng độ trung bình trong huyết tương ở dạng không chuyển hóa (khoảng 2 2- 2 5
nglml sau khi uống liều đơn 75 mg) xuất hiện khoảng 45 phút sau khi uông Khoảng 50% thuốc
được hắp thu dựa trèn sự bải tiết các chắt chuyến hóa của clopidogrel trong nước tiểu.
Phân bổ
Clopidogrel vả chắt chuyền chinh trong máu (dạng khỏng hoạt tinh) gắn thuận nghịch với protein
huyết tương người in vitro (tượng ứng với 98% và 95 4%). Mức độ gản trong thử nghiệm in vitro lá
không bảo hòa trên một dảy nỏng độ rộng đã khảo sát.
Chuyển hóa
Clopidogrel được chuyển hóa mạnh ở gan. Các nghiên cưu in vitro và in vivo cho thắy clopidogrel
được chuyền hóa qua 2 con đường chinh: một con đường qua enzyme esterase giúp thùy phân
clopidogrel thảnh cảc chất chuyển hóa không hoat tính thuộc dẫn chất carboxylic acid (8 5% cảc
chắt chuyển hóa trong máu), và một con đường qua cảc enzyme cytochrome P450. Clopidogrel
đầu tiên được chuyến hóa thảnh chắt trung gian 2- --oxo clopidogrel. Sự chuyến hóa tiếp 2- -oxo-
clopidogrel sẽ tạo thảnh chắt chuyển hóa có hoạt tĩnh, lả một dẫn chất thiol cùa clopidogrel. in
vitro, con đường chuyển hóa nảy được thực hiện bởi CYP3A4. CYP2C19, CYP1A2 vả CYP2BG.
Chất chuyến hòa có hoạt tinh có nhóm thiol nhanh chóng gắn không thuận nghịch với cảc receptor
trên tiếu câu vả ức chế sự kết tập tiểu cầu
Đáo thái
Sau khi sử dụng clopidogrel được đảnh dắu bầng 14C ở người, có khoảng 50% được đảo thải
trong nước tiều vả 46% đảo thải trong phân trong 120 giờ sau khi uống. Sau khi sử dụng
clopidogrel một liều đơn 75 mg thời gian bán thải của clcpidogrel lả khoảng 6 giờ. Thời gian bản
thải của chắt chuyển hóa chính là khoảng 8 giờ sau các liều đơn hoặc liêu lập Iai. Ả
Dược lý ơi truyền ế
Có một số dạng đa hình của enzyme CYP4SO hoạt hóa clopidogrel. CYPZC19 tham gia vảo sự tạo
thảnh chẩt chuyển hóa có hoạt tính vả chất chuyển hóa trung gian 2- oxo- clopid0grei Khi sử dụng
phương phảp ức chế kết tập tiểu cầu ex vivo, dược động học vả tác động ức chế kháng tiếu câu
của chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel khác nhau ở các đối tượng có kiếu gen
CYP2019 khảo nhau Alen CYP2019*1 có chức nảng chuyền hóa hoản tcản trong khi các alen
CYP2019*2 vả CYP2019*3 có chức năng chuyển hóa thắp hơn. Các alen CYP2019*2 vả
CYP2019*3 chiếm khoảng 85% ở người da trắng và 99% ở người châu Á vả sẽ có mức độ
chuyến hóa giảm. Các alen khác cũng có chức năng chuyển hóa giảm bao gồm CYP2C19*4, *5,
*6, *7, vả *8, nhưng những alen nảy it phổ biến trong nhóm dân số chung. Bảng dưới đảy trình
bảy các dạng kiểu hinh vả kiều gen của CỵYP2CiS. _
Tằn suât vế kièu gen vả kiêu hình CYP2C19
Tần suất (%)
Da trắng Da đen Trung quốc
(n=1356) (n=966) (n=573)
Nhóm chuyển hóa mạnh: 74 66 38
CYP2C19*11*1
Nhóm chuyến hóa trung 26 29 50
binh:
CYPZC19*1I*Z hoặc *1l*3
Nhóm chuyển hóa kém: 2 4 14
CYP2019'2F2, *2l'3 hay
*3l*3
7(8)
Kiểm tra kiếu gen theo dược lý di truyền có thể giúp phảt hiện những khảo biệt về kiểu gen cũa
CYP2C19.
Có thế có các kiến gen khảc nh_au khảo của các enzyme CYP4SO tác động đến khả năng chuyển
clopidogrel thảnh cảc chât chuyên hóa có hoạt tinh.
Nhóm đối tương đăc biêt
Dược động học của chắt chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel chưa được xảc định ở cảc nhóm
đối tượng đặc biệt dưới đây:
Suy thận
Sau khi sử dụng clopidogrel với liều lập lại ở các đối tượng suy thận nặng (độ thanh thải creatinine
từ 5-15 mllphút) mức độ ức chế sự kết tập tiểu cầu gây bởi ADP thắp hơn so với các đối tượng
bình thường (khoảng 25%), tuy nhiên sự kéo dải thời gian chảy mảu lả tương tự với nhóm đối
tượng khỏe mạnh sử dụng ciopidogrel 75 mg mỗi ngảy. Ngoài ra, sự dung nạp trên lâm sảng lả tốt
trên tất cả các đối tượng khảo sát.
Suy gan
Sau khi sử dụng liệu lập lại clopidogrel 75 mg mỗi ngảy trong 10 ngảy, mức độ ức chế kết tập tiều
cầu gây bởi ADP lả tương tự nhau giữa nhóm đối tượng suy gan nặng và nhóm đối tượng khỏe
mạnh. Kéo dải thời gian đông mảu cũng không có sự khác biệt giữa 2 nhóm.
Chủng tộc
Tỷ lệ xuất hiện alen CYP2C19 gây chuyến hóa trung bình vả kém lả khảo nhảu về Imặt chủng tộc
(xem mục Dược lý di truyèn). Dữ liệu từ các nghiên cứu trèn chủng tộc chậu A lả rât hạn chế nên
khó đảnh giả được ý nghĩa lâm sảng của các kiêu gen của CYP trên cảc biên có trèn [âm sảng.
TƯỜNG KY &
Không áp dụng ẫ7
Thận trọng đặc biệt khi bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm vả ánh sảng. »
Hạn sữ dụng 4
24 thảng kê từ ngảy sản xuất.
Qui cách đóng gói
10 viên nén bao phim/vỉ/hộp nhỏ x 3 hộp nhỏlhộp lớn. "—
Tiêu chuẩn
USP 36
Thuốc nây chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ
Để thuốc xa tẩm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ
cơ sở SÀN XUẤT: PHO CỤC TPUỚNG
CADILA PHARMACEUTICALS LIMITED
1389, Trasad Road, Dholka-S87S1O District: Ahmedabad, Gujarat tate, Ệ/VỂ.Ẩ j % ?
8(8)
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng