ng/Éĩỹ'j’
!. Ễ.i
/nílLỉ \\
23…3 n:m… nẵỡmm…n moo… ồ… x m…33
.?ẫn Êổ 26 31. <…»: n … . .
mun: oẵềĩ 3:ÊỄ
ỄỀ
Ễ. <.o... :o: Ê: nẳu…
P…ẵằẫ ỂoỂẵ. …ẵ
EỂỄìaằễtỏẫẵ… nh U`ũfflẵ Ễâẵễìẳ
233 ẫ² 8 o.ắoẵn Ì…Ển .:….ẵ.
82: 3 Ểoẫ n…: ồncẵ ưo: ẫẵ :ou.
EGÌoP.
zo. Ễ .Ểã. :ẫ. & …ẫ. …qỏ ễ... ẳ. . …ẩ..
, .: : So. oẫ nQ EoG. ưa.oi uẵ. 203² ỉẵ
533 …ỄỄẵ.
…uẳ.
Ễễ
ễ
Zẵcỉãcẵ.
za ồ: ::…».
l
ss lo sx (Bctcn m.»:
my sx (m.):
HD (Em.):
SNMÌbI:
4
i
`f'tì
"… /
"'j.T/
"'-n`vỉ '.._' =,~~'~ ,
' ~J a..ỵ_
!
"“t- . ~
_ T.
'AAJ il
Hộp Cadigesic 500 VNA: 102 x 55 x 68mm
. —ễ
CADIGESICẸ
Paracetầmol 500mg ẫ
0 Andgedc _
0 Anmyrenc
0 Notcouedrowstms
Ẹ _ _ __ 10 blisterax 10 cumth
… phù:
Idi vIn nuq mm dù:
W..…..…_maụ
KontủhmdnnửMhúnmhh
uu
ummmmueomwcummnm
nmmm n……
anmuỵuơom mùdzdnnillumw |
Dưnmdaammmm. ẵm"gm…uủmửum AV
=MaJ on
1… xs Mu
=(m … xs Ms
r… …) »es
CADIGESIC
0 Glỏm dou ỉ3
0 HỌsõt
0 KhOnggđybuónngủ
lí=P ___ 10VỈXIOVỈÊHMHIW
Vl Cldi slc SOOVNA: 97 x 63mm
ẵsW»
a…uu
W
hđưmhwum:
… …Smmg
MWMM
Mntvbuúmdnưhplm
tude mmmlffl.
` t
O_Ù
. …nmuuu.ul
\ Llli-ffllũũnlqkhfũ
ư mm.…
\ gtlìưm
wwwni i'm
»…
* US PHARMA 'ISA
ì`củửv Ồ~
ẫ\ữỘck “`Ị.wL `
CADIGESIC
Viên nang cứng Paracetamol 500 mg
ủ
— Viên nang cứng CADIGESIC có tác dụng giâm đau, hạ sốt.
— Điều trị lãm giãm các triệu chứng sốt, đau nhức như nhức đẩu, đau răng, đau nhức do
cãm cúm, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng, đau do hănh kinh, đau họng đau nhức
cơ xương, đau do viêm khớp.
— Có thể phối hợp trong phương pháp điều trị nguyên nhân gây dau hoặc sốt.
— Paracetamol lá thuốc thay thế salicylat để giảm đau nhẹ vã hạ sốt.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần bỉểt thêm thông !ỉn, xin hỏi ý Ia'ển bảc
st.
Liều lượng và đường dùng W
Liều dùng vã thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định cũa Bác sĩ điều
trị. Liều dùng thông thường như sau:
- Người lớn: Dùng 1 — 2 viênllẩn, 3 -— 4 lẩnlngăy. Khoảng cách giữa 2 lẩn uống thuốc
tối thiểu là 4 giờ, không quá 4 g ] ngăy. Trong trường hợp suy thận, khoảng cãch nãy
lả 4 — 8 giờ tùy theo mức đó suy thận.
- Trẻ em từ 7 — 12 tuổi: ] viênllẩn: không quá 4 viênlngăy.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Chống chi đinh
— Chống chỉ định với bệnh nhân quả mẫn cảm với paracetamoi.
— Bệnh nhân nhiếu lẩn thiếu máu
— Người bệnh thiếu hụt glucose — 6 - phosphat dehydrogenase.
— Chống chỉ định trong trường hợp viêm gan tiến triển nặng.
Thân trgng vã cẳnh báo ạ_ịc hiệt khi sử đụng thuốc: "`"
Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phăn ứng mẫn cảm gổm
phù thanh quãn, phù mạch, và những phân ứng kiểu phân vệ có thể ít khi xãy ra. Giâm tiểu
cẩu, giãm bạch cẩu, và giãm toăn thể huyết cẩu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p
— aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dải các liều lớn. Giảm bạch cẩu trung tĩnh vã ban xuất
huyết giãm tiểu cẩu đã xãy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cẩu hạt ở người
bệnh dùng paracetamol. ưịJpx
Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tĩm có
thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nổng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong
máu.
Uống nhiễu rượu có thể gây tãng độc tỉnh với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế
uống rượu.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghỉêm trọng như hội
chứng Steven-Jonhson (815), hội chứng hoại tử da nhỉễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội
chứng ngoại ban mụn mủ toản thân cấp tinh (AGEP).
Bệnh nhân suy gan, thận
Bệnh nhân suy gan phãi giãm liểu tuỳ theo mức độ bệnh gan, thận.
Thời kỳ mang thai
Chưa xác định được tính an toăn của paracetamol dùng khi thai nghén. Do đó, chỉ nên dùng
paracetamol ở người mang thai khi thật cẩn.
Thời kỳ cho con bú
Không thấy có tác dỤng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Lái xe và vân hãnh máỵ móc
Chưa có báo cáo về ãnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hânh máy
móc.
Tưởhgtácthuổb
Uống dâi ngãy liều cao paracetamol lăm tăng nhẹ tác dụng chống đông cũa coumarin vã dẫn
chất indandion.
Cẩn phâi chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh khi dùng đỗng thời
phenothiazin vã liệu pháp hạ nhiệt.
Uống rượu quá nhiều vã dăi ngảy có thể lăm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
Thuốc chống co giật (gổm phenytoin, barbiturat, carbamazepin), có thể lăm tăng tính độc hại
gan của paracetamol. Ngoài ra, dùng đỗng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn
đến tãng nguy cơ độc tính với gan.
Tác dgng phu
CADIGESiC được dung nạp tốt, các tác dụng phụ thường nhẹ vả có thể hổi phục sau khi
ngưng dùng thuốc.
Trên da: hiếm khi phát ban hoặc ngứa, tác dụng nây do paracetamol gây ra.
Thông băo cho Bảo sĩ nhũng tảc dụng không mong muốn gặp phăi khi sử dụng thuốc.
Quá iiểu vã cách xử trí
Biểu hiện:
Buỗn nôn, nôn, đau bụng và xanh xao thường xãy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liều
độc của thuốc. Quá liễu từ lOg trở lên (150 mg/kg cân nặng ở trẻ em) có thể gây hũy hoại tế
bâo gan, dẫn đến hoại tử gan hoân toãn vã không hỗi phục, toan chuyển hóa và bệnh não có
thể dẫn đến hôn mê và tử vong. Ngoải ra, nổng độ aminotransferase vã bilirubin huyết tương
tãng, thời gian prothrombin kéo dâi, có thể xuất hiện sau 12-48 giờ.
Xử trí quá liều:
Trong trường hợp quá liều hoặc trẻ em uống nhẩm thuốc, chuyển ngay bệnh nhân đến trung
tâm Y tế gẩn nhất vã mang theo toa thuốc nây.
Trong điều trị quá liễu Paracetamol, điểu quan trọng nhất là phải chẩn đoán sớm. Khi nhiễm
độc nặng phãi tiến hânh ngay điểu trị hỗ trợ tích cực. Cẩn rửa dạ dăy trong mọi trường hợp,
tốt nhất lã trong vòng 4 giờ sau khi uống. Dùng thuốc giâi độc N—Acetylcystein dạng tiêm
tĩnh mạch (hoặc dạng uống nểu không có dạng tiêm).
Dạng trình bãỵ
Chai 200 viên, hộp 10 Vi x 10 viên.
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn cơ sở.
@
36 tháng kể từ ngây săn xuất.
Bảo guân
Bão quãn thuốc ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Nhã Sản xuất
CÔNG TY TNHH US PHARMA USA
Địa chỉ : Lô Bl- 10, Đường D2, KCN Tây Bấc Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh
/%z
Iò_7osỉ;
.. \\
ỏncrv
NHEMHUU
rỉẢ—HMA Ui
./TỂ
JP. HO "
__ _/ẩ
M
Mọi thắc mắc vè thông ủn chi tỉểl, xỉu lữn hệ về sốdỉện thoại 08 37908860 - 08
37908861, Fax: 08 37908856
PHỐ cục TRUỜNG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng