7…
%
. SE nỉ
SẺ. x… ỉ…z
Ềz ..ẵm. x… 8 ……
Ế: .uoE ẫm
Ế: ã… zz ..…l… 3:
aễ %. ẵs sễ % .Ễ ?Ễ .: Ễ
,ẵ !. ỉ Ea :. …o
Ế?
Ế €... uaã GE 8 :.E. SBS ?. 5
.:15 cuu
,.…2 ?E. :! aẵo :… ẫu ucỄ a. ẵx
0%
:: .Iã ..! .ic ẫ ...—c ..ẩ ẵ
..8 .ãzỉ... ....e › 5: i:.
aẫẺỉ ỉỄỄ uẽẵB Đề ẫ. -5ẵ
Ế… 8 .…a Ể .:uâ ấỄ
…ỂỄ… .…ễẳẽỔ
om…
ẫxoẫõỗ
ễ Ê. ... z. è... 2 I _
Ế: c…… Ểz uizu ổi
eẵ è. Ế. …ễ ? ăn ẵì % ẵ
.:.… …: ›: Es ! 3
.oẫ…
ẫ .ễ. .ẳ… .ẵ 8 Ê.. Ểẵ 2. Ba
Hau: ou:
.ẳ: 9Ễ. .Ễ ?ễ 3 ..…u 8G: s Ễx
âu. ...-.. ỉ. ..... ... lì… .iỉ ẫ
ả ......Ễể.ảs gả :
ẫ,. EỂ ẫ ẵẵ 338
56 8 .8 Ế
…..ẵ ẵ:
1
PG A …
Ylụ ra
0 _ v....
L…L ..…JẦ . nik
…tJ J «j
Tỉ ỀÌ
» a. … ;
_.) .Ai Ìu
\ ,. _ .Ài
: \L …...Ấ
_ . 7 \.x …
… ..xl ì
… . i.s
›, . A
0 t : ..i )
fx 11»
«4
mạ
Li… đảu
/
›ỗmoõỗ 6G
W
…ÊỄ DI
…ẵễ x… ầmz
…..oz ẾaE xm 2 mm
Ềz .mmE Ễm
…ẵễả: …ẵẵẩẵ
Ễnẫ 3 ..….E. E 3 3%
.Euỉẵ .ẾG EE.
õsẵ u…ì 333 84. tổ Ề… ẫ … c.
8: 838 ỄSS .Ễc. &!ẵ. !… ỀỂ
…uÌì.n
uẫ…N .…ăẻẵo
.:ẵ: &năầ uẫ… …: ẵe ……ẵu
…ỀUE-liẵ
Omm
.Snỉu .:...ỄỄỄB ẾSỂI.
1ỗzn.n
XOIQỔ<Ọ qu
ỉ
…ẫ…… ……ảẽẽố
Omm
ẵỗẾEẾ
aẵ. .ễỄẵỉ Ẹ
n> UỔZOx
N…O L
Ỏn.ỀỄcỀ …mcẵm
Pò… …
— Rx Thuốc bán theo đơn
CADIDROXYL 250
Bột pha hỗn dịch uống Cefadroxil 250 mg
Thãnh phẩn
Mỗi gói bột thuốc chứa:
Cefadroxil(dưới dạng cefadroxil monohydrate) ........ 250 mg
Tá dược: Đường RE xay, Lactose, Polyvìnyl pyrrolidon K30, Kollidon CL — M, Mùi cam hạt, Mùi cam
bột, Mâu Tartrazin yellow dye, Mãu Erythrosin dye, Mâu sunset yellow đye, Magnesi Stearat.
Phân loại
Cefadroxil lả kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ I.
Dược lưc
Dược chẩt chính cũa CADIDROXYL 250 là Cefadroxil, một kháng sinh phố rộng, có tác dụng trên
nhiễu vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
Phổ kháng khuẩn bao gổm:
Vi khuẩn Gram+
Staphylococci bao gổm chũng tạo men và không tạo men penicillinase, Streptoco/âỷg/
pneumoniae, Streptococcus pyogenes..
Vi khuẩn Gram-
Escherichia coli, Haemophilus infiuenzae, Klebsiella pneumoniae, Samonella, Proteus mirabilis và
1 vâi loâi Shígella.
Cơ chế tác dụng
Cefadroxil lã thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bão vi khuẩn, vì vậy vi khuẩn không
thể tạo được vách tế băo và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu.
Dược động hgc
— Cefadroxil bền vững trong môi trường acid vã hấp thu rất tốt ở đường tiêu hoá. Nổng độ đỉnh
trong huyết tương đạt sau 1,5 giờ đến 2 giờ.
— Tỉ lệ gấu kết với huyết tương của cefadroxil lã 20%.
— Thời gian bán huỷ của thuốc trong huyết tương lã 1,5 giờ. Thời gian nây kéo dăi ở những người
suy thận.
— Cefadroxil phân phối rộng khấp các mô vã dịch cơ thể. Cefadroxil không bị chuyển hoã, hơn
90% liều sữ dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ.
Chỉ đ_inh
CADIDROXYL 250 được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn thể nhẹ vã trung bình, vi khuẩn
nhạy câm với thuốc:
—- Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
— Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai gỉữa, viêm xoang, viêm amidale.
— Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quăn mãn,
bệnh phổi cấp tính do vi khuẩn.
— Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
— Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng như viêm bâng quang, niệu đạo, viêm thận-bể
thân.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng. Nếu cần biểt thêm thông tỉn, xỉn hỏi ý kỉển bác sĩ.
Thuốc năy chỉ dùng theo sự kê đơn của thẫy thuốc.
Liều lượng vè cách dùng
Liều dùng vả thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định cũa Bác sĩ điểu trị. Thời
gian điểu trị tối thiểu là 5 ngăy.
Liều dùng thông thường như sau:
-. Người lớn vã trẻ em (> 40kg): 500 mg… 1 g x 2 lẩn/ngăy tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
Trẻ em (<40kg): 25—50 mglkg/ngãy chia lăm 2 lẩn tuỳ theo mức độ nhiễm khuẩn.
Người bị suy thận: liều khởi đẩu từ 500-1000 mg, những liều tiếp theo điều chỉnh theo độ thanh thải của
thân:
0 — 10 mllphút: 500-1000 mg/36 giờ
11 — 25 mi/phút: 500-1000 mgl24 giờ
26 — 50 mllphút: 500-1000 mg/12 giờ
Cách dùng: Hoả bột thuốc văo 50m1 nước uống. Khuâ'y đểu vải giây. Không dùng sữa, trã, cà phê hoặc
các thức uống có ga, có cổn hoặc calcium để pha thuốc.
Chống chỉ định
Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin vã penicillin.
Thận trgng
Vì đã thấy có phân ứng quá mẫn chéo (bao gỗm phản ứng sốc phăn vệ) xảy ra giữa người bệnh dị ứng
với kháng sinh nhóm beta — lactam, nên phâi có sự thận trọng thích đáng vã sẩn săng có mọi phương ti
để điểu trị phăn ứng choáng phân vệ khi dùng cefadroxil cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng i
penicilin. Tuy nhiên, với cefadroxil, phân ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.
khi dùng cefadroxil cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Trước vã trong khi điều trị, cẩn
theo dõi lâm săng cấn thận vã tiến hânh các xét nghiệm thích hợp ở người bệnh suy thận hoặc nghi bị
suy thận.
Dùng cefadroxil dăi ngây có thể lăm phát triển quá mức cãc chủng không nhạy cãm. Cẩn theo dõi người
bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phãi ngừng sử dụng thuốc .
Đã có báo cáo viêm đại trăng giã mạc khi sử dụng các kháng sinh phố rộng, vì vậy cẩn phải quan tâm
tới chẩn đoán nây trên những người bệnh bị ĩa chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh. Nên
thận trọng khi kê đơn kháng sinh phố rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh
viêm đại trầng.
Chưa có đủ số liệu tin cậy chứng tỏ r'ùng phối hợp cefadroxil với các thuốc độc với thận như các
aminoglycosid có thể lầm thay đổi độc tính với thận.
Kinh nghiệm sử dụng cefadroxil cho trẻ sơ sinh vả đẻ non còn hạn chế. Cẩn thận trọng khi dùng cho
những người bệnh nảy
Phụ nữ mang thai
Chưa có nghiên cứu đẩy đủ trên phụ nữ mang thai. Vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật cẩn thiết.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc được băi tiểt văo sữa mẹ, vì vậy cẩn thận trọng khi dùng chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
Thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh và sinh non.
Ánh hưởng khí lải xe vả vận hănh máy móc: Chưa có báo cáo về ãnh hưởng cũa thuốc khi sử dụng cho
người lãi xe vã vận hãnh máy móc.
Tương tác thuốc
— Probenecid lảm tãng nổng độ cefadroxil trong huyết thanh.
— Lăm tăng độc tính đối với thận khi dùng chung với nhóm aminoglycosid và thuốc lợi niệu
furosemid.
— Có thể cho kết quả dương tính giả phân ứng tìm glucose trong nước tiểu với các chất khử.
Iịc_dulaplut
Thường gặp:
Tiêu hóa: Buổn nôn, đau bụng, nôn, ỉa chảy
Ít gặp:
Máu: Tăng bạch cẩu ưa eosin
Da: Ban da dạng sẩn, ngoại ban, nổi mây đay, ngứa
Gan: Tâng transaminase có hỗi phục
'Tiê't niệu — sinh dục: Ĩau tinh hoãn, viêm âm đạo, bệnh nâ'mCandida, ngứa bộ phận sinh dục
Hiểm gặp.
Toản thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt
Máu: Giãm bạch cẩu trung tính, giãm tiểu cẩu, thiểu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tinh
Tiêu hóa: Viêm đại trâng giã mạc, rối loạn tiêu hóa
Da: Ban đó đa hình, hội chứng Stevens — Johnson, pemphigus thông thường, hoại từ biểu bì nhiễm độc
(hội chứng Lyells), phù mạch
Gan: Văng da ứ mật, tãng nhẹ AST, ALT, viêm gan
Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm tiiời urê vã creatinin máu, viêm thận kê có hổi phục
Tbẩn kinh trung ương: Co giật (khi dùng liễu cao vì khi suy giâm chức năng thận), đau đẩu, tình trạng
kích động
Bộ phận khác: Đau khớp
Hướng dẫn cảch xử trí ADR
Ngừng sữ dụng cefadroxil. Trong trường hợp dị ứng hoặc phãn ứng quá mẫn nghiêm trọng cẩn tiển hảnh
điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí vã sữ dụng adrenalin, oxygen, khăng histamin, tiêm tĩnh mạch
corticosteroid)
Các trường hợp bị viêm đại trăng giã mạc nhẹ, thường chỉ cẩn ngừng thuốc. Các trường hợp thể vừa và
nặng, cẩn lưu ý bổ sung dịch vả chất điện giãi, bổ sung protein vã uống metronidazol, lã thuốc kháng
khuẩn có tác dụng trị viêm đại trâng do C. difflcile.
Thông báo cho Băc sỹ những tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều vè cách xử trí:
Triệu chứng: Phẩn lớn chỉ gây buổn nôn, nôn vả ia chây. Có thể xây ra quá mẫn thẩn kinh cơ, và co
giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
Xử trí: Cẩn cân nhẩc đểu khả năng dùng quá liễu của nhiếu loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động
học bất thường ở người bệnh. Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc ra khỏi
máu nhưng thường không được chỉ định. Bão vệ đường hô hấp cũa người bệnh, thông khí hỗ trợ và
truyền dịch. Chủ yểu lã điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dăy ruột.
Dạng trình bãỵ:
Hộp 14 gói x 3 gam \
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn cơ sở. _Ĩ i
8 Bâo quăn thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng. _,
Han đùng
36 tháng kể từ ngăy sân xuất
Đểthuốc xa tầm tay trẻ em.
Nhã săn xuất
Công Ty TNHH US Pharma USA
Lô BI - 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bấc Củ Chi - TP. Hồ Chí Minh - Việt Nam.
Mọi thắc mắc vã thông tỉn chi tiêt, xin lỉên hệ về ỉện thoại 08-37 908 860
?J
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng