CKDCI POL—N a…
c…………… 25mg
(a microenmlsion Iormulation ot cyclospodne).
Each capsule contains : Cydowodne 25mg
Appnrana : Gray coloted soft capsule oonlaining
light yelowish viscous Ilquid.
lndlcitlons :
Fu doth infonnlũon. phao Mu to an endoud lnuft paper.
Dlroctlonơ … Un
- Use u dirocmd by … physldan. Bntch No :
~ Protect hom hoat and moíme.
- Kan out of the dilldrcn's reach. Mfg, nm ;
-For more detais. … IM lea!leL
-Do not store ebovu 30°C Exp. Dm;
(
l
%
.`.l'\
Rx.PưscrlpdonDrug
CKDCIPOL—
"zeỳ \ l
’ om DIỆN
\
, ;, ' ’~Ầ
…a VAN PHONG v.ỷ
`g`i
“J
,TAI THẢNH PHÓ
I
|
I SmmXómm
CycIOSporine Mìcroemulsion
Cyclosporine
25mg
SĐK ,fzồ°““
DNNK
SỈVANPH
Ị( DAỊDi
TAITHANHPHỎ
ẵ—HOCHiMWH/g
ỹỈầ` Ỹ’ị ,)“
-i *Ĩẩ `-'rí`ỉ
"'Ìl
.,—
.Ah
.\ <_…
?11
ra:
ifỄf
.A›
J.,
Ịìél.1tll.'iỉ ii’› .).1._)
J;ÌỔ’ỈJE Ể'Viill’P …:1
H
CKDCIPOL NỄ…
R». Thuó'cbántheodov125mg
Vlùl …g mỦII CKDCPOL- N 25mg
Mỏi viên chứa Cydosporln 25mg dưới dang vl nhũ tương
H :10 vi x 5 vlén nangaém
Ch định dch dùng.c g dhl định vì các ủđng tin khtc
Xin xẻm tờ hướn n sử dụng bèn trong hộp.
No quin: Ở nhi độ khỏng quá 30'C. Tránh pẵm vì ánh sáng
56 abẫxoơbì NSX, HD xem 'Batch No”. Mfg. Date“ 'Exp Date“
tren
Đẻxa róm rayxrẻ em. Dọckỷhướhg dỏnsủdụng trước khldùng
::::sz …… …
mu DANG PHARMACEUTICAL CORP.
Đla chỉ: 797-48 Manghyang-m. Seonggeo-eup, Seobuk—gu. Choenan~sl,
Chungcheongnam~do 331-831. Hần Quõc.
Sln xuÍt bời:
SUHEIJNG CAPSULE PHARMACEUTICAL CO., IJD
Địa chi: Osongsaen myeo —ro 61, Osong—eup, Cheongwowgun,
Ctmngcheongbuk— o. Hân uõc
LỂft Ư/7Jc
! ;- zse.o
20.0
82.0
65.0
,_\
Ọ\
/
Rx. Prescription Drug
CKDCIPOL—
Ẻgrư MINH/ f>ý~
, o
___ __, 'òĩè'/
6…sz
auụodsopAo
°”lOdDCDD
uogsmwaonwu euụodsopÁo
Cyclosporine Microemulsion
Cyclosporine
25mg //F\
I'.'. _/ | › _ Ổ’ , .\
5`7VAN PHONG \?
j ĐAI DIEN __)3p,
\Ễ NAI THANH PHOJ 7
k”) -' _ J"Ô JJ
ẹ,~, HO c… MlNiiổỹớ
I/
J e
/
ẨỄÌo
*
CKDCIPOL—NẢ
………… 25mg
(a micmemulslon Iormutation of cydosporino).
Each capsule oontaìns : Cyclosporine 25mg
Appelrưncơ : Gray oolored son capsule containing
light yellowish visoous quuid.
Indlcations :
For dmllud Infomation. phau roler bo an enclosed han papa.
Dboctlons … Uno
. Use as direded by lha phydcõan. Batch No :
~ Proteci lmm hut and mau…
- Kup un oi the chllứen's roach. Mfg. om ;
~ For rnore details. soc mg Ionũot.
~ Do not uoro above 30’C Exp. Date :
/ ' ' \
CKDCIPOL: :.l CKDCIPOL'NP—iCKDCIPOL'NL.
Winlủuounlaionỏm ) Winưbtmuisimlâm | OydospomlboeưulđonZãmg
Wude ' WIWW | m nme
mnnnhnn um… m…m
cumnmmoơ…mkaun l mugmmịmmlumm … | l:mmnmt…ncncoư. … P
…Iy …Ir mụ
l…mcumư …AL m.. me ÌI ...…J …_unml … ca,ưu.
CKDCIPOL' …iCKDClPOL—NJCKDClPOL—N— -
……“ ởne memm ! Wneilmũmởnum
WNWM l Wpu…nnud ' Wu…m
WWÙM ua…ưun um… ——————
cmnnnmmuclmcw M | ……nmmmcum. … l mounxwumnun
…h W…q le &"
…… °°- l-N-JU'1 unuu co.. me| …uocnmu
. xạ \
, '6 -ợa\
ff / ĐẢ! DIỆN rả)
1
i Ộ_LTAi THÁNH PHóẵ ,'
`² HOCHIMINH’Ờ/
\Ẩ’ox
\ I |
/ Ẹ;ờỄ
A
Rx~ Thuốc nảv chỉ dùng theo đơn của bác sỹ
CKDCÌpol-N 25mg,100mg
Viên nang mễm
Cyclosporin
THÀNH PHÀN
Mỗi viến chứa Cyclosporin 25mg hoặc lOOmg dưới dạng vi nhũ tương.
Tá dược: Medium Chain Triglycerid, Mono- and Di— glyccrid Linoleoyl Polyoxylglycerid,
Polyoxyl 40 Hydrogcnatcd Castor Oil, Poloxamer, Propylcn Carbonat, dl - ơ. -Tocopherol,
Gclatin, Glycerin đậm đặc, Dung dịch D- Sorbito] (70%), Ethyl Vanillin, Titan Oxid, Oxid săt
đen.
DU ỢC LỰC HỌC
Cyclosporin là một sản phẩm chuyến hóa của nấm, có tác dụng giảm miễn dịch mạnh, hầu như
không độc hại vởi tùy nhung độc hại với thận rõ rệt Đặc biệt được sử dụng trong ghép cơ quan
và mô để dự phòng loại bỏ mảnh ghép sau khi ghép tủy xương, thận, gan, tụy, tim vã tim- phối
và để dự phòng bệnh do mảnh ghép gây cho người nhận (bệnh' vật ghép chống vật chù").
Hiệu lực của cyclosporin là do ức chế đặc hiệu và có hồi phục các tế bầo lympho có khả năn
miễn dịch ở pha Go vã GI cùa chu kỳ tế băo lympho Các tế băo lympho T ưu tiến bị ức chế Tê
bảo T— hỗ trợ là mục tiêu chính, tuy tế bảo T- ửc chế cũng có thể bị ảnh hưởng. Cyclosporin
cũng ức chế sản xuất và giải phóng các lymphokin bao gộm chủ yếu interleukin- 2.
Khon g thấy có tác dụng trên chức nảng thực bảo (thay đổi về xuât tiểt enzym, di chuyến hóa ứng
động cùa bạch cầu hạt, di chuyến đại thực băo, thanh thải carbon' m vivo) ở mô hình súc vật
Cyclosporin không gây ức chế tủy xương ở mô hình súc vật và ở người.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Cyclosporin, uống dưới dạng băo chế thông thường, được hấp thu chậm và không hoản toần với
khả dụng sinh học 20- 50% Khả dụng sinh học của dạng vi nhũ tương lởn hơn. Nổng độ đỉnh
trong huyết tương đạt 1 3- 4 giờ sau khi uống. Bữa ãn có nhiếu chất béo lăm chậm đáng kể hấp
thu cyclosporin ở dạng băo chế thông thường, nhưng không lăm chậm hắp thu ở dạng vi nhũ
tương
Cyclosporin có thể tích phân bố biếu kiến tương đối lớn (13 lítlkg). Trong máu toăn phần, 50 —
60% cyclosporin tĩch lũy trong hồng cầu; 10- 20% tổng lượng thuốc trong tuần hoần kết hợp vởi
hạch câu; phần còn lại kểt hợp với protein huyết tương Nửa đời thải trừ khoảng 6 giờ.
Cyclosporin bị chuyến hóa phần lởn trong gan, cho hơn 30 sản phấm chuyến hóa. Cyclosporin và
các chât chuyển hóa được băi tiết chú yêu qua mật văo phân; khoảng 6% được băi tiêt qua nước
tiếu
CHỈ ĐỊNH
' Chỉ định trong ghép tạng
* Ghép tạng đặc
+ Ngăn ngừa thải bỏ mảnh ghép sau khi ghép cùng loăi các tạng như thận, gan, tim, phổi, hỗn
hợp tim—phổi hoặc tụy tạng.
+ Điếu trị thải loại mảnh ghép ở bệnh nhân trước đây đã dùng những thuốc ức chế miễn dịch
khác.
* Ghép tủy xương
|lf'l
+ N gãn ngừa sự thải mảnh ghép sau khi ghép tủy xương.
+ Ngăn ngừa hoặc điều trị bệnh mảnh ghép chống lại vật chủ (GVHD).
' Chỉ định trong các bệnh không ghép tạng
* Viêm mâng bồ đảo nội sinh
+ Điều trị viêm măng bổ đăo trung gian hoặc ở phía sau đe dọa thị giãc có nguồn gốc không
nhiễm khuẩn ở bệnh nhân mà cách trị liệu quy ước đã thất bại hoặc gây nên những tãc dụng phụ
không thế chấp nhận được.
+ Điều trị viêm mảng bồ đảo Behcet kèm vởi những cơn viêm nhắc lại, bao gồm võng mạc.
* Hội chứng thận hư
Hội chứng thận hư phụ thuộc steroid và kháng steroid ở người lớn và trẻ em do các bệnh ở cầu
thận như sang thương tối thiểu của bệnh thận, xơ cứng tiểu cầu thận khu trú từng phần hoặc viêm
măng tiểu cầu thận.
CKDCipol-N có thế được dùng để tạo tác dụng thuyên giảm bệnh và duy trì bệnh €… định. Cũng
có thể dùng dễ duy trì sự thuyên giảm do điểu trị bằng steroid, cho phép ngừng dùng steroid.
* Viêm khóp dạng thấp: Điều trị viêm khớp dạng thấp nghiêm trọng, đang hoạt động.
* Bệnh vảy nển: Điều trị bệnh vảy nến nghiêm trọng ở bệnh nhân mã cãch trị liệu thông thường
không còn thích hợp hoặc mất tãc dụng.
* Viêm da cơ địa: Dùng CKDCipol-N ở bệnh nhân bị viêm da cơ địa nghiêm trọng khi cần đển
điều ni toăn thân.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH nÙNọ .
Nên dùng cùng với thức ăn, cân nuôt cả nang thuôc. Tránh dùng chung với nước bưởi.
Xác định liều cyclosporin cho từng cá nhân; điều quan trọng lã theo dõi nồng độ cyclosporin
trong mãn hoặc huyết tương để xác định liều. Ị’Ệ/
Phải dùng dạng cyclosporin uống theo một thời biểu ổn định về thời gian trong ngảy vả sự lìẽn
quan với các bữa an.
Ghép tạng
Ghép tạng đặc
Điều trị với CKDCipol-N cần khởi đầu trong vòng 12 giờ trước khi phẫu thuật với liều 10-15
mg/kg thể trọng, chia lăm 2 lần. Liều lượng năy cần duy trì như liều hảng ngăy, dùng trong 1-2
tuần sau khi phẫu thuật, trước khi giảm liều dần dần theo đúng với nồng độ của thuốc trong máu
cho tới khi liều duy trì đạt khoảng 2-6 mg/kg, chia lăm 2 lần dùng trong ngăy.
Nếu dùng đồng thời vởi các chất ức chế miễn dịch khác (ví dụ với corticoid hoặc là một phần
cùa liệu pháp 3-4 loại thuốc), thì có thể dùng liều thấp hơn (ví dụ 3-6 mg/kg, chia lăm 2 lần trong
trị liệu khởi đầu).
Ở người không dung nạp cyclosporine uống, có thể truyền tĩnh mạch liều bằng khoảng 1/3 liều
uống trong 2-6 giờ hoặc lâu hơn; phải ngừng truyền tĩnh mạch ngay khi người bệnh có thể dung
nạp thuốc uống, và khuyến cáo cãc bệnh nhân chuyền sang dùng dạng uống căng sớm căng tốt.
Ghép tủy xương
Uống 12.5 - 15 mg/kg mỗi ngăy) từ ngãy trưởc khi ghép cho tới 2 tuần sau phẫu thuật, rồi uống
12,5 mg/kg mỗi ngăy trong 3 - 6 tháng, sau đó giảm dần liều uống (có thể dùng cho tới một năm
sau khi ghép).
2|(›
Các trường hợp không ghép tạng
Vỉêm mảng bồ đão nội sỉnh
Đế gỉúp lảm thuyên giám bệnh, trước hết cho bệnh nhân uống mỗi ngảy S mg/kg chia lảm 2 lần,
dùng cho tởi khi thuyên giảm viêm, mâng bồ đăo hoạt động và cải thiện được thị lực. Trong
trường họp kháng lại, có thể tăng liều tởi môi ngăy 7 mg/kg trong một thời gian có hạn định.
Để đạt được sự thuyên giảm ban đầu, hoặc để chống lại cãc cơn viêm măt, có thể dùng thêm
corticoid đường toân thân với liều hảng ngăy là 0, 2- 0 6 mg/kg prednisonc hoặc tương đương,
nếu chỉ riêng CKDCipơl— —N chưa kiểm soát được đầy đủ tình trạng bệnh
Để điều trị duy trì, cân giảm lỉều dần dẩn cho tởí liếu hữu dụng thấp nhất và liếu năy không vượt
quá 5 mglkglngăy trong thời kỳ lui bệnh.
Hội chứng thận hư
Đế lăm thuyên giảm bệnh, liều khuyến cáo mỗi ngăy là 5 mg/kg (vởi người lởn) và 6 mglkg (với
trẻ em), chia lảm 2 lần uống, khi chức năng thận bình thường, trừ khi có protein- niệu Vởi bệnh
nhân suy chức năng thận, liều khởi đầu mõi ngăy không nên vượt quá 2,5 mg/kg/ngảy
Nên phối hợp CKDCipol- -N với liếu thẳp corticoid dùng đường uông nếu chỉ riêng CKDCipol- N
tỏ ra không đủ hiệu lực, đặc biệt với bệnh nhân kháng steroid
Nếu sau 3 tháng điều trị như trên mã không có cải thiện thì nên ngừng dùng thuốc
Các liều cân điều chinh theo cả thể bệnh nhân, tùy thuộc văo hiệu lực (protein-niệu) và độ an
toăn (trước hết là creatinin-huyết thanh), nhung không được vượt quá 5 mg/kglngảy (ở người
lởn) và 6 mg/kg/ngăy (ở trẻ em).
Để điểu trị duy trì, cân gỉảm liếu dần dần cho tởi mức thấp nhất mà vẫn còn hiệu lực.
Viêm khởp dạng thẫp
Trong 6 tuần điều trị đầu tiên, liếu khuyến cáo mỗi ngăy là 3 mg/kg, uống lảm 2 lần trong ngăy
Nếu chưa đủ hiệu lực, thì liều hâng ngăy có thể tăng dần dần khi độ dung nạp cho phép nhưng
không được dùng quá 5 mg/kg mỗi ngăy Để đạt được hiệu lực hoăn hảo, có thể cần kéo dăi điều
trị CKDCipol- N tới 12 tuần
Để điều trị duy trì, liều lượng nên chuẩn độ theo cả thể bệnh nhân, căn cứ văo độ Idung nạp
Có thể phối hợp CKDCipol- -N với liều thấp của corticoid vă/hoặc cùa thuốc chống viêm không
steroid. Cũng có thể phối hợp CKDCipol N với liều thấp methotrexat (dùng từng tuân lễ) ở bệnh
nhân mã không có đáp ứng đầy đủ nêu chỉ dùng riêng methotrexat, và dùng trưởc hết 2,5 mg/kg
CKDCipol— N, chia lăm 2 lần uống trong ngảy, với sự lựa chọn tăng liều khi độ dung nạp cho
phép
Bệnh vảy nến
Do tính hay thay đổi của bệnh năy, nên phải điều trị theo từng cá thế. Để giúp lảm thuyên giảm
bệnh, liều khởi đầu khuyến cáo là mỗi ngảy 2,5 mgỉkg, uống chia lảm 2 lần. Nếu sau 1 tháng mã
chưa có cải thiện bệnh, thì có thể tăng dần liều hăng ngảy, nhưng không được vượt quá 5 mg/kg
Cần ngưng điếu trị với bệnh nhân mà không đáp ứng vởi các tôn thương vảy nến trong 6 tuân
dùng vởi liếu 5 mgfkglngảy hoặc với bệnh nhân mà liều có hiệu lực không tương hợp với các chỉ
dẫn đã quy định về độ an toăn
Các liều khờì đằu mỗi ngăy S mg/kg đã được chứng minh là đúng với bệnh nhân mả điều kiện
đòi hòi cải thiện nhanh. Một khi đã đạt được đáp ứng mong muốn, thì có thế ngừng dùng
CKDCipol— N vả sẽ quản lý sự tái phát đến sau bằng cách bắt đầu lại CKDCipol- -N với liếu có
hiệu lực trước đó. Với một số bệnh nhân, điều trị duy trì tiếp tục có thế cân thiết.
Để điều trị duy trì, liếu lượng cần điếu chinh theo cả thế với mức liều thấp nhất có hiệu lực và
không nên vượt quá mỗi ngây 5 mg/kg.
Vỉêm da cơ địa
3ltt
4%
Do tính hay thay đối cùa bệnh nảy, nến phải điều trị theo từng cá thế. Khoảng liếu khuyến cáo là
mỗi ngăy 2, 5- 5 mg/kg, uống chia lăm 2 lần. Nếu liếu khới đầu mỗi ngảy là 2,5 mg/kg không đạt
đáp ứng mong muôn trong 2 tuần điếu trị, thì liếu hăng ngăy nên tăng nhanh tới tối đa lã 5
mg/kg. Trong cãc trường hợp nghiêm trọng, thì sự kiểm soát nhanh vã đầy đủ của bệnh năy sẽ dễ
đạt hơn, nêu dùng liếu khởi đầu rnôi ngây là 5 mglkg. Một khi đã đạt dược đãp ứng mong muốn,
thì có thế giảm liếu dần dần vă, nếu có thế, nên ngừng dùng thuốc Có thể quản lý sự tái phát tiếp
theo cùa bệnh ban g một liệu trình tiếp tục cùa cyclosporin
Mặc dầu liệu trình 8 tuần lễ có thể đủ để tạo tác dụng lui bệnh, nhưng kéo dãi 1 năm cũng cho
thắy có hiệu lực và dung nạp tốt, miễn lả cần tuân thủ các chỉ dẫn về theo dõi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn vởi cyclosporin hoặc bất cứ thănh phần nảo của dạng thuốc.
Người mắc bệnh viêm khớp dạng thấp và người mắc bệnh vảy nến có chức năng thận không bình
thường, tăng huyết ap không được kiếm soát, hoặc câc bệnh’ ac tĩnh.
THẶN TRỌNG
Chỉ dùng cyclosporin dưới sự giám sát cùa thầy thuốc có kinh nghiệm về liệu pháp giảm miễn
dịch Việc điếu trị người bệnh khi bắt đầu hoặc mỗi khi có thay đổi lởn trong liệu pháp
cyclosporin phải được thực hiện trong bệnh viện có trang bị phương tiện xét nghiệm và hồi sức
đầy đủ.
Mặc dù cyclosporin được dùng phối hợp với corticosteroid, không nên dùng cyclosporin đồng
thời với những thuốc giảm miên dịch khảo vì tăng nguy cơ nhiễm khuấn và nguy cơ u lymphô.
Vì nguy cơ phản vệ, chỉ truyền tĩnh mạch cyclosporin cho người bệnh không dung nạp dạng
thuốc uông Phải theo dõi cân thận biếu hiện dị ứng ở người được truyền tĩnh mạch cyclosporin
Khi truyền tĩnh mạch cyclosporin, phải sẵn sảng trợ giúp hô hấp, các biện pháp hồi sức khác và
các thuốc để điếu trị phản vệ.
Khi cần thiết (ví dụ, khi khả năng hấp thu thuốc uống thay đối), phải điều chỉnh liều để tránh ngộ
độc do nồng độ thuốc cao trong máu hoặc huyết tương, hoặc dự phòng sự thải loại mảnh ghép có
thể xảy ra do nồng độ thuốc thấp. Việc theo dõi nông độ cyclosporin trong mãn hoặc huyết tương
đặc biệt quan trọng ở những người được ghép gan đồng loại, vì sự hấp thu thuốc ơ những người
năy có thế thất thường.
TU O'NG TÁC THUỐC
Nồng độ cyclosporin trong dịch sình học có thể thay đối do thuốc hoặc thức ãn (ví dụ, nước ép
bưởi) tác dụng trên cytochrom P450 3A (CYP 3A) ở gan. Thuốc lăm giảm nồng độ cyclosporin
gôm carbarnazepin, phenobarbital, phenytoin, rifampin, isoniazid. Thuốc lảm tăng nông độ
cyclosporin gôm azithromycin, clarithromycin diltiazem, erythromycin, fluconazol, itraconazol,
ketoconazol, nicardipin, verapamil
Thuốc lảm tăng tác dụng độc hại thận cùa cyclosporin lã aminoglycosid, amphotericin B,
acyclovir. Dùng đồng thời cyclosporin vả lovastatin có thể dẫn đến các tác dụng không mong
muôn bao gôm viêm cơ, đau cơ, tiêu hùy cơ vân, suy thận cấp. Dùng đồng thời với nifedipin lăm
tăng nguy cơ tăng sản lợi Dùng đồng thời với thuốc ức chế miên dịch khác lăm tăng nguy cơ u
lymphô và nhiễm khuẩn
THỜI KỸ MANG THAI
Cyclosporin qua nhau thai. Chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ vả có kiểm chứng tốt về dùng
cyclosporin cho phụ nữ mang thai Chỉ dùng cyclosporin trong thời kỳ mang thai khi lợi ích dự
kiến trội hơn nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
THỜI KỸ CHO CON BÚ
4lfi
i»,
Cyclosporin được phân bố trong sữa. Vì có thể có tác dụng bất lợi nghiêm trọng với trẻ bú sữa
mẹ, tránh không cho con bú khi người mẹ đang dùng cyclosporin.
ẨNI-I HƯỞNG CỦA THUỐC ĐẾN KHẢ NĂNG LAI XE VA VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có dữ liệu n iên cứu ảnh hướng của thuốc đến khả năng lái xe vả vận hảnh máy móc
TÁC DỤNG KH NG MONG MUÔN (ADR)
ADR thường gặp vả quan trọng về lâm săng nhất của cyclosporin là gây độc hại thận.
Thường gặp, ADR >1/100
Tim mạch: Tăng huyết áp.
Da: Rậm lông, trứng cả.
Tiếu hóa: Phì đại lợi, khó chịu ở bụng, buồn nôn, nôn.
Thần kinh- cơ và xương: Run, co cứng cơ chân.
Thận: Độc hại thận.
Hệ thẩn kinh trung ương: Co giật, nhức đầu.
Ít gặp 1/1000 < ADR <1/100
Tim mạch: Hạ hưyết ap, nhịp tim nhanh, cảm giác ẳm, đỏ bừng.
Nội tiết và chuyến hóa: Tăng kali huyết, giảm magnesi huyết, tăng acid uric huyết.
Tiêu hóa: Viếm tụy
Gan: Độc hại gan.
Thần kinh- cơ vả xương: Viêm cơ, dị cảm.
Hô hấp: Suy hô hấp, viêm xoang;
Khác: Phản vệ, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, và nhạy cảm với các mức cực độ về nhiệt độ. |
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp ph ai khi sử dụng thuốc. ,fầ
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ
Triệu chứng
Quá liếu cyclosporin có thể gây những triệu chứng chủ yếu lã tác dụng không mong muốn
thường gặp ở mức nặng hơn. Có thể xảy ra tác dụng độc hại gan và độc hại thận nhất thời nhưng
có thể hết sau khi thải trừ hoặc ngừng thuốc.
Đíều Zrị
Khi quá liều cyclosporin uống cấp tính, phải lăm sạch dạ dăy bầng cách gây nôn. Gây nôn có thế
có ích cho đến 2 giờ sau khi uống Nếu người bệnh hôn mê, có cơn động kinh, hoặc mẩt phản xạ
hầu, có thế rứa dạ dăy nếu có sẵn phương tiện để phòng tránh người bệnh hít phải chất thải trừ dạ
dăy. Tiến hănh điều trị hổi sức và triệu chứng. Thấm tách máu không lâm tăng thải trừ
cyclosporin. Khi xảy ra quá liếu cyclosporin, ngừng thuốc trong văi ngăy, hoặc bắt đầu điếu trị
với cyclosporin cách ngăy cho tới khi người bệnh on định.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vĩ x 5 viên nang mếm
BẢO QUẢN: Ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh am và ánh sáng.
HAN DUN G 36 tháng kế từ ngăy sản xuất.
Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Đọc kị hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng.
Nếu cân thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
5ltu
Đóng gói và xuất xưởng bởi:
CHONG KUN DANG PHARMACEUTICAL CORP.
797-48 Manghyang—ro, Seonggeo-eup, Seobuk-gu, Choenan—si, Chungcheongnam—do 331-831,
Hản Quốc.
Sản xuất bởi:
SUHEUNG CAPSULE PHARMACEUTICAL CO., LTD.
Osongsaengmyeong-ro 61, Osong-eup, Cheongwon-gun, Chungcheongbuk-do, Hãn Quốc.
PHÓ cuc TRUỞNG áỆ/
QJVyayỗnũĩfẻếfỔ/Ểầf
6|6
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng