BO Y TE
cục QUÁN LÝ DƯỢC ẮO£²Mgg
² ĐẤPHÊ DUYỆT
1;
*'ĩivĩẽ .. _ ,
Bọt cam cum
PACỀMIN-Bl
Thảnh phần: Mỗi gói 2.5g thuóc bột chửa Cách dùng - Liêu dùng:
Ẹtafracẹtarntẹlt ................................... 32150mg Người lớn: Uống mỗi lẩn 1 _ 2 gói X 3 _ 4 lẩn] ngảy.
1amm … a ..................................... mg . _ , ~. ; .. - .
Chlorpheniramin maleat ...................... 2 mg Trn em. Uộng môi lan 112 ' ,1 ỄOI x.3 - 4 1ân/ ngay
Tả dược vd .......................................... 1 gói tuy the° tuõ' hoặc meo SỰ °h' dân cua thây muô°~
. Báo quản: Nơi khô. nhiệt độ dưới 30°C.
Chi dịnh: ả .
Diều trị cám củm, sốt, nhức dầu, sổ mũi. mu °hu " ²P dụn9² TCCS-
ngạt mũi, viêm mũi dị ủng do thòi tiét. SĐK:
Chốngchidịnh:anemtờhuởngdẫnsủ SỔỂỔSXỂ
dụng thuốc bèn trong hộp Ngay SX-
HD :
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ huớng dẫn sử dụng truớc khi dùng
Sán xuát tại: `
cóae TY CP Dược PHẨM HA TẤY
À
CỔPHẨN ồỌồ
Ao '“ .
DƯOC PHAM .
Y YI/ Ă
Bột cảm củm Bột cảm củm
PACEMIN-Bl PACEMIN-Bl
cammaỏcbụpmnõndịuum cuioụuu:
Diêutrịdmu’im.sòtnhủcdủ.sỏnũtM
, ’ỢC núi.vièmmũidịúngdoưùtiét
F`ả - › è .
.l, CACH ouue-u uouue.
NgùúrUỏngmõiưni-Zgỏiư-Uárư
lim máy.
Tráern:uỏngmõilántlZ-tgỏixâ~4lâN
mmnndu—Mõigaz5gmỏcbọidưaz ngảytuỷdmfflổihoặcthoosụduidẫnuũa
er oung: Nơi mo. miguợmđ 30°C.
TIÊU cnuÀu ÁP DỤNG: Tms.
son
. sónsx~
_ NtìầtrS)c J
\ ] Ự°²
P.
450U3 gĩ_ắoĩề ;\
, ~ , /ỦB/'" \.
Hương dán sưdụng thuốc: 1» ịị/CỒNQ. -,~y` xjẹ; ;\
Bột cảm cúm PACEMIN ~ BI _J w 1;.;. ::. .:›._M n,
'ẵ' …
"71
Ở (UJUr Fa rÂrr
~ Dạng thuốc: Thuốc bột pha hỗn dịch uống.
. Thânh phẩn: Mỗi gói (25g) chứa: : Ĩ_ầ , Hf\ AYặ
Paracetamol 325mg Ể^j_ỄỈT*J
Thiamin nitrat lOmg _.
Clorpheniramin maleat 2mg
Tá dược vd 1 viên
(T á dược gồm: Lactose, đường trắng, aerosil, ethyl vanilin, phẩm mồm EJythrosin, ethanol 96%,
nước tinh khiểt).
~ Chỉ định: Điều trị cảm cúm, sốt, nhức đẩu, sổ mũi, ngạt mũi.
~ Cách dùng và liều lượng: Hoả tan thuốc vảo nước đun sôi để nguội rồi uống, cứ 4 ~ 6 giờ một lần
khi cần.
* Trẻ em: -Trẻ em từ 2-3 tuổizUống 1/3 gói/ lần
- Trẻ em từ 4-5 tuổi: Uốngll2 góỉ/ lần
~ Trẻ em từ 6-8 tuổi: Uống 1 gói/ lần
… Trẻ em từ 9-11 tuổi: Uống 1 … 1,5 gói/ lần
* Người Ión: … Người lớn và trẻ em trên 11 tuồi: Uống 1-2 gói/lần
- Hoặc theo chỉ dẫn của Bác sĩ .
~ Chống chỉ định:
* Paracetamol: N gười nhiều lân thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan. Người
bẹnh thiếu hụt Glucose-õ-phosphat dchydrogenase.
* Clorpheniramin maleat: Người bệnh dang cơn hen cấp. Người bệnh có triệu chứng phì dại
tuyển tiểu liệt. Glỏcôm góc hẹp, tắc cổ bãng quang, loét dạ dăy, tắc môn vị- tã trảng. Phụ nữ có thai
hoặc dang cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng. Người bẹnh dùng thuốc ức chê oxidase
(MAC) trong vòng 14 ngăy, tính đến thời điểm diẽu trị bằng clorpheniramin vì tĩnh chât chống tiêt
acetylcholin của clorphcniramin bị tăng lẻn bởi các chất ức chế MAC).
~ Thận trọng: Người vận hănh máy móc tău xe vì thuốc có nguy cơ gây buổn ngủ. Dùng kéo dăi
phải theo dõi chức năng thận.
~ Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Không dùng.
— Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hảnh máy móc: Thuốc gây buổn ngủ, người lái xe hoặc
đang vận hânh máy móc không dùng được.
- Tác dụng không mong muốn của thuốc:
* Paracetamol: Ban da vả những phản ứng dị ứng khãc thỉnh thoảng sảy ra. Thường lả ban
dò hoặc măy đay; nhưng đôi khí nặng hơn có thể kèm thẻm sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc.
Người bệnh mãn câm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Một
số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol gây giảm bạch cẩu trung tính, giảm tiểu cẩu và giảm toăn thể
huyết cẩu.
~ Ít gặp: Da (Ban); Dạ dăy-ruột (buổn nôn, nôn); Huyết học (Loạn tạo mãn, giảm bạch câu trung
tính, giảm toản thể huyết cẩu, giảm bạch cãu, thiếu máu); Thận (Bệnh thặn, độc tính thận khi lạm
dụng dăi ngăy).
- Hiêin gặp: Phản ứng quá mãn.
.* Clorphenirramin maleat: Tác dụng an thân rất khác nhau từ ngủ gả nhẹ đến ngủ sâu,
chóng mặt vả gây kích thích xảy ra khi điểu nị ngắt quãng. Tuy nhiên hẩu hết người bệnh chịu đựng
dược các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biẹt là nếu tăng liều từ từ.
~ Thường gặp: Hệ thẩn kinh trung ương (ngủ gă, an thẩn); Tiêu hoá (khô miệng)
~ Hỉéìn gặp: Toản thân (chóng mặt); Tiêu hoá (buổn nôn).
* Vitamin B ,: Hiếm gặp.
131
* Ghi chú: " Thỏng báo cho bác sĩ những tác dụng khòng mong muốn gặp phải khi sử dụng
thuốc".
~ Tương tãc với thuốc khác, các dạng tương tác khác:
* Paracetamol: Uống dăi ngăy vả liều cao paracetamol lảm tăng nhẹ tác dụng chống đòng
của coumarin và dẫn chẩt indandion. Tác dụng năy ít hoặc không quan trọng về lâm sảng, nẻn
paracetamol được ua dùng hơn salicylat khi cân giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang
dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion
~ Cẩn phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng dổng thời
phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
~ Uống rượu quá nhiều và dăi ngăy có thề lăm tăng nguy cơ thuốc gây độc cho gan.
~ Thuốc chống co giật (gổm phenytoin, barbiturat, carbamazepìn) gây cảm úng enzzym ở
microsom thể gan, có thể lăm tăng tính độc hại của paracetamo1 do tăng chuyển hoá thuốc thảnh
những chẩt độc hại với gan. Ngoãi ra dùng dồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến
tãng nguy cơ độc tính với gan nhưng chưa xác định cơ chế chính xác của tương tác năy. Nguy cơ
paracetamol gây độc tính cho gan gia tăng dáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều
khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc co giật hoặc isoniazid. Thường không cẩn giảm liểu ở người
bệnh dùng đổng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn
chế vả tự dùng paracetamol khi đang uống thuốc chống co giật hoặc isoniazid
* Chlorpheniramin maleat: KhOng dùng thuốc với các thuốc ức chế monoamin oxydase
lảm kéo dải và tăng tác dụng chống tiểt acetylcholin của thuốc kháng histamin.
Thận trọng khi phối hợp thuốc với ethanol hoặc các thuốc an thẩn gây ngủ có thể tăng tác
dụng ức chế hệ thẩn kinh trung ương của clorpheniramin.
Không nên dùng cùng với phenytoin vỉ thuốc ức chế chuyển hoá của phenytoin dẫn đến ngộ độc
phenytoin.
~ Quá liều- xử trí:
* Paracetamol:
~ Triệu chứng: Nhiễm độc paracetamoimó thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp 1ại
liều lớn paracetamol ví dụ 7,5-10g mỗi ngăy hoặc do uống thuốc dăi ngây. Hoại tử gan phụ thuộc
liều lả tãc dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều vả có thể gây tử vong.
Buổn nôn, nón vả đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc.
Methemoglobin ~ máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niềm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc
Mg nhỉễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol; một lượng nhỏ sulffhemoglobin cũng có thể được
sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.
Khi bị ngộ độc nặng, ban đẩu có thể có kích thích hệ thân kinh trung ương, kích động vả mê
sảng. Tiếp theo có thề lã ức chế hệ thẩn kinh trung ương; sững sờ hạ thân nhiệt; mệt lả; thở nhanh,
nỏng; mạch nhanh yếu, không đểu; huyết áp thấp; suy tuấn hoăn. Trụy mạch do giảm oxy huyết
tương đối và do tãc dụng ức chế trung tâm, tác dụng năy chỉ sãy ra với liều rất lớn. Sốc có thể sảy ra
nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật ngẹt thờ gây tử vong có thể sảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước
khi chết đột ngột hoặc sau văi giờ hôn mề.
Dấu hiệu lâm săng tổn thương gan trớ lền rõ rệt trong 2 đến 4 ngảy sau khi uống liều độc.
Aminotranferase huyết tương tãng (đôi khi tăng rất cao) vả nổng độ bil'ưubin trong huyết tương
cũng có thể tăng; thêm nữa, khi tổn thương gan lan rộng, thời gian prothrombin kéo dăi. Có thể 10%
người bệnh bị ngộ độc không điều trị đặc hiệu đã có tổn thương gan nghiêm trọng; trong số đó 10%-
20% cuối cùng chết vì suy gan. Suy thận cấp cũng xảy ra một số người bệnh. Sinh thiết gan phát
hiện hoại từ trung tâm tiều thuỷ trừ vùng xung quanh tĩnh mạch cửa; ở những trường hợp không tử
vong, thương tổn gan phục hôi sau nhiều tuân hoặc nhiều tháng.
- Điều trị: Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Có nhưng phương
pháp xãc định nhanh nông độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong
khi chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sữ gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều uan
trọng la phai đlêU trị hô trợt1ch cực. Cân rưa dạ day trong mỌi trương hợp, tòt nhât la ọỆỤJỆ
A
A`*'J
s—…,/Lịi›
' ’ ^^Jị; . TV
| , fJ`lx
,c,” ….c… ,… \
); \. («'-J 1'HỈHÚ " '1
:) c ( FV N __ ….0 ỉ]
'.1ử 1\ UJUỤ PHÁ ,g'
ị’x . ,\\
\? .n… … :AYMXC
TE
LÝ
...-
D
giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng hợp chất sulfthydryl, có lễ tác dộng một phân do
bổ sung dự trữ glutathion ở gan, N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải
cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N-acetylcystein
có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống
hoả loãng dung dịch N-acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% vả
phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N-acetylcystein với liều đẩu tiên lả l40mg/kg thể
trọng sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70mg/kg thể trọng cảch nhau 4 giờ ] lẩn. Chấm dứt diều
trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thẩy nguy cơ độc hại gan thấp. _
Tác dụng không mong muốn của N-acetylcystein có gổm ban da (gổm cả măy đay, không y'êu
cẩu, phâi ngừng thuốc), buôn nôn, nôn, ỉa chảy và phản ứng kiều phản vệ. Nếu không có N-
acetylcystein có thể dùng methionin. Ngoài ra có thể dùng than hoạt vă/hoặc thuốc tẩy muối, chúng
có khả năng lăm giảm hấp thụ paracetamol.
* Chlorpheniramin maleat: Triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thẩn, kích thích nghịch
thường hẹ TKTW, loạn tâm thân, cơn đỌng kinh, ngừng thở, co giật, tãc dụng chống tiết acetyl
cholin, phản ứng loạn trương lực vã truy tim mạch, loạn nhịp.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức nảng sống, cẩn chú ý đặc biẹt đến chức năng gan, thận, hô hấp,
tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dăy hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng
than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp vả loạn nhịp, cẩn được điều trị tích
cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu
trong những ca nặng
- Hạn dùng: 36 tháng tính từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
* Lưu ý: Khi thấy bột thuốc bị vón cục, biến mău, số lô SX, HD mờ,.hay có cãc biểu hiện nghi ngờ
khác phải đem thuốc tới trả lại nơi bán hoặc nơi SX theo địa chỉ trong đơn.
~ Qui cách đóng gói: Hộp 100 gói x 2,5g.
~ Bâo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
~ Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS , `
ĐỀ XA TÂM TAY TRẺ EM.
"Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thẻm thỏng tin xin hỏi ý kiến bác sĩ"
THUỐC SĂN XUÂT TẠI:
CÔNG TY C.P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
La Khẻ- Hò Đông- T.P Hủ Nội
ĐT: 043.3522203~3516101 . FAX~ 0433 522203
CÔNG TY xJe'.-:
[’ C'”l CỔ 1'JMẨN
l1ẵ 1 _ ạ"
z_\ỵ_ , \_ Dược PHA1 .
t\
.
HÀ TÂY C J
\\ l".ẹ'\`~\ /ạ
'\Ă
xẻ//ả Ễ’HÓ TổNG GIÁM Đốc
DWW 962% MW
-1, a’ỆT
Jifẫmzyẫn ếĨ'ẵ'ìn ĨẨanlẵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng