BỘYT
Lán dâu;Ắâ…ể.
Ê
CL'C QLỈÁN LÝ
ĐÃ PHÊ DiL'
'
D
YỆT
lề Prescription dmg
Powder tot oưal suspensmn
Bushicle
Cetadroxil 250mg
Bushicle
ap…sna
ĐG xa tâm tay trẻ em
Doc kỹ han dân sử dung truoc khi dùng
RxThưỉc ban theo om
Composilion: Each sachet (3g) eontams
Cefadroxil monohydrate
(equvalenl to Cetadroxll 250mg)
Indialinn, administdion, conta-
indiution: See msert oaper
Slome: Stored in a hermetic oontainer,
betow 30'C. protect from light
Putin: 10 sad1etslbox
Keep ou d mch ot chldren
Read msert paper caretuiy betme me
PHIL muuma PHARMA
II…
Bushicle
Bột pha hõn du_ch uơng
Thẽll pt!m Mũi ou (3q) cma
Ceiadroxil monohydrate
(tumg dưng Cefadmxil 250mg)
cn mh, cách liu. cưu chi lịnh:
x… doc trong … nương dh sử dung
No uãn:
Trong nop kín, ở nniet dộ dưa“ 30“C. tranh anh sang
Btng gủi: HỌp 10 gu
Sản xuất tai.
CTY TNHH PMIL INTER PHARMA
20. HũJ NON, KCN Vtèt Nam-Singapore, Bình Dmng
SĐK
Số ló SX
NSX'
HD
.~ ~a CHẤT LUỢNG
".`.
"r
:L
cr
r ›
…
Q
,.
J
» com… 250ng
B , 'ịị'zkjjdha. u…mưuu, emlrnhliullm:
~—~tĩề'Se ìnselt papar
Stnnge: Stmud … a Mun… mam.
below aơc. pmm hun ligm
Thhb lưn: Mi 006 (30) m
cdanum'i mumtmmu ,
(m Mno Wmil 250m)
ũl lhl. ủi In. ủhl ủl IH:
XianDhúw dlnsủdum
Ibukĩmhbp nln.ùthdợui3ơt.
mu am sám
Đểnlímtaytrhm
ĐockỹMndlnsửduuetrứkhiúừu
m…vnuuamm
\ …
,
n’ J'.Z
Rx Thuốc bán theo đơn
Để xa tẩm tay trẻ em
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ
BUSHICLE
SĐK: .............
THÀNH PHÀN: Mỗi gói (3g) chứa:
Hoạt chất: Cefadroxil monohydrat (tương đương Cefadroxil 250mg)
T á dược: Lactose khan, Microcrystallin cellulose vả Carboxymethylcellulose natri,
Aspartam, Natri benzoat, Colloidal silicon dioxide, Ethyl Vanillin, Bột hương trái cây.
u“
DƯỢC LỰC HỌC ' /
Cefadroxil lả kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tảc dụng diệt khuẳn, ngăn cản sự
phảt triến và phân chia cùa vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bảo vi khuẩn.
Cefadroxil có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuấn Gram dương và Gram âm. Cảo vi
khuẩn Gram dương nhạy cảm bao gồm cảc chủng Staphylococcus có tiết và không tiết
penicilinase, cảc chủng Streptococcus tan huyết beta. Streptococcus pneumoniae vả
Streptococcus pyogenes. Cảo vi khuẩn Gram âm nhạy cảm bao gồm Escherichia coli, Kleb-
siella pneumoniae, Proteus mirabilis vả Moraxella catarrhalis.
DẠNG BÀO CHẾ: Bột pha hỗn dịch uống
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Cefadroxỉl bền vững trong acid và được hấp thụ rất tốt ở đường tiêu hóa. Với liều uống
500mg hoặc Ig, nổng độ đinh trong huyết tương tương ứng với khoảng 16 và 30
microgamlml, đạt được sau 1 giờ 30 phút đến 2 giờ. Mặc dù có nồng độ đỉnh tương tự với
nồng độ đinh của cefalexỉn, nồng độ cùa cefadroxil trong huyết tương được duy trì lâu hơn.
Thức ăn không lảm thay đổi sự hấp thụ thuốc. Khoảng 20% cefadroxil gắn kết vởi protein
huyết tương. Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương là khoảng 1 giờ 30 phút ở người
chức năng thận binh thường; thời gian nảy kéo dải trong khoảng từ 14 đến 20 giờ ở người suy
thân.
Cefadroxil phân bố rộng khắp các mô vè dich cơ thế. Thể tích phân bố trung bình là 18
W 1,73 m², hoặc 0,31 Iít/kg. Cefadroxil di qua nhau thai vả bải tiết trong sữa mẹ.
Cefadroxil không bị chuyến hóa. Hơn 90% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không
biến đồi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận vả bải tiết ở ống thận. Do đó, với lieu uống
500mg, nồng độ đỉnh cùa oefadroxil trong nước tiều lớn hơn | mg/ml. Sau khi dùng liều lg,
nồng độ khảng sinh trong nước tiếu giữ được zo - 22 giờ trên mức nồng độ ức chế tối thiểu
cho những vi khuẩn gây bệnh dường niệu nhạy cảm. Cefadroxil được đảo thải nhiều qua chạy
thận nhân tạo.
CHỈ ĐỊNH
Cefadroxil được chỉ định trong đìểu trị các nhiễm khuẩn thề nhẹ và trung binh do các vi
khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuần đường liết niệu: Viêm thận - bế thận cấp và mạn tính, viêm bảng quang, viêm
niệu đạo, nhiễm khuấn phụ khoa.
Nhíễm khuấn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, vỉêm phế uân - phổi vả viêm phổi
thùy, viêm phế quản cấp và mạn tinh, áp xe phổi, vìêm mù mảng phoi, viêm mảng phổi, viêm
xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
Nhiễm khuần da vã mỏ mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bảo, loét do nằm lâu,
viêm vủ,_bệnh nhọt, viêm quầng.
Các nhíêm khuân khác: Viêm xương tùy, vỉêm khớp nhiễm khuân.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Dùng thuôo theo đường uống. Có thế giảm bớt tảo dụng phụ trên đường tiêu hóa nếu uống
thuốc cùng với thức ăn.
Người lởn vả trẻ em (> 40 kg): 500mg - 1 g, 2 lần mỗi ngảy tùy theo mức dộ nhiễm khuẩn.
Hoặc là lg một lầnlngảy trong các nhiễm khuẩn da và mô mềm và nhiễm khuẩn đường tiểt
niệu không biến chứng.
Trẻ em (< 40 kg): , , l_
Dưới 1 tuổi: 25 - 50 mg/kg thế trọng/24 giờ, chia lảm z - 3 lần. p '
Từ 1 - 6 tuổi: 250 mg, 2 lẩn mỗi ngảy. /
Trên 6 tuổi: 500 mg, 2 lần mỗi ngảy.
Người giò: Cefadroxil đảo thải qua đường thận, cấn kiếm tra chức năng thận và điều chỉnh
liều dùng như ở người bệnh suy thận.
Người bệnh suy thận: Đối với người bệnh suy thận, có thể điều trị với liều khời đầu 500mg
đên 1000mg cefadroxil. Những liều tiếp theo có thế điểu chinh theo bảng sau:
Thanh thái creatinin Liều Khoáng thời gian
giữa 2 liều
0 — 10 ml/phủt 500 — 1000 mg 36 gìờ
11 - 25 mllphủt 500 — 1000 mg 24 giờ
26 - 50 mllphủt 500 — 1000 mg 12 giờ
Chú ý: Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 - 10 ngảy.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng cho bệnh nhân có tỉền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
THẬN TRỌNG
Vì đã thấy có phản ứng quả mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa người
bệnh dị ửng với kháng sinh nhóm beta - lactam, nên phải có sự thận trọng thích đáng và sẵn
sảng có mọi phương tiện để điều trị phản ứng choáng phản vệ khi dùng cefadroxil cho người
bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, với cefadroxil, phản ứng quá mẫn chéo
với penicilin có tỷ lệ thấp.
Thận trọng khi dùng cefadroxil cho người bệnh bị suy gỉảm chửc năng thận rõ rệt. Trước và
trong khi điều trị, cần theo dõi lâm sảng cần thận và tỉến hảnh các xét nghiệm thích hợp ở
người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận.
Dùng cefadroxil dải ngảy có thề iảm phát triến quá mức cảc chủng không nhạy cảm. Cần theo
dõi người bệnh cấn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc. _ `
Đã có báo cáo viêm đại trảng giả mạc khi sử dụng cảc khảng sinh phô rộng, vì vậy cân phải
quan tâm tới chẩn đoán nây trên những người bệnh bị tiêu chảy nặng có liên quan tới việc sử
dụng khảng sinh. Nên thận trọng khi kê đơn khảng sinh phố rộng cho những người có bệnh
đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại trảng.
Chưa có đủ số liệu tin cậy chứng tỏ dùng phối hợp cefadroxil với cảc thuốc độc với thận như
các aminoglycosid có thế lảm thay đổi độc tinh với thận. _ `
Kinh nghiệm sử dụng cefadroxil cho trẻ sơ sinh và đẻ non còn hạn chê. Cân thận trọng khi
dùng cho những người bệnh nảy.
TƯONG TÁC THUỐC
Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ờ ruột lảm chậm sự hấp thụ của thuốc nảy.
Giảm tảc dụng: Probenecid có thề lảm giâm bải tiết cephalosporin.
Tăng độc tính: Furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI vÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: Mặc dù cho tới nay chưa có báo cáo nảo về tảc dụng gây hại cho thai nhỉ, việc
sử dụng an toản cephalosporin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định dứt khoảt. Chỉ
dùng thuốc nảy trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiểt.
Phụ nữ cho con bủ: Cefadroxìl bảỉ tiết trong sữa mẹ với nổng độ thấp, không có tác động trên
trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa vả nôi ban.
ẨNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc không ảnh hướng đến khả nảng Iải xe và vận hảnh máy móc
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN _
Thường gặp- ỊLiị"
Tiêu hóa: Buồn nôn, dau bụng, nôn, tỉêu chảy.
Ít gãp
Máu: Tăng bạch cầu ưa cosin.
Da: Ban da dạng sẩn, ngoại ban, nổi mảy đay, ngửa.
Gan: Tăng transaminase có hồi phục.
Tiết niệu- sinh dục: Đau tinh hoản, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh
dục.
Hiếm gặp:
Toản thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt
Máu: Giảm bạch cầu trung tinh, giảm tiếu cầu, thiếu mảu tan mảu, thử nghiệm Coombs
dương tính.
Tiêu hóa: Viêm đại trảng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.
Da: Ban đó đa hình, hội chứng Stevens- Johnson, pemphigus thông thường, hoại từ biểu
bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch.
Gan: Vảng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, vìêm gan.
Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê vả creatinin máu, viêm thận kẻ có hồi phục
Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liểu cao và khi suy giảm chức năng thận), đau
đầu, tỉnh trạng kích động
Khảo: Đau khớp.
* Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUẢ LIÊU
Các triệu chứng quá liều cấp tính: Phần lớn chỉ gây buổn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra
quá mẫn thần kinh cơ, và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác
thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
Thấm tảch thận nhân tạo có thể có tảc dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không
được chỉ định.
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khi hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yểu lả điểu trị hỗ
trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tầy dạ dây ruột.
BẨO QUẢN: Bảo quản trong hộp kín, ở nhìệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
_<'
`Ji
\ . ` ' "
\ \ J ”ĩ
\\” c\"
HẠNDÙNG:3Gthángkếtừngâysảnxuất
* Không dùng u…6c quả … lụa sữ dạng.
QUY cAcn ĐỎNG cór: Hộp … gói. fflf`/
Sânxuấtbới:
CÔNGTYTNHHPEILINTERPHARMA
sô zo, dại lộHữuNghi, Khu công nghiệp Viẹt Nam Singapore, ThuậnAn, Bình Dương.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng