BỘ Y TẾ
cục QUÁN LÝ DƯỢC
ĐÀ PHÊ ụuvẸrr
Lân dắu:.Ủễỉìỹ '.ẮỔ’ÍỄ
i
……l ..…nuuu
%ớ/gg,
34 x 34 x 64 mm ểạ
/ Í
II Pmcrlptlon Dmg Ì R: Prnucripiỉbẵĩỳ Ử ỳỳ ýứỳỳ
Each via! (20ml) contains: . _ __ _ __ ắỉỊsa go. N .
' ' . c. 0. :
ả;ãịẸịăiịãeusp BUPITROY @… \BUPITR
equivalent to Anhydrous ` “" " " “` Mfg.Date : ddlmm/yy ` ý _ Í
Ẹ3ẵịềịỄả'ắe mo Omg Bupivacaine Ilydrochloride Exp-Date = ddlmmlw Bupivacaine Hydmchloride
' . . ' sk : . .
Sodium Chloride BP 160.0mg ln1ectmn USP ;ỉẵỵì'Ểểễfflự . anetthll USP
Methylparapen BP 20mg ìmmuỂn mm muw'L'zfflmu
- - : ' _ o
Hy_dmchionc Acid (for pH (0.5%) _mggnủMủ …… (0.5 /o)
ề'âắ"ẵỉ“3ầẳĩiẵi°ềịììeisum íg~ư…*asgmmzr…zị…
lu . u› . ung_ › '
w tadjifịsmẫla_ntj _BP “lBgm 'ỄỀỄỂỈỄJẾềỄWNỂF …. Wu Dm-
… *" …°°gm q—S- ưẹmw…r.mzm…
Store below 30 C. jdưln nuoc m…; cmeann :m ơi…. &.-
pmlected flom Iìght.
Kap nut of roach ơl chlldron.
Spociflcatlon: USP.
nm.ummngumlmuthunmlmlơ
Ịmmg dln lù dung lim Uno
,ồln ui hứ: Thllu Iunuuullull …
› C-I Sun Innqu Eslun Sdum mm…
~ urm… An Đo
` , wuw.mủm › `,
Please reler to enolose loaũot lor Manufactured by;
Dus:ge & Adminllừiihnl Troikaa
lndlcationllContn-lnúlcalionll Pharmaceuticals Ltd.
PrmutionnlSldc EIhcts. C—1 Safe lndustn'al Eslate \
CJrơfully roid em instructions Selaqul Dehradu_n
bnforo use. um Mnumm M UMarakhand. lndua. Lml Mmmm bll'affl
/
/
l/v
.lfl
/
74mm x 30mm
Bupivacaine Hydmchloride
Each ual q²Wl nnuloinr
Buuivawm
H yum:thdo u SP
ntulvnlnm Un MM…
lupuacm
Myunxriwdc mo Omn
Sơd'llrl Cldưdn BP IW.Dmn
MemyIọamụm @ mm
uy…m…… mm Injection USP
w…mrraa…
0I
pH aupsuml HP 1an (0.570)
Wu… Fu meclm BP n ».
Shufe bn'm 30°C
nuiocmd hom light
íraỡĩzặ_
lỉl
Local Anaesthetic
Visa No. .
Mfg. Lic. No.:
Bateh No '
MlgDate :ddlmm/yy
Exp.Date :ddlmmlyy J
Manulaclured by: ’ _ '
Troiku
Phannacoutlcals Ltd.
c-1 Sara lnduslrial Estate
Selaqui Dehradun
Ultarakhand. India.
HƯỚNG DẢN sử DỤNG THUỐC
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng rrưởc khi dùng.
Nếu cẳn Ihẻm thông tin, xin hói ý kiến lhẩy lhuốc.
Chỉ dùng thuốc nảy theo sự kê dơn của mầy rhuốc.
Để xa tẩm ray rré em.
BUPITROY 0,5%
Thuốc tiêm Bupivacain Hydrochlorid
THÀNH PHẨN: ’
Mỗi ml dung dịch thuôc chứa:
Bupivacain Hydrochlorid tương đương Bupivacain Hydrochlorid khan 5,0mg.
Tá dược: Natri Clorid, Methyl parapen, Hydrochloric acid, Natri hydroxid, nước cẩt pha tiêm.
DƯỢC LỰC HỌC/ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dược lực học
Bupìvacain lá thuốc gây tê tại chỗ thuộc nhóm amid, khởi đầu giảm đau nhanh chóng vả lhỜi gian tảc
dụng kéo dải. Thuốc có tảc dụng phong bế có hồi phục sự dẫn truyền xung thần kinh do lảm giảm tính
thẳm cùa mảng tế bão thần kinh dối với ion sz~ Bupivacain ốn định mảng tế bảo thần kinh, ngăn
ngửa việc khời xướng và dẫn truyền cảc xung thần kinh, do đó có tảc dụng gây tê cục bộ. l-iỉệu lực và
độc tính cùa nó gắp khoảng 4 lần so với cùa Iìdocaine. Bupivacain thích hợp để gây lê ngoải mảng
cứng liên tục. Thuốc có thể gây tê thần kinh líên sườn, giảm đau kéo dải 7 - 14 giờ sau phẫu thuật vả
có thể gây tê tốt ngoải mảng cứng trung bình trong 3 - 4 giờ.
Dược động học:
Tốc dộ hấp thu cùa bupivacain phụ thuộc vảo tổng liều và nồng độ thuốc sử dụng, vảo cảch gây tê, sự
phân bố mạch ở vị trí tiêm. Sau khi tiêm bupivacain gây tê xương cùng, ngoải mảng cửng hoặc dây
thần kinh ngoại vi, nồng độ dinh bupivacain trong máu dạt sau khoảng 30 - 45 phút và nồng độ thuốc
giảm không đảng kế trong vòng 3-6 giờ tiểp theo. Thời gian bán thải là 1,5-5,5 giờ ở người lớn vả 8,1-
14 giờ ở trẻ sơ sinh.
Bupivacaìn có khả năng gắn kết mạnh vảo protein huyết tương (95%). Bupivacain được chuyền hóa
chủ yếu ở gan, tạo thảnh 2, 6 — pipeco-onylidin duới dạng liên họp với acid glucuronic; chỉ có 5%
bupivacaỉn được đảo thải ra nước tiều dưới dạng không đổi.
CHỈ ĐỊNH
Bupitroy (Bupivacain HCl) dược chỉ dịnh đề gây tê vùng hoặc gây tê tại chỗ và giảm dau trong những
trường hợp phẫu thuật rảng miệng, chấn doản vả điều trị, giảm đau sản khoa.
Bupitroy o,s% không dược tiêm vảo tĩnh mạch (Phong bế Bier).
Bupitroy 0,5% có chứa chẳt bảo quản, không nên sử dụng để phong bế vùng đuôi hoặc gãy tê ngoải
mảng cứng.
LIÊU DÙNG VÀ CẢCH DÙNG
Cần hết sức thận trọng dề tránh vô ý tiêm vảo tĩnh mạch hay vảo bắp thịt. Vì vậy, trước mỗi lẳn tìêm
bắt buộc phải có động tảc hủi thứ. Nếu bơm tiêm có mảu phải chọn một vị trí khảo để tiêm.
Cũng như với tắt cả các loại thuốc gây tê, liếu sủ dụng thay đổi và tùy thuộc vảo vùng cần được gây
tê, tinh trạng mạch mảu ở mõ, số đoạn thần kinh cần phong bế, mức độ gây tê, thời gian gây tê mong
muốn và mức độ giãn cơ cẩn thiết, khả nãng dung nạp cùa từng người, kỹ thuật gây tê, vả tình trạng
thực thế cùa bệnh nhân.
Nên sử dụng lỉều thẩp nhất đạt hiệu quả gây tê. Nói chung, nồng độ và liều lượng để gây tê phẫu thuật
thì cao hơn nồng độ và liều lượng cần thiết để giảm đau. Thể tích thuốc sử dụng ảnh hưởng đến mức /Ịĩứ
độ lan truyền cùa sự phong bế. /
Liều thường dùng:
Đếphong bể thần kinh ngoại vi: 25 mg (5 ml). Liều đơn tối đa không quả 150 mg.
Đế phong bế thần kinh giao cám: Trong nha khoa, phẫu thuật vùng hảm trên vả hảm dưới: Dun g dich
0,5% có thêm epìnephrìn (I: 200000): 9 - 18 mg (1,8 - 3,6 ml) cho mỗi mũi tiêm; nểu cần, tiêm nhắc
lại sau 2 -10 phủt, nhưng liễu tổng cộng lả 90 mg (18 ml).
Gáy té ngoảí mòng cứng vùng thẳl lưng:
Trong phẫu thuật: 50 - 100 mg (10 - 20 ml) khi cần giãn cơ.
Khi chuyền dạ, để giảm đau: 30 - 60 mg (6 - 12 ml).
Phong bế vùng đuôi (ống cùng): 75 — 150 mg (15 - 30 ml), khỉ cằn gìãn cơ.
Khi chưyển dạ, để giảm đau: 50 — 100 mg (10 - 20 ml).
L… ý: Nên giảm liều dối với trẻ em, người giả và những người mắc bệnh tim hoặc gan.
Không nên tiêm nhanh một lượng lớn thuốc để gây tê tại chỗ, nên tiêm giản đoạn nếu có thể.
Theo kinh nghiệm sử dụng Bupitroy 0,5% cho đến nay, liều sử dụng có thể lên đến 175 mg, liều nảy
có thể tãng hoặc giảm tùy theo tímg bệnh nhân và trong từng trường hợp cụ thể.
Trong các nghiên cứu lâm sảng cho đến nay, tồng liều hảng ngảy lên đến 400 mg dã được bảo cảo.
Chưa có kình nghiệm sử dụng lìều cao hơn, do đó không vượt quá liều nảy trong vòng 24 giờ. Có thể
kéo dải thời gian hiệu lực cùa thuốc bằng cách thêm epìnephrine.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bupitroy 0,5% chống chỉ định trong phong bế cạnh cổ iử cung trong Sản khoa. Sử dụng kỹ thuật nảy
đã dẫn đến chậm nhịp tim thai nhi và tử vong.
Bupitroy chống chỉ định ở những bệnh nhân được biết là quả mẫn với bupivacain hay bất kỳ thuốc gây
tê cục bộ nhóm amide hoặc bắt kỳ thảnh phẩn nảo cùa thuốc.
Chống chỉ định trong gây tê tủy sống vì nguy cơ gây xuất huyết, hạ huyết ảp vả loạn nhịp.
cÁc cÁnn BẢO VÀ THẬN TRỌNG
Thuốc gây tê lại chỗ chỉ nên được sử dụng bởi các bác sĩ chuyên khoa !hảnh lhạo trong chẩn đoán
có mề kiểm soát được liều gây độc vá cẩp cứu có rhể phát sinh khi sử dụng rhuổc. Vả đảm bảo các
phương tiện vả thuốc hồi sửc, kể cả oxy, phái sẵn có để xử lý cảc tác dụng ngoại ý Irên hệ lim
mạch, hô hấp, hệ thẩn kinh trung ương, các phản ửng độc hại vả cảc trường họp khẩn cẫp liên
quan. Chậm !rễ lrong xứ … lhích họp khi nhiễm độc do liều sữ dụng, kém thông khi vì bẫr kỳ lý do
nâo vả/ hoặc thay đỗi nhạy cảm có thể dẫn đến nhiễm acid, ngừng n'm vã rử vong.
Thận trọng: /ỂZ
Thận !rọng chung: /
Nên tiêm chậm, hùt bơm tiêm thường xuyên để tránh tìêm nhầm vảo mạch máu gây ra phản ứng
nhìễm dộc.
Bupivacain được thải trừ chủ yếu bời sự chuyền hóa ở gan và những thay đối về chức năng gan có thể
có ảnh hưởng đáng kể đến chuyền hóa của bupivacain.
Cần theo dõi cẩn thận vả thường xuyên cảc dấu hiệu hô hẳp, tim mạch vả trạng thải ý thức của bệnh
nhân sau mỗi lần tiêm thuốc gây tê. Luôn khi nhớ rằng ở những lần tiêm như vậy, bồn chồn, lo lẳng, ù
tai, chóng mặt, hoa mắt, run, trầm cảm, hoặc ngủ gả ngủ gật có thế là các dấu hiệu cảnh bảo sớm cùa
nhiễm độc thằn kinh trung ương.
Thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân suy chức năng thận nặng do nhiễm ioan vả nống độ
protein huyết tương gìảm thường gặp ở những bệnh nhân nảy có thể lảm tảng nguy cơ nhiễm độc toản
thân. Bệnh nhãn cường giảp cũng dễ nhiễm độc bupivacain hơn.
Dùng thuốc ở vùng đẩu, cố
Việc tiêm nhầm một Iiểu nhỏ thuốc gây tê vảo mạch mảu hoặc khoang dưới mảng nhện khi tiêm ở
vùng cổ và đầu, như khi phong bế hậu nhãn cằu, răng và phong bế hạch sao, có thể gây ra tảc dụng
ngoại ỷ tương tự như nhiễm độc toản thân được ghi nhận khi tiêm nhầm liều lớn vảo mạch mảu.
Dùng trong phẫu thuật mắt
Thầy thuốc khi tỉến hảnh phong bế hậu nhãn cầu cần lưu ý rằng đã có ghi nhặn về hiện tượng trụy tim
mạch và ngừng thớ sau khi tiêm thuốc gây tê để phong bế hậu nhãn cầu. Trước khi phong bế hậu nhãn
cầu, cảc thiết bị, thuốc vả nhân viên y tế phải được chuẩn bị sẵn sảng gỉống như khi ihực hiện cảc thủ
thuật gây tê vùng khác, Trong một số hìếm trường hợp tiêm hậu nhãn cầu, có thề tiêm nhầm vâo
khoang dưới mảng nhện gây mù tạm thời, trụy tim mạch. ngùng thờ, co giặt, v.v. Trường hợp nảy cần
được chẳn đoán vả xử trí nhanh chóng.
sủ“ DỤNG ở PHỤ NỮ có THAI vÀ CHO CON BÚ
Không có bằng chứng về ảnh hưởng bất lợi trong thai kỳ cùa con người. Ở liều lượng lớn đã có bằng
chứng lâm giảm sự sống ở chuột và thỏ nểu bupivacain được sử dụng trong thai kỳ. Do đó không nên
sử dụng thuốc trong giai đoạn dầu cùa thai kỳ, trừ khi lợi ích lớn hơn rùi ro. Bupivacain được sử dụng
hiệu quá dễ giảm dau trong sản khoa và rất hiếm tảc dụng ngoại ý xảy ra trong giai đoạn chuyển dạ
hoặc lúc sanh
Bupivacaỉn qua sữa mẹ nên phải ngừng cho con bú hoặc ngửng thuốc.
ẨNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE vÀ VẶN HÀNH MÁY :
Tùy thuộc liều sử dụng, thuốc gây tê có thế có ảnh hưởng nhẹ lên chức nãng tâm thần và có thề lảm
suy yểu tạm thời khả nảng phối hợp và vận động.
TƯỚNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC
Dùng thuốc gây tê tại chỗ cùng với epinephrin, norepinephrin cho bệnh nhân đang đùng thuốc ức chế
monoamin oxidase hay các thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể gây tăng huyết áp nghiêm trọng, kèo
dải. Nên trảnh sứ đụng dồng thời cảc thuốc nảy. Trong những trường hợp điều trị đồng thời lả cẳn
thiết, cẩn theo dõi bệnh nhân cẳn thận.
Dùng đồng thời với thuốc tăng huyết áp và thuốc ergot có thể gây tăng huyết ảp kéo dải, nghiêm trọng
vả tai biển mạch mảu não.
Trảnh dùng bupivacain chửa epinephrin với các thuốc phenothiazin vả butyrophenon vì chúng có thể
gây giảm hoặc dảo ngược tảc dụng của epinephrin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Phản ứng bất lợi có thể iả do nồng độ thuốc cao trong huyết tương do hấp thu thuốc nhanh chóng,
chậm thải trừ hoặc vô ý tiêm vảo mạch mảu. Nhiễm toan, tảng kali huyết, tình trạng thiếu oxy ở bệnh
nhân có thề lảm tăng nguy cơ và mức độ nghiêm trọng của cảc phản ứng có hại. Phản ứng bất lợi có
thể liên quan đến hệ thằn kinh trung ương, hệ tim mạch và / hoặc hệ hô hấp. Vô ý tiêm dưới nhện có
thể dẫn đến trụy tim mạch, suy hệ thần kinh trung ương vả ngừng hô hấp.
Thường gặp: Tưằn hoản: Hạ huyết áp, chậm nhịp tim khi gây tê tủy sống.
Ỉt gặp: phản ứng nghiêm trọng hơn nhưng ít phổ biến hơn, co giật, bắt tỉnh, hạ huyết ảp, trụy tỉm mạch
và nhịp tim chậm có thể dẫn đến ngừng tim. Phản ứng thần kinh nảy hiếm khi xảy ra sau khi sử dụng
thuốc tê tại chỗ. Chúng có thể liên quan đến tồng liều thuốc được sư dụng, đuờng tiêm vả tình trạng
thể chất cùa bệnh nhân. Nhiều trong số những phản ứng nảy có thể có liên quan đến kỹ thuật gây tê
cục bộ có hoặc không có đóng góp cùa bupivacain. Phản ứng thần kinh sau khi gây tê vùng đã bao
gồm gây mê kéo dải, dị cảm, yếu, iiệt chi dưới vả mất kiểm soát cơ.
Phản ứng dị ứng: có thể xảy ra nhưng không thường xuyên như co thắt phế quản, viêm da hoặc sốc
phản vệ.
Thông báo cho bảc sĩ những tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LlÊU VÀ CÁCH XỬ LÝ
Các trường hợp ngộ độc cấp do thuốc tê tại chỗ thường liên quan đến nồng độ thuốc cao trong huyết
tương hoặc tiêm nhầm vảo dưới mảng nhện.
Xử lý:
Nếu co giật xảy ra, cần lập tức duy trì đường thở và thông khí hỗ trợ hoặc thông khi kiểm soát với oxy,
bằng mặt nạ qua hệ thống dẫn khí ảp lực dương.
Nếu co giật kéo dải mặc dù đã hỗ trợ hô hấp đằy đủ vả nểu tỉnh trạng tuần hoản cho phép, có thề tiêm
tĩnh mạch cảc thuốc chống co giật thich hợp như barbitưrat tác dụng nhanh (như thiopenton) hoặc
benzodiazepin (như diazepam). Thầy thuốc nên hiếu rõ về các thuốc chống co giật nảy trước khi sử
dụng thuốc gây tê.
ểá
Nếu rung thắt hoặc ngừng tim xảy ra, phải tiến hảnh điểu trị hồi sức tim mạch có hiệu quả và duy trì
một thời gian dù lâu nếu cẩn thiết. Thở oxy và thông khí tối ưu, hỗ trợ tuần hoản cũng như điều tti
nhiễm toan có tầm quan trọng quyết định.
ĐIÊU KIỆN BẢO QUÁN: Bảo quản dưới 30°C, trảnh ảnh sáng.
HẠN DÙNG: 24 thảng kế từ ngây sản xuất
QUY cÁcn ĐÓNG GÓI: Hộp ] iọ chứa 20 ml dung dịch thuốc.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: Dược điền Mỹ
NHÀ SÁN XUẤT
PHÓ ’
Ịp ÌCỤ’CỈ TRUC)NG
ư ỵtgỷvwz. Z’ẺỂIZ ỂẤanể
n~'ậ…va.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng