Jfé/ịtft
HỘ Y TẾ
cr;c Qtì i~ LÝ I
ĐÃ Ptiiì Dỉỉ’
Litn tituẵẵ’Ị/Ĩlứctẵ
…ptùtzuũviennanhoophimeớdmi-
uinùmudmumcnỏrụmim
vtiwỷ:ũtmtớiuớngđnsửm.
abmnmmmamaaọuwmơc.mmnm
Dụngmuúzuuuunhuophim.
so»summ…
mm.…
rưaụan
cnmukhk.thnùhuúwduaủúag
SảnmâttạiAnĐObởi
BRAWNLABORATORIESLTD.
13. N.LT. Industrial Am. Feridabad-121 001. Haryana. India MHủnbủiz.… …… ..
i
1
“1
ì aucuưoxme … ““""“Ịffli'ẵầ'ì'ịẻ'ịmmm
“W ’ W“"Ímá ' ' 'W“ ủỉ um
xJU* . m 6 m
Ềầìọgẹ aầ…gffl *
MD' 'm' ũB~ “~“.“Ễ bù
WM`”W Wa
iS.NU~Mm uhwmẹẵĩ'ủ'
ng gH²1m '… %
M
MỔW“ wr- .
n M W ..
WWW ả’M ”"“ s…gfhả'f
« pwúdửf— mvơt M 'ẵ'uwM
| ffl#Ổ pmlm gtNậỀm: dạhnmffl
IM 50“ 00² 51…
ỂỂW \SJỬ' n
› Ếẵ'ứ“ guafflnmđửm mm WM
mDÙ- S.Ìut Ở
1 ;an n 1. Ìuợữffl
i …an0 W,fflw…
[ 13 nLT __ Ew m'“ PldMảW
cmom Wn,…
l Bumvfflwmẵnnưmđ afflụvb—
1M ỈW” sộtoử`ử
… ,__ _ _ tẳ'ẵfg
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Đê xa tầm tay trẻ em
BUCLAPOXIME TABLETS
[Thânh phần] Mỗi viên nén bao phim có chứa
Cefpodoxim proxetil tương đương với cefpodoxim 200mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Carmellose Calcium, Hydroxy propyl Cellulose, Lactose, Magnesium Stearate,
Sodium Lauryl Sulfatc, Macrogol, Hypromellose, Purified talc, Titanium dioxide)
[Dược lực học]
Cefpodoxim là một khảng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tảc dụng
diệt khuấn bằng cảch ức chế quá trình tổng hợp thảnh tế bảo c” Ouấn. Thuốc có hoạt
tính trên một sô chủng sau:
Vi khuấn gram (+): Streptococcus pneumoniae ẳp pyogenes,
mỉtis, S. sanguis và S. salivarius; Propionibac , Ĩ ển ẸQitưfzẫẳffl U
diphtheriae, S aureus \ mi 41Ễễ. ẨỆỄĨAIIURoaẵ %
Vi khuấn gram (- ): Haemophilus infiuenzae (gồ "*cầh ch ủng sản và không sản
xuất ra beta-lactamase), Haemophilus para-injlue ` aMr 0 a catarrhalís
(Branhamella catarrhalỉs) vả Neisseria gonorrhoea, Ểsềlỉễt' J" colz'; Klebsiella
pneumonỉae; Klebsiella oxytoca; Proteus mirabilis.
Cefpodoxim proxetil là dạng tiền dược chất của cefpodoxim được dùng đường
uống. Cefpodoxim proxetil ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thủy phân thảnh
cefpodoxim trong cơ thể. Cefpodoxim proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa và được
chuyến hóa bởi cảc esterasc không đặc hiệu, thảnh chất chuyến hóa ccfpodoxim có tảc
dụng.
[Dược động học]
Sinh khả dụng cùa cefpodoxim khoảng 50%. Sinh khả dụng nảy tăng lên khi dùng
cefpodoxim cùng với thức ăn. Thời gian bán thải của cefpodoxim là 2,1 - 2, 8 giờ đối với
bệnh nhân có chức năng thận bình thường và tăng lên đến 3, 5- 9, 8 giờ ở người bị thiếu
năng thận. Sau khi uông một Iiếu cefpodoxim, ở người lớn khoẻ mạnh có chức năng thận
bình thường, nồng độ đinh huyết tương đạt được trong vòng 2- 3 giờ và có giá trị trung
bình 1,4 microgam/ml, 2,3 microgam/ml, 3,9 microgam/mi đối vởi các lỉều 100mg,
200mg, 400mg.
Khoảng 40% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ
dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận và bải tiết của ông thận. Khoảng 29- 38%
iiều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người iởn có chức năng thận bình thường.
Không xảy ta biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi
thấm tách mảu.
[Chỉ định]
Cefpodoxim là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3. Thuốc được
chỉ định trong điều trị cảc trường hợp nhiễm khuấn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm
như:
Nhiễm khuẩn dường hô hấp trên: Viêm xoang cấp, viêm tai giữa, vỉêm amiđan,
viêm hầu họng.
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm phối cấp tính và giai đoạn
cấp tính của viêm phổi mãn, viêm phối mắc phải ở cộng đồng.
`\
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
Bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn-trực trảng của
phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
Nhiễm trùng da và cấu trúc của da
[Liều lượng và cách dùng]
Cảch dùng:
Cefpodoxim nến dùng cùng với thức ăn để tăng khả năng hấp thu của thuốc.
Người lởn vả lré em trên 13 tuối.
Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính
thế nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của ccfpodoxim là 200
mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngảy tương ứng.
Đối với viêm họng vả/hoặc viêm amiđan thế nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuấn
đường tiết niệu thế nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liếu ce_ , 100 mg mỗi 12 giờ,
trong 5 - 10 ngảy hoặc 7 ngảy tương ứng -ẹ "Ổễìj
Bệnh lậu: Dùng 1 liều duy nhất 200mg cefpodpăxm Ố,"w\
Đối với các nhiễm khuấn da và các tổ chức đẵ/ th_^J gffldivụzí-đhưa biến chứng,
liều thường dùng lá 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 nghth AsafAh Road ’*/y
Trẻ em dưới 13 tuốí.
Nên dùng dạng bảo chế khác để thích hợp cho việc phân IiếtíỔĨ
Liều cho người suy thận.
e 1 Stoq<
Creatinin clearance Liều dùng Khoảng cách liều dùng
Độ thanh thải creatinin ít hơn
30mI/phút, và không thấm tảch máu L1eu thương dưng 24 %…
Đọ thanh thai creatinin tt hơn Liếuthường dùng 3 lần/tuần
30mI/phủt, và có thấm tảch mảu
Người cao tuôi:
Hiệu quả và độ an toản của cefpodoxim trên người cao tuối là tương đương đối
với người trẻ tuối. Vì thế, liếu dùng của người cao tuối iả giống như đối với người trẻ
tuối.
[Thận trọng]
Bệnh nhân được biết mẫn cảm với penicilin.
Bệnh nhân suy thận nặng, phụ nữ có thai hay đang cho con bú.
Thời kỳ mang thai: Cảc cephalosporin thường được coi như an toản khi sử dụng
cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù
nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vân đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối
loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi
khuẩn sẽ sai. Do đó cân có sự theo dõi thường xưyên tình trạng của trẻ để có đỉềư chỉnh
cho phù hợp.
Tác động đối với khả năng lái xe và vận Itảnh máy móc: Dùng được khi lái xe và
vận hảnh mảy móc.
[Chống chỉ định]
Bệnh nhân mẫn cảm với khảng sinh cefpodoxim hay cảc cephalosporin khảo.
Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.
[Tác dụng phụ]
Tiêu hoá: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn vả nôn
Phản ứng mẫn cảm: mấn đỏ, mảy đay, ngứa, ban đỏ, phản ứng Stevens Jonhson.
Gan: Tăng SGOT, SGPT thoảng qua và phosphatase kiềm.
Thận: Viêm thận kẻ có hồi phục.
Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu hoặc chóng mặt.
Mảu vả bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giâm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin thoảng
qua, kéo dải thời gian prothrombin (hiếm gặp).
Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ
Nếu cần biết thêm thông tin, xin hoi ý kiển bác sỹ
T hong báo cho bác sỹ nêu có phản ửng phụ khi dùng thuốc
[Tương tác thuốc]
Cefpodoxim bị giảm hấp thu khi có chất chốngạẳhdỉvi thế nên trảnh dùng
cefpodoxim cùng với chất chống acid. ỔẶỔQ—Ạ C `\
Với thuốc khảng histamin H2: Cefpodoxim bị gì_ảfn hấp thu khi đùng cùng.
Với probenecid: lảm giảm bải tiết của cefpod'oẵũm wthgn. ~Wi
Thuôo có độc tính trên thận: Khi dùng đồng tIiớỉj Ệ,ỊỆỂảỄOdoxim’có khả năng lảm
tăng độc tính trên thận của thuốc dùng cùng. '
[Sử dụng quá liều] ’ ;_._ —
Sau khi quả liếu cấp tính, phần lớn chỉ gây buồn ni" " vả tiêu chảy. Tuy nhiên
có thể gây quả mân hệ thần kinh và cơn động kinh, đặc biệt ở người bị bệnh suy thận.
Khi gặp phải trường hợp quá liều, nên ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức. Việc
thấm phân máu có thể hỗ trợ trong vỉệc đảo thải cefpodoxim ra khỏi cơ thế, đặc bỉệt đối
với trường hợp chức năng thận bị tốn thương. Ngoài ra có thế kết hợp với cảc biện phảp
diều trị triệu chứng và hỗ trợ nâng đỡ thể trạng cho cơ thể bệnh nhân. J,,
[Đóng gói] Hộp 01 vĩ x 10 viến nén bao phim Íf"
[Hạn dùng] 24 thảng kể từ ngảy sản xuất.
[Bảo quãn] Bảo quản nơi khô, mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ảnh sáng.
|Tiêu chuẩn] USP 32
Nhà sản xuất
BRAWN LABORATORIES LTD.
PHÓ CỤC 1011ớ1-1c
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng