'u
' Teicoplaninforlnjecũon4ũomg
Brutio 400
g /
LYOPHILIZED
I.MJI.V. USE ONLY
BỘYTỂ
cục QUẢN LÝ nUợc
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân dẩuz.rlễJ…ĩ…JảMi
tí“? '
Y
Brutio 406
Each via! contains :
Teicopianin BP .............. 400 mg
Dosage :
As directed by the Physician.
Storage: Store below 30°C in a cool
and dry place, protect from light.
Indication, contraindication.
administratlon and slde effects:
Read the package insert.
Keep out of reach of chỉldren.
Carefully read the
package Insert before use.
Il ililllll
902399 008969
1Iọbột+iống nưởccẩt
Rx Thuổc bán theo đơn
Brutio 400
/
LYOPHILIZED _ _
nẹm B_API
neu TINH mụcu
Teicoplaniniorlnjecũon400mg …
lfg ÍQ}
² -Tên muác: aRuno «soc
-Thânh phẩn: Mở lo bội pha t`›ẻm chứa
Teicoplanm BP ..... 400 mg
ẵỏng gỏi: Hòa 1 to bó! pha ham + 1 ống nuớc
\
-Dạng t… ché: eọx đóng khô pha ma…
-cm dinh. cách dùng. chống chi ap… vi câc
thông tin khảc: Xin doc lrong lò hưởng dản sử
dung.
~Bủ quin: Báo quản nơi khó mải ở nmèt độ
dưới 30'C. lránh ảnh sáng.
Đế thuốc xa tấm lay củi trẻ em,
l Dọc ky“ hưởng dắn sử dụng truỏv: khi dùng.
|
. Dnnnh nghiệp nhặp khẩu:
PMư íor Injnctmnl Bội phi ui….
SĐK' Visa No
sò lù 5» Bach Na
NSX' Mlg Dnle
HDI Em Dale
Sterie Water fnc Injeuionl
um dt pha ua…
sỏ tủ SX: Butrh No
us… Mfg. nua
HD! Em Date
Sản xuất lai An Đô bèn.
BRAWN LABORATORIES LTD.
13 New Indusbial Township
Fandabad - 121001.(Haryana)
Each via! contains :
Teicoplanin BP .................. 400 mg
Dosage :
As directed by the Physician.
Storage: Store below 300C in a cool and
dry place. protect from light.
Keep out of reach of children.
Curefully read the
package Insert before use.
Indication, contraindlcation,
administration and side effects:
Read the package insert.
- Mfg. Lic.l No.:
—/ Batch No_ _
Teicoplanin íor Injection 400 mg …fg-
Brutio 400 Exp Date;
f“ J…LlJlliỊLLỊ
LYOPHILIZED
Manufactured in India by:
BRAWN LABORATORIES LTD.
13, New Industrial Township
Faridabad - 121001.(Haryana)
3ml
Sterile Water for Injection USP
Mfg. Llc. No.:
Batch No. '
Mfg. Date :
Exp. Date ;
Manutaciund by
BRAWN
IABORITMIS LIMITED
U Nu Iudxnuhl T…lp
FIMIIHIH ~ 121001. HllVinn-lldỉl
Sticker Size : 43mm x 40mm
Dated : 08.09.2011
t
bB'RfHWh-i laffflBORfflTORlỡổ LoT°Đ BRUTIO 400
Rx THUỐC BẤN THEO ĐON
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ
Chỉ dùng thuốc nảy theo đơn của bác sỹ
Để thuốc xa tẩm tay của trẻ em
BRUTIO 400
Bột đông khô pha tiêm
(Teicoplanin for Injection 400 mg)
THÀNH PHẨN
Lọ bột đông khô pha tiêm chứa:
Hoạt chắt: Teicoplanin 400 mg.
Tá dược: Mannitol, natri hydroxid.
Mỗi ống đung môi chứa: 3 ml nước cất pha tỉêm.
DẠNG BÀO CHẾ
Bột đông khô pha tiêm.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Teicoplanin là một khảng sinh diệt khuấn nhóm glycopeptid thu được từ quá trình lên men của
Actinoplanes teichomyceticus. Teicoplanin tảc dụng trên cảc chùng vi khuẩn Gram dương cả hiếu khí lẫn
kỵ khí.
Cảc chủng vi khuẩn nhạy cảm (Nồng độ ức chế tối thiểu MIC s 16 mgl L):
Staphylococcus aureus, cảc chùng Staphylococcus không sinh ra coagulase (nhạy cảm hoặc kháng
methỉcilin), cảc chủng Streptococcus, Enterococcus, Listeriamonocytogenes, các chủng Micrococcus,
Corynebacterium JK, các chủng vi khuẳn Gram dương kỵ khí như CIostridium difficile vả cảc chùng
Peptococcus.
Các chũng vi khuẩn kháng thuốc (MIC › 16 mg] L):
Nocardia asteroides, Lactobacillus spp., Leuconostoc và tất cả cảc chủng vi khuấn Gram âm.
Teicoplanin có tác dụng diệt khuẩn hiệp đồng in vỉtro với kháng sinh aminogiycosid trên cảc chủng
Streptococcus nhóm D và Staphylococcus. Phối hợp teicoplanin với rifampicin hoặc kháng sinh quinolon
gắn fluor lảm tăng hoặc híệp đồng tảc dụng diệt khưẩn in vỉtro. 17
, - , . j/
CAC ĐẠC TINH DƯỢC ĐỌNG HỌC
Sau khi tiêm, teicoplanin thấm nhanh vảo các mô như da, mỡ, xương và đạt nổng độ cao nhất ở thận, khí
quản, phổi và tuyến thượng thặn. Teicoplanin không thấm tốt vảo dịch não tùy.
Ở người, theo dõi nổng độ teicoplanin trong huyết tương sau khi tiêm tĩnh mạch cho thẳy quá trình phân
bố teicoplanin diễn ra theo hai pha (đầu tiên pha phân bố nhanh với thời gían bán phân bố khoảng 0,3
giờ, sau đó là pha phân bố chậm hơn với thời gian bản phân bố khoảng 3 giờ), sau đó thuốc được đảo
thải chậm (vởi thời gian bản thải cưối cùng khoảng 150 giờ) Khi truyền tĩnh mạch liều 6 mg/kg trong 30
phút tại cảc thời điểm 0, 12, 24 giờ và mỗi 24 giờ tiếp theo, nồng độ đáy cùa teicoplanin trong huyết
thanh là 10 mg/L đạt được vảo ngảy điều trị thứ 4. Thể tich phân bố của teicoplanin ở trạng thái on định
sau khi sử dụng liều từ 3 mg/kg đến 6 mg/kg thay đổi từ 0,941 L/kg đển 1,41 L/ kg. Thế tich phân bố cưa
teicoplanin ở trẻ em không có sự khảc biệt đáng kể so vởi ở người lớn.
lì
/ÍĨậBMỚJÌx
O
bBRTIWH IfflỊBO’RfflTORIG’oS L«›T® ẸBRUTỈO 400
Khoảng 90 - 95% lượng teicoplanin trong hưyết tương gắn protein với ải lực yếu. Teicoplanin thấm tốt
vảo dịch vết bòng và hoạt dịch. Teicoplanin thấm vảo bạch cầu trung tính và giúp lảm tăng khả năng diệt
khuẩn của bạch cầu nhưng không thắm vảo hồng cầu.
Chưa phảt hiện thắy chất chuyển hóa nảo của teicoplanin Trên 97% lượng teicoplanin được đảo thải
dưới dạng không biến đồi Quá trình đảo thải teicoplanin kéo dải với thời gian bản thải cuối cùng ở
người lả khoảng 150 giờ. Teicoplanin được thải trừ chủ yếu qua nước tiếu.
CHI ĐINH
Teicoplanin được chỉ định trong cảc trường hợp nhiễm khuẩn Gram dương nặng không thể điều trị bằng
cảc khảng sinh khác như penicilin hay cephalosporin.
Teicoplanin có hiệu quả trong trường hợp nhiễm khuẩn Staphylococcus nặng ở những bệnh nhân không
thể sử dụng hoặc không đáp ứng với penicilin hay cephalosporin hoặc trong trường hợp nhiễm
Staphylococcus đề khảng với cảc kháng sinh khảc.
Hiệu quả của teicoplanin đã được chứng minh trong các trường hợp nhiễm khuấn sau: nhíễm khuẩn da
và mô mềm, nhiễm khuấn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hẩp dưới, nhiễm khuẩn xương và
khớp, nhiễm trùng mảu, viêm mảng trong tim và viêm mảng bụng ở bệnh nhân thấm phân phúc mạc liên
tuc.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
LIÊU LƯỢNG
1. Người lớn vả bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường
Nhiễm khuấn trung bình
Nhiễm khuắn đa và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
Liều khởi đầu: Liều 400 mg một lẩn/ngây, tíêm tĩnh mạch vảo ngây đầu tiên.
Liều duy trì: Liều 200 mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngây một lần.
Nhiễm khuấn nặng
Nhiễm khuấn khớp và xương, nhiễm trùng mảu, viêm mảng trong tim.
Liều khởi đầu: Liều 400 mg tiêm tĩnh mạch sau mỗi 12 giờ (3 liều đầu tiên).
Liều duy tri: Liễu 400 mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngảy một lẩn. cả
Các trường họp nhiễm khuấn khác
Liều thông thường: nhíễm khưẩn trung bình sử dụng liều 200 mg và nhiễm khuấn nặng sử dụng liều 400
mg, tương đương 3 mg/kg và 6 mg/kg.
Trong một sô trường hợp bệnh nhân bị bòng nặng nhiễm khưẩn hoặc viêm mảng nong tim do
Staphylococcus aureus có thế sử dụng liều duy tri tới 12 mg/kg.
2. Người lớn và bệnh nhân cao tuổi suy thặn
Ở bệnh nhân suy thận, không cẩn giảm liều cho tới ngảy điểu trị thứ 4. Việc theo dõi nồng độ teic0planỉn ,
trong huyết thanh có thể giúp tối ưu hóa liều dùng kế từ ngảy điều trị thứ 4.
Suy thận nhẹ (tốc độ thanh thải creatinin từ 40 đến 60 mL/phút).
Nên giảm liều teicoplanin còn một nửa bằng cách sử dụng liều khởi đầu thông thường sau mỗi 2 ngây
hoặc sử dụng nứa liều khời đầu hâng ngảy.
Suy thận nặng (tốc độ thanh thải creatinin dưới 40 mL/phút và bệnh nhân lọc máu)
Nên giảm liều teicoplanin còn một phần ba liều thông thường bằng cảch sử dụng liều khởi đầu thông
thương sau mỗi 3 ngảy hoặc sử dụng một phần ba liều khời đầu hảng ngảy. Teicoplanin không bị loại
khỏi tuần hoân bằng cách lọc mảu.
Bệnh nhân thấm phân mảng bụng Iiẽn tục
Sau khi sử dụng liều khởi đầu 400 mg một lần/ngảy, nếu bệnh nhân bị sốt, sử dụng liều đề nghị là 20
mg/L/túi dịch lọc trong tuần đầu tiên; 20 mg/L với các tủi khác trong tuần thứ 2 vả chỉ sử dụng Iíều 20
mg/L với các túi dịch lọc vảo buổi tổi trong tuần thứ 3
Ồ
bBR'HWN lnffiỉõO'RffiTORlỡỏ lnT'Đ ÃỔRUTIO 400
3. Trẻ em
ò bệnh nhân dưới 14 tuổi, sử dụng liều 6 mg/kg sau mỗi 12 giờ (3 liều đầu tiên), sau đó dùng liều 3
mg/kg mỗi ngảy giúp kiềm soát thòa đáng hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn do cảc chủng vi khuấn
nhạy cảm. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều đề nghị là 6 mg/kg mỗi ngảy.
4. Trẻ sơ sinh
Sử dụng liều khời đầu duy nhất 16 mgfkg vảo ngảy đầu tiên của đợt điều trị, sau đó dùng liều duy trì 8
mg/kg. Nên truyền tĩnh mạch trong 30 phủt.
CÁCH PHA DUNG DỊCH TIÊM l
Bơm từ từ 3 m1 nước cắt trong ống tiêm vảo lọ có chứa bột đông khô, sau đó iẳc nhẹ lọ cho đến khi bột
tan hoản toản, trảnh tạo bọt. Nếu dung dịch có bọt, cần để yên dung dịch trong khoảng 15 phủt đế bọt tan
hết.
Mỗi lọ BRUTIO 400 có chứa một lượng bột dư chính xác, do đó khi pha dung dịch tiêm theo hướng dẫn
như trên sẽ thu được iiều 400 mg nểu tất cả dung dịch sau khi pha đều được hút khói lọ vảo bơm tỉêm.
Nồng độ teicoplanin trong cảc dung dịch nảy là 400 mg/3 mi.
CÁCH DÙNG
Dung dịch BRUTIO 400 sau khi pha có thể sử dụng để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp trưc tiếp. Có thế
tiêm tĩnh mạch nhanh hoặc tmyền tĩnh mạch trong 30 phút. Thông thường chỉ cần sử dụng thưốc một lần
một ngảy nhưng trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nên sử dụng thêm liều thứ 2 vảo ngảy đầu tiên cưa
đợt điều trị để thưốc nhanh đạt nổng độ điều trị trong huyết thanh.
Phần lớn bệnh nhân nhiễm các chủng vi khuẩn nhạy cảm với khảng sinh có đáp ứng điều trị trong vòng
48 hoặc 72 giờ. Thời gian điều trị tùy thưộc vâo loại và mức độ nhiễm khuấn cũng như đảp ứng lâm sảng '
cùa bệnh nhân. '
Theo dõi nổng độ teicoplanin trong huyết thanh có thể giúp tối ưu hóa liều điều trị. Trong trường hợp '
nhiễm khuẩn nặng, nổng độ đáy cùa teicoplanin trong huyết thanh không được dưới 10 mg/mL. Nồng độ
đĩnh của teicoplanin trong huyết tương xác định tại thời điểm 1 giờ sau khi sử dụng liều 400 mg thường
nằm trong khoảng từ 20 đến 50 mg/L. Nổng độ đinh của teicoplanin trong huyết thanh ở mức 250 mg/L
đã được ghi nhận sau khi tiêm tĩnh mạch liều 25 mg/kg. Chưa có bằng chứng về mổi liên hệ gỉũa nổng
độ thuốc trong huyết thanh và độc tinh cùa thuốc.
CHỐNG cui ĐỊNH ảỹ
Quả mẫn với teicoplanin.
THẬN TRỌNG
Cần thận trọng khi sử dụng teicoplanin cho những bệnh nhân sau:
Theo nguyên tắc, không được sử dụng teicoplanin cho những bệnh nhân đã được xác định là quá mẫn
với các khảng sinh glycopeptid, aminoglycosid vả vancomycin do có thể xảy ra tình trạng dị ứng chéo.
Tưy nhiên, bệnh nhân có tiền sử gặp hội chứng đỏ da toản thân khi sử dụng cảc thuốc nây không bị
chống chỉ định vởi teicoplanin Nếu bắt buộc phải sử dụng thuốc cho những bệnh nhân nảy, cần thận
trọng. .
Cũng theo nguyên tắc, không được sử dụng teicoplanin cho những bệnh nhân bị giảm thinh lực khi sử "
dụng kháng sinh glycopeptid, aminoglycosid vả vancomycin hoặc bệnh nhân gặp các vấn đề khảc về
thinh giảc. Nếu bắt buộc phải sử dụng thuốc cho những bệnh nhân nảy, cần thận trọng.
Bệnh nhân rối loạn chức nãng thận (teicoplanin có thể bị tích lũy do chậm đảo thải, do đó cằn thận trọng l
khi sử dụng và theo dõi nồng độ thuốc trong máu).
4 _~,71 g'
.inS':
3Ị
Q
bỂBR'Ử WN ln'ỬẨỒOR'ỬTỦRIỂỈỔ L›T® ắẫẺUTIO 400
Bệnh nhân rối loạn chửc năng gan (teicoplanin có thể lả…m nặng thêm tình trạng rôi loạn chức năng gan).
Bệnh nhân cao tuôi.
SỬ DỤNG ở PHỤ NỮ có THAI
Kinh nghiệm lâm sảng trong điều trị cho người mang thai còn ít. Nghiên cứu trên động vật không thấy
những biểu hiện về quái thai. Tuy nhiên do kính nghiệm lâm sảng hạn chế, teicoplanin chi đuợc dùng
cho người mang thai trong những trường hợp thật cẳn thiết.
SỬ DỤNG ở PHỤ NỮ CHO CON BỦ
Không có tải liệu về nông độ teicoplanin trong sữa mẹ. Do đó trong khi điêu trị, người mẹ nên ngừng _.
cho con bú.
TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Tcicoplanin thường đuợc dung nạp tốt. Phản ứng bất lợi do thuốc thường nhẹ vả thoáng qua, rất hiếm
bệnh nhãn phải ngừng thuốc do gặp tảc dụng bẳt lợi nghiêm trọng. Các phản ửng bẩt lợi sau đây đã được
ghi nhặn trong quá trình dùng thuốc.
- Sốc: Có thể xảy ra tình trạng sốc do dùng thuốc, do đó cần theo dỏi chặt chẽ tinh trạng bệnh nhân.
Khi xây ra phản ứng bất lợi, cần ngừng thuốc vả áp dụng biện pháp xử tri thich hợp.
- Tiêu hóa: Có thể xảy ra buồn nôn, nôn vả ia chảy.
- Tuần hoản: Có thể xảy ra tăn g huyết ảp. Một số trường hợp trống n gục vả hạ huyết áp có thể xảy ra `
với tần suất hiếm gặp.
- Mảu: Mât bạch câu hạt, mât bạch câu, giảm bạch câu trung tính, giảm tiêu câu, tăng tiêu câu, tãng :
bạch cầu ải toan đã được ghi nhận với tẩn suất hiếm gặp.
- Thần kinh trung ương: Các triệu chứng rối loạn dây thần kinh sợ số 8 như chóng mặt, ù tai, giảm
thinh lực, rối Ioạn tiền đinh và đau đầu đã được ghi nhận. Do đó, cần theo dỏi toản diên tinh trạng
bệnh nhân Nếu phát hiện cảc triệu chứng nảy, nên ngưn g sử dụng thuốc Trong trường hợp bắt buộc
phải dùng thuốc, cần thận trọng khi sử dụng hoặc giám liều.
- Gan: Có thể xảy ra tình trạng tăng ALT, AST, ALP, LDH, y - GTP, bilirubin toản phần vả tắc mật.
Do đó, cần theo dõi toản diện vả thường xuyên kiếm tra tinh trạng bệnh nhân. Khi xảy ra phản ửng
bất lợi trên gan, cần ngừng thuốc và ảp dụng biện phảp xứ tri thich hợp.
- Thận: Có thể xây ra tình trạng tăng creatinin huyết thanh thoảng qua hoặc sưy thặn
- Da: Trong một số hiếm trường hợp, có thể xảy ra viêm da tróc vảy, hoại từ thượng bi nhiễm độc,
hồng ban đa dạng, kể cả hội chứng Stevens — Johnson. Có thể xảy ra hồng ban và đỏ bừng nửa thân
trên.
- Quá mẫn: Các phản ứng quá mẫn như phảt ban, ngứa, sốt, co cứng, co thẳt phế quản, phản ứng phán _
vệ, sốc phản vệ, mảy đay và phù đã được ghi nhận. Những phản ứng bât lợi nảy được ghi nhận với
tần suất hiếm gặp ở bệnh nhân không có tiền sử sử dụng teicoplanin trước đó vả không tải phát khi
sử dụng teicoplanin bằng cảch truyền tĩnh mạch chậm vảlhoặc giảm nồng độ thuốc. Các phản ứng
bất lợi nảy không đặc trưng cho bất kỳ nồng đó hoặc tốc độ truyền nảo.
- Phản ứng cục bộ: Phảt ban, đau, víẽm tắc tĩnh mạch vả ảp xe tại vị trí tỉêm có thể xảy ra sau khi tìêm
bắp.
- Cảc phản ứng bất lợi khác: Có thể xảy ra bội nhiễm. êầ
Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phãi khi dùng thuốc.
TƯONG TÁC THUỐC
Teicoplanin, khi phối hợp với các kháng sinh nhóm aminoglycosid, không lảm tăng độc với thính giác
hoặc thận. Vì vậy, teicoplanin phối hợp với gentamicin được dùng thay thế vancomycin vả gentamicin
trong dự phòng bệnh viêm mảng trong tim.
zfộ
O
bBR'HWH IfflBOR'HTORIỂể iaT® ẫằ'RUTIO 400
Trong các thử nghiệm lâm sảng, teicoplanin đã được sử dụng cho những bệnh nhân trước đó đã dùng
nhiều thuốc khác như thuốc chống tăng huyết áp, thuốc gây mê, thưốc trợ tim, thuốc điều trị đái thảo
đường mà không gây tương tác bất lợi.
ò bệnh nhân sử dụng đồng thời teicoplanin cùng với cảc thuốc gây độc trên thận hoặc thinh giảc (như
khảng sinh aminoglycosid, amphotericinB, cyclosporin, thuốc nợi niệu quai như fưrosemid...), cần lưu ý
đến độc tính của thuốc trên thận hoặc thính giác.
Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tương tác giữa teicoplanin với diazepam, thiopentan, morphin,
cảc thuốc ức chế thần kinh cơ hoặc halothan.
Thay đổi INR (tỷ số chuẩn hóa quốc tế): Tinh trạng tăng tảc dụng chống đông đã được ghi nhận ở bệnh _
nhân sử dụng đồng thời cảc kháng sinh như teicoplanin cùng với thưốc chống đông. Các bệnh nhiễm
khuẩn (kèm theo viêm), độ tuổi của bệnh nhân và tinh trạng cùa bệnh nhân là cảc yếu tố nguy cơ. Mặc
dù tương tảc giữa teicoplanin với warfarin chưa được xảc định trong cảc nghiên cứu lâm sảng nhưng cần
theo dõi trị số INR và điều chinh iiều của thuốc chống đông nếu cần. Đã có những trường hợp xuất huyết
nghiêm trọng do tương tảc giữa teicoplanin vả cảc khảng sinh như finoroquinilon, macrolid, cyclin, co—
trimoxazol, cephalosporin với warfarin.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC ĐÓI VỚI KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Không có ảnh hướng.
QUÁ LIÊU VÀ cÁcn xử TRÍ
Triệu chứng: có thể xảy ra tình trạng giảm tiều cầu vả lo au.
Điều trị: teicoplanin không được loại khỏi tuần hoản bằng cách lọc máu. Điều trị quá liều chủ yếu là điều
3)
trị triệu chứng. Cần định kỳ kiềm tra chức năng huyết học, gan và thận. Quả liều do sai sót trong quả
trinh sử dụng thuốc đã được ghi nhận ở 2 bệnh nhân nhí, trong đó có một trẻ sơ sinh 29 ngảy tuối sử
dụng liều 400 mg tiêm tĩnh mạch (95 mg/kg) có bỉểu hiện lo âu sau khi dùng thuốc, bệnh nhân còn iại
không có bất kỳ biểu hiện bất thường nâo trên lâm sảng hoặc trong cảc xét nghiệm cận lâm sảng.
ĐÓNG GÓI: Hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm + 1 ống nước cất pha tiêm. Jậ
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngảy sản xưất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô mảt, ở nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ảnh sáng.
Dưng dịch sau khi pha phải được sử dụng trong vòng 24 giờ nếu bảo quản tại nơi khô mát ở nhiệt độ
dưới 30°C, tránh ảnh sáng.
TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất.
NHÀ SẢN XUẤT
BRAWN LABORATORIES LTD.
Địa chi: 13, . Arca, Faridabad-IZI 001, Haryana, India (Ấn Độ).
/.…Ẹẫì \ỢìhỈỗữậỷ` '
iif Á 11 bB BlLiiÚmg iUi
41 ngh ROĩỉd *k`Í
_ /
_'JBALAGLẸPÝA
'ì ffiiW/J / 5
A
:
\
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng