`V'2th ug1
/
C~IH
oOnn Ặ’l NYfl an:)
"Ẹ'Vỡĩ'r
1 L
Brutio 200 mi Brutio 200 g
. -Tén lhuổc: BRUTIO zoo
Each vlal contalns : ' «Thùnhphẩn:Mỗilợbđiphatiẻmchửa: I
. . Taicoplanir` BP, , … 200 mg
Tetcoplantn BP .............. 200 mg , -Đỏnggỏleòp1lobolplìal~ẻm , , ông ,,uờccảl
-Dạng bảo che: Bộlđủng khô pha tiêm.
Dosage _ , -cni đlnh. củch dùng. chóng chi đinh vì cảc thỏng
' 1 iị tin khác: Xin doc lmng từ hướng dãn sử dung.
As directed by the Physician.
: ~Bâo quin: Dung dịch sau khi pha phải duợc sử dụng
1 il tmng vòng 24 giờ vả nản quản nơi khô mãi! ở nhiệt dộ
n _ ỉ đườiSO°C. lránh ảnh sâng,
Storage: Store below 30 C … a cool -
' Để muỏc n tấm tay của tnẻ em.
TeicoplaniniorInjection200mg °~ ;Teicoplaninforlnjection2ũũmg ……
Indication, contraindication, °…“ "9…ẻv "hávkhủf
' administration and side effects: " . 1 Pễ'ểiẵềb'iinij Bmủnm
Brutl0 200 Read the package insert. Bruth 200 Sôm. sỄẵaẵim Noị
NSXIWg Date
HD/Exn. Date:
ị Keep out of reach of chlldren.
` Carefully read the ãtlzgịocvẵfiehv.iẹìvèzịmion usw
package insert before use. sá … SJBamh Né.
l NSXIMIg. Data“
HD/Exn. Date:
. . , . s' “tt ~A 9 b“:
LYOPHILIZED M H I BỌT ooue KHOPHATIEM . ,,ẹgwẹ, ngRẨ,ggEsm
. . … : 13,N ld t'lT h“
I.M.II.V.USEONLY 902399 …… TIEMBÁPITIEMTINHMẠCH bFa…ẳẽềd“-iẳẩìỉmỉầịỉyảỉai
,\ /
Ễr’ — 1 "
\ủ \\ ' -r - / Ổi\
: \ . J | —ụ
\\ / on\
… , +
\ 1'
\ … "_ J
\ ỷ ) A | /'1
, _
! Eachv…………a _/
Teicopianin BR..…...………2OD mg
ỉịịịịịg, ,, ,, Teicoplanin for lnjection 200 mg
iỉ.ĩị'ẳã°ặẳiỉĩìỉĩĩặãư Brutio 200
iiiidriiìỉiisotiia'tiẵiĩĩĩiiiìĩiẵịteĩforếicts: /
Read ihe package insert.
LYOPHIL/llẸll ,_\
Keep out of reach of children. } _' \Ẩ_i-Ề JMV_ ỤSE ONLY
Carelnlly read the ' " / ,. I ,
package Insert before use. `
…g-ủ
—Ỉlliẫ Lic. No.: _ ỉ
Batch No. 1
Mfg. Date
9
BRAWN LABORATORIES LTD.
Exp. Date :
0 2 3 9 9 0 0 8 9 7 6
Manufactured in India by:
b13, New industriai Township
Faridabad - 121001 .(Haryana)
3m1
Sterile Water for lnjection USP
Mig. Lic. No.-
Batch No. :
Mfg. Date '
Exp. Date :
Manufaclumd by
0 BRAWN
UDOỈẨỸÚỈÌIES LlWĨẾO
Ì3 Nu leml ĩrnmưvu
Fuidatad — 12100tH8ynhưll'ól
Sticker Size : 43mm x 40mm
Dated : 08.09.2011
Ó
beR11 WN 1s'fiBOR'fiTO’RIGỔ chĐ 'ỔỀUTIO 200
Rx THUỐC BÁN THEO ĐON
Đ'ọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước kịu' dùng
Nêu cân lhẽm thóng tin xin hỏi ý kiên bác sỹ
Chỉ dùng thuốc nảy theo đơn của bác sỹ
Đế thuốc xa tầm tay của trẻ em
BRUTIO 200
Bột đông khô pha tiêm
(Teicoplanin for Injection 200 mg)
THÀNH PHẦN
Lọ bột đông khô pha tiêm chứa:
Hoạt chẩt: Teicoplanin 200 mg.
Tá dược: Mannitol, natri hydroxid.
Mỗi ống dung môi chứa: 3 ml nước cất pha tiêm.
DẠNG BÀO CHẾ
Bột đông khô pha tiêm.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Teicoplanin là một khảng sinh diệt khuẩn nhóm glycopeptid thu được từ quả trinh 1ên men của
Actinoplanes teichomyceticus. Tcicoplanin tảc dụng trên cảc chùng vi khuấn Gram dương cả hiếu khí
lẫn kỵ khí.
Các chủng vi khuẩn nhạy căm (Nồng độ ức chế tối thiều MIC S 16 mglL):
Staphylococcus aureus, cảc chủng Staphylococcus không sinh ra coagulase (nhạy cảm hoặc kháng
mcthicilin), các chủng Streptococcus, Enterococcus, Listeríamonocytogenes, các chùng Mícrococcus,
Co›ynebacterium JK, các chùng vi khuấn Gram dương kỵ khí như Clostrỉdỉum dỉfflcile và các chủng
Peptococcus.
Các chủng vi khuẩn kháng thuốc (MIC > 16 mg/L):
Nocardia asteroides, Lactobacillus spp., Leuconostoc và tất cả các chùng vi khuẩn Gram âm.
Teicoplanin có tác dụng diệt khuấn hiệp đồng in vitro với khảng sinh aminoglycosid trên cảc chủng
Streptococcus nhóm D và Staphylococcus. Phối hợp teicoplanin với rifampicin hoặc khảng sinh
quinolon gắn fluor lảm tăng hoặc hiệp đổng tảo dụng diệt khuẩn in vitro. JỆ
/
cÁc ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỌNG HỌC
Sau khi tiêm, teicop1anin thấm nhanh vảo các mô như da, mỡ, xương và đạt nồng độ cao nhất ở thận,
khí quản, phổi và tuyến thượng thận. Teicoplanin không thấm tốt vâo dịch não tủy.
Ở người, theo dõi nồng độ teicoplanin trong huyết tương sau khi tiêm tĩnh mạch cho thấy quá trình phân
bố teicoplanin diễn ra theo hai pha (đầu tiên pha phân bố nhanh với thời gian bản phân bố khoảng 0,3
giờ, sau đó là pha phân bố chặm hơn với thời gian bán phân bố khoảng 3 giờ), sau đó thuốc được đảo
thải chậm (với thời giạn bán thải cuối cùng khoảng 150 giờ). Khi truyền tĩnh mạch liều 6 mg/kg trong
30 phút tại cảc thời điểm 0, 12, 24 giờ và mỗi 24 giờ tiếp theo, nổng độ đảy cùa teicoplanin trong huyết
thanh 1â 10 mglL đạt được vảo ngảy điếu trị thứ 4 Thể tích phân bổ cùa teicoplanin ở trạng thái ỏn định
sau khi sử dỤng liếu từ 3 mg/kg đến 6 mg/kg thay đổi từ 0,941 leg đến 1,41 L/kg. Thế tich phân bố
cùa teicop1anin ở trẻ em không có sự khảc biệt đáng kể so với ở người lớn.
: …1Ặ
\
( .
fl\
: e»…w, ,
L“
x'vậ
O
b3R'HWH lo1’iõORffiTORlẽ'ễ L«›T® l SRUTiO 200
Khoảng 90- 95% lượng teicoplanin trong huyết tương gắn protein với ải lực yếu Teicoplanin thấm tốt
vảo dịch vết bỏng và hoạt dịch. Teicoplanin thấm vảo bạch cầu trung tinh và giúp lảm tăng khả năng
diệt khuẩn của bạch cầu nhưng không thấm vảo hổng cầu.
Chưa phát hiện thấy chất chuyến hóa nảo của teicoplanin. Trên 97% lượng teicoplanin được đảo thải
dưới dạng không biến đối. Quá trình đảo thải teicoplanin kéo dải với thời gian bản thải cuối cùng ở
người là khoảng 150 giờ. Teicoplanin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH
Teicopianin được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn Gram dương nặng không thể điều trị bằng
cảc khảng sinh khảo như penicilin hay cephalosporin.
Teicoplanin có hiệu quả trong trường hợp nhiễm khuấn Staphylococcus nặng ở những bệnh nhân không
thế sử dụng hoặc không đảp ứng với penicilin hay cephalosporin hoặc trong trường hợp nhiễm
Staphylococcus đế khảng với các khảng sinh khảc.
Hiệu quả cùa teicoplanin đã được chứng minh trong các trường hợp nhiễm khuẩn sau: nhiễm khuẩn da
và mô mếm, nhiễm khuẩn đường tiểt niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn xương và
khớp, nhiễm trùng máu, viêm mảng trong tim và viêm mảng bụng ở bệnh nhân thầm phân phúc mạc
liên tục.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
L1ỂU LƯỢNG
1. Người lớn và bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường
Nhiễm khuẩn trung bình
Nhiễm khuẩn da và mô mếm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuấn đường hô hẫp dưới.
Liều khời đầu: Liều 400 mg một 1ần/ngây, tiêm tĩnh mạch vảo ngảy đẩu tiên.
Liều duy trì: Liều 200 mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngây một lấn.
Nhiễm khuần nặng
Nhiễm khuẩn khớp và xương, nhiễm trùng mảu, viêm mảng trong tim.
Liều khởi đầu: Liều 400 mg_tiêm tĩnh mạch sau mỗi 12 giờ (3 1iếu đầu tiên).
Liều duy trì: Liều 400 mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiếm bắp mỗi ngảy một lẳn. Ề
Các trường hợp nhiễm khuẩn khác
Liều thông thường: nhiễm khuấn trung bình sử dụng liếu 200 mg và nhiễm khuấn nặng sứ đụng liều 400
mg, tương đương 3 mg/kg vả 6 mglkg.
Trong một số trường hợp bệnh nhân bị bòng nặng nhiễm khuấn hoặc viêm mảng trong tim do
Staphylococcus aureus có thế sử dụng liều đuy trì tới 12 mg/kg.
2. Người lớn và bệnh nhân cao tuổi suy thận
ở bệnh nhân suy thận, không cần giảm liếu cho tới ngảy điếu trị thứ 4. Víệc theo dõi nồng độ
teicoplanin trong huyết thanh có thể giúp tối ưu hóa 1iếu dùng kế từ ngảy điều trị thứ 4.
Suy thận nhẹ (tốc độ thanh thải creatinin từ 40 đến 60 mL/phút)
Nến giảm liếu teicoplanin còn một nửa bằng cách sử dụng liếu khới đầu thông thường sau mỗi 2 ngảy
hoặc sử đụng nưa liếu khởi đầu hảng ngảy.
Suy thận nặng (tốc độ thanh thải creatinin dưới 40 mL/phút và bệnh nhân lọc mảu).
Nên giảm liếu teicoplanin còn một phần ba liếu thông thường bằng cách sử dụng liếu khởi đẩu thông
thường sau mỗi 3 ngảy hoặc sử dụng một phần ba liếu khới đầu hảng ngảy. Teicoplanin không bị loại
khỏi tuần hoản bằng cảch lọc mảu.
Bệnh nhân thấm phân mảng bụng liên tục
Sau khi sử dụng liều khởi đầu 400 mg một lần/ngảy, nếu bệnh nhân bị sốt, sử dụng liểu đề nghị là 20
mg/L/ túi dịch lọc trong tuần đẩu tiên; 20 mg/L với cảc tủi khác trong tuần thứ 2 và chỉ sử dụng liều 20
mng với các túi dịch lọc vảo buổi tối trong tuần thứ 3.
'qb-WI
O
bỆRfHWN la'ỦBO’RfHTORIGồ iaT'Đ B'RUTIO 200
3. Trẻ em
ờ bệnh nhân dưới 14 tuổi, sử dụng liều 6 mglkg sau mỗi 12 giờ (3 liếu đẩu tiên), sau đó dùng lỉều 3
mglkg mỗi ngảy giúp kiếm soát thòa đáng hầu hết cảc trường hợp nhiễm khuẩn do các chùng vi khuẩn
nhạy cảm. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liếu đề nghị là 6 mg/kg mỗi ngảy.
4. Trẻ sơ sinh
Sử dụng liếu khời đầu duy nhất 16 mglkg vảo ngảy đẩu tiên cùa đợt điều trị, sau đó dùng liếu duy trì 8
mg/kg. Nến truyền tĩnh mạch trong 30 phủt.
CẢCH PHA DUNG DỊCH TIÊM
Bơm từ từ 3 ml nước cẩt trong ống tiêm vảo lọ có chứa bột đông khô, sau đó lắc nhẹ lọ cho đến khi bột
tan hoản toản, trảnh tạo bọt. Nếu dung dịch có bọt, cần đề yến dung dịch trong khoảng 15 phút để bọt
tan hết.
Mỗi lọ BRUTIO 200 có chứa một lượng bột dư chinh xác, do đó khi pha dung dịch tiêm theo hướng
dẫn như trên sẽ thu được liếu 200 mg nếu tắt cả dung dịch sau khi pha đều được hủt khói lọ vảo bơm
tiêm. Nồng độ teicoplanin trong các dung địch nảy là 200 mg/3ml.
CẢCH DÙNG
Dung dịch BRUTIO 200 sau khi pha có thế sử dụng để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp trực tiếp. Có thế
tiêm tĩnh mạch nhanh hoặc truyền tĩnh mạch trong 30 phủt. Thông thường chỉ cần sử dụng thuốc một
lần một ngảy nhưng trong trường hợp nhiễm khuấn nặng, nên sử dụng thêm liếu thứ 2 vảo ngảy đầu tiên
cùa đợt điếu trị để thuốc nhanh đạt nồng độ điếu trị trong huyết thanh.
Phần lớn bệnh nhân nhiễm các chủng vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh có đáp ứng điếu trị trong vòng
48 hoặc 72 giờ. Thời gian điếu trị tùy thuộc vảo Ioại và mức độ nhiễm khuẩn cũng như đảp ứng lâm _
sảng của bệnh nhân.
Theo dõi nồng độ teicoplanin trong huyết thanh có thể giúp tối ưu hóa 1iếu điếu trị. Trong trường hợp
nhiễm khuẩn nặng, nồng độ đảy của teicoplanin trong huyết thanh không được đưới 10 mg/mL. Nổng
độ đinh cùa teicoplanin trong huyết tương xác định tại thời điểm 1 giờ sau khi sử dụng liếu 400 mg
thường nằm trong khoảng từ 20 đến 50 mg/L. Nổng độ đỉnh của teicoplanin trong huyết thanh ở mức
250 mg/L đã được ghi nhận sau khi tiêm tĩnh mạch liếu 25 mg/kg. Chưa có bằng chứng về mối liên hệ
giữa nổng độ thuốc trong huyết thanh và độc tính của thuốc.
CHỐNG cni ĐỊNH ' Ễ
Quả mẫn với teicoplanin.
THẬN TRỌNG
Cần thận trọng khi sử dụng teicoplanin cho những bệnh nhân sau:
Theo nguyên tắc, không được sử dụng teicoplanin cho những bệnh nhân đã được xảc định là quá mẫn
với cảc kháng sinh glycopeptid, aminoglycosid vả vancomycin do có thể xảy ra tình trạng dị ứng chéo.
Tuy nhiên, bệnh nhân có tiến sứ gặp hội chứng đỏ dạ toản thân khi sử dụng các thuốc nảy không bị
chống chỉ định với teicoplanin. Nếu bắt buộc phải sử dụng thuốc cho những bệnh nhân nảy, cần thận
trọng.
Cũng theo nguyên tắc, không được sử đụng tcícoplanin cho những bệnh nhân bị giảm thinh lực khi sử
dụng khảng sinh glycopeptid, aminoglycosid vả vancomycin hoặc bệnh nhân gặp các vấn đề khác về
thính giác. Nếu bắt buộc phải sử dụng thuốc cho những bệnh nhân nảy, cần thận trọng.
Bệnh nhân rối loạn chức năng thận (teicop1anin có thể bị tích lũy do chậm đảo thải, do đó cẳn thận trọng
khi sử dụng và theo dõi nồng độ thuốc trong mảu).
'.
\u.~…
0
bỊB’RJỨWH IofflBORỦTORIỂỔ JsT® BRUTIO 200
Bệnh nhân rối loạn chức năng gan (teicoplanin có thế lảm nặng thêm tình trạng rối loạn chức năng gan).
Bệnh nhân cao tuối.
SỬ DỤNG ở PHỤ NỮ có THAI
Kinh nghiệm lâm sảng trong điếu trị cho người mang thai còn ít. Nghiên cứu trên động vật không thấy
những biểu hiện về quải thai. Tuy nhiên đo kinh nghiệm lâm sảng hạn chế, teicoplanin chỉ được dùng
cho người mang thai trong những trường hợp thật cần thiết.
SỬ DỤNG ở PHỤ NỮ CHO CON BÚ
Không có tải liệu về nổng độ teicoplanin trong sữa mẹ. Do đó trong khi điều trị, người mẹ ngừng cho
con bủ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỘN
Teicoplanin thường được dung nạp tốt Phản ứng bắt lợi do thuốc thường nhẹ vả thoáng qua, rắt hiếm
bệnh nhân phải ngừng thuốc do gặp tảc dụng bất lợi nghiêm trọng. Cảc phản ứng bất 1ợi sau đây đã
được ghi nhận trong quá trình dùng thuốc
- Sốc: Có thể xảy ra tình trạng sốc do dùng thuốc, do đó cần theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh nhân.
Khi xảy ra phản' ưng bất lợi, cần ngừng thuốc vả ảp đụng biện pháp xử trí thích hợp
- Tiêu hóa: Có thể xảy ra buồn nôn, nôn vả iạ chảy.
- Tuần hoản: Có thể xảy ra tãng huyết ảp. Một số trường hợp trống ngực và hạ huyết áp có thể xảy ra
với tần suất hiếm gặp.
- Máu: Mất bạch cầu hạt, mất bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiếu cầu, tăng tiểu cẩu, tảng
bạch cầu ái toan đã được ghi nhận với tần suất hiếm gặp.
- Thần kinh trung ương: Cảc triệu chứng rối loạn dây thần kinh sọ số 8 như chóng mặt, ù tai, giảm
thính lực, rối loạn tiến đình và đau đầu đã được ghi nhận. Do đó, cần theo dõi toân diện tình trạng
bệnh nhân. Nếu phảt hiện cảc triệu chứng nảy, nên ngứng sử dụng thuốc. Trong trường hợp bắt
buộc phải dùng thuốc, cần thận trọng khi sử dụng hoặc giảm liếu.
- Gan: Có thể xảy ra tình trạng tăng ALT, AST, ALP, LDH, y- GTP, bilirubin toản phần và tắc mật.
Do đó, cằn theo dõi toản diện vả thường xuyến kiềm tra tình trạng bệnh nhân. Khi xảy ra phản ứng
bất lợi trên gan, cần ngừng thuốc và áp dụng biện pháp xử trí thích hợp.
- Thận: Có thể xảy ra tình trạng tăng creatinin huyết thanh thoảng qua hoặc suy thận.
- Da: Trong một số hiếm trường hợp, có thể xảy ra viêm da tróc vảy, hoại từ thượng bì nhiễm độc,
hồng ban đa dạng, kể cả hội chứng Stevens - J ohnson. Có thể xảy ra hồng ban và đỏ bừng nứa thân
trên.
- Quả mẫn: Cảo phản ứng quả mẫn như phảt ban, ngứa, sốt, co cứng, co thẳt phế quản, phản ứng phản
vệ, sốc phản vệ, mảy đay và phủ đã được ghi nhận. Những phản ứng bất lợi nảy được ghi nhận với
tần suất hiếm gặp ở bệnh nhân không có tiến sư sử dụng teicoplanin trước đó và không tái phảt khi
sử dụng teicoplanin bằng cách tmyến tĩnh mạch chậm vả/hoặc giảm nồng độ thuốc. Các phản ứng
bất lợi nảy không đặc trưng cho bất kỳ nổng độ hoặc tốc độ truyền nảo.
- Phản ứng cục bộ: Phảt ban, đau, viêm tắc tĩnh mạch và áp xe tại vị trí tiêm có thể xảy ra sau khi
tiêm bắp.
- Cảc phản ứng bất lợi khác: Có thể xảy ra bội nhiễm.
T hông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
TƯONG TÁC THUỐC
Teicoplanin, khi phối hợp với các khảng sinh nhóm aminoglycosid, không lảm tãng độc với thinh giảc
hoặc thận. Vì vậy, teicoplanin phối hợp với gentamicin được dùng thay thế vancomycin vả gentamicin
trong dự phòng bệnh viêm mảng trong tim.
rd
\“ìă' x
:
bIBRfHWN MBORfITO’RIGỔ LJ© ZB'RUTIO 200
Trong cảc thử nghiệm lâm sảng, teicoplanin đã được sử dụng cho những bệnh nhân trước đó đã dùng
nhiếu thuốc khảc như thuốc chống tăng huyết áp, thuốc gây mê, thuốc trợ tim, thuốc điếu trị đái tháo
đường mà không gây tương tác bất lợi.
Ở bệnh nhân sử dụng đồng thời teicoplanin cùng với cảc thuốc gây độc trên thận hoặc thính giác (như
kháng sinh aminoglycosid, amphotericinB, cyclosporin, thuốc nợi niệu quai như furosemid...), cằn lưu ý
đến độc tính cùa thuốc trên thận hoặc thính giảc.
Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tương tảc giữa teicoplanin với diazepam, thiopentan,
morphin, các thuốc ức chế thần kinh cơ hoặc halothan.
Thay đổi INR (tỷ số chuẩn hóa quốc tế): Tinh trạng tăng tác dụng chống đông đã được ghi nhận ở bệnh
nhân sử dụng đồng thời cảc khảng sinh như teicoplanin cùng với thuốc chống đông. Các bệnh nhiễm
khuấn (kèm theo viêm), độ tuổi cùa bệnh nhân vả tình trạng của bệnh nhân là cảc yếu tố nguy cơ. Mặc
dù tương tảc giữa teicoplanin với warfarin chưa được xảc định trong cảc nghiên cứu lâm sảng nhưng
cần theo dõi trị số INR vả điếu chỉnh liếu của thuốc chống đông nếu cần. Đã có những trường hợp xuất
huyết nghiêm trọng do tương tác giữa teicoplanin vả cảc khảng sinh như f1uoroquinỉlon, macrolid,
cyclin, co-trimoxazol, cephalosporin với warfarin.
TÁC ĐỌNG CỦA THUỐC Đòi VỚI KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Không có ảnh hưởng.
QUẢ LIÊU VÀ CẢCH XỬ TRÍ
~ . , , À . \ › i - Ă Ă \ A
Triẹu chưng: co the xay ra tinh trạng giam tieu cau va lo au. *
Điếu trị: teicoplanin không được loại khói tuần hoản bằng cách lọc máu. Điếu trị quá líều chủ yếu là
điếu trị triệu chứng. Cần định kỳ kiềm tra chức năng huyết học, gan và thận. Quả liếu do sai sót trong
quá trình sử dụng thuốc đã được ghi nhận ở 2 bệnh nhân nhi, trong đó có một trẻ sơ sinh 29 ngây tuổi sử
dụng liếu 400 mg tiêm tĩnh mạch (95 mg/kg) có biếu hiện lo âu sau khi dùng thuốc, bệnh nhân còn 1,
không có bắt kỳ biếu hiện bất thường nảo trên lâm sảng hoặc trong cảc xét nghiệm cặn lâm sảng.
ĐÓNG GÓI: Hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm + 1 ống nước cất pha tiêm.
HẠN DÙNG: 24 thảng kể từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng. ệ
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sảng.
Dung dịch sau khi pha phải được sử dụng trong vòng 24 giờ và bảo quản tại nơi khô mảt ở nhiệt độ
dưới 30°C, tránh ánh sảng.
TIÊU CHUẨN: Nhà Sản Xuất.
NHÀ SẢN XUẤT
BRAWN LABORATORIES LTD.
Địa chi: 13 ~ . '1 Area, Faridabad-IZI 001, Haryana, India (Ẩn Độ).
//’l
e— ,
’ẵ’/D lh 1 X
' 6! 0
(g( ủẵeiẵ… p,
*14 B AsafAliRoad *1
”€o ,, /;oỉĨ
PHÓ Cục ” 11²1… "* ;
Ọ/iỵajễn Íte J…” 5
WF
I
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng