AW for outer carton
Actual size: 55 x 60 x 120 mm.
omnee flavour
Oril mspemỉcn
~ Reducn fzvef
f:L' … ' Relicvn paín
I
I
|
|
!
|
!
!
I
I
I
I
I
I
I
|
|
!
I
I
I
|
1
!
I
|
|
I
|
|
|
|
I
|
|
|
|
|
|
|
, BRUFENỞ
BRUFEN
ỈOfìrnglổmi lbuprofon
Hồn dich hương cam
(lbuprofcn 100mgl 5mD
5h wIl III PTAM IWII
LRIyIMWWMJLCtW
M1Nlũ—IW
DNNK …
ưmn...…n Hopìmet
sensxmsxm.ummmn
'WQ.DQƯJEJỤM'WMM
Ihnlnnyuhu.
onnmunưmmmm
cmumehonụuumkmnangumlwơ
thhnợlumlmụlủủùaqdhuỉdww
n……
muuhơuMưũkhùwqul IYC.
Lol. No :
mg Octơ
Elp. Dnu:
…… lyx nAnomnboulsu
.n um m…. equ :…. n. c…u.
o.w mts— l……t
ỈnblquưìMMll-LUSẨ
BỘYTẾ
CỤC QUÀN LÝ DƯỢC
ĐA PHÊ DUYỆT
Lân dâu:..QÌJ…ÙÌ/.Ảfflẵ
PAIN
nronge an0Uf
Onl susporuion
« Reduces fevef
- Relieves pain
BRUFEN for Childnn
Brufon for Children is differentieted
from the core adult vartants.
The product illusttation contains
Pantone 158 C Orange.
Ftavour Is supported wlth the use
of fruit characters.
t Ruu=eN
iOOme/Sml ththn
fiC l … l ÚC
Ti_
Compuốtkn: Ench 5va (l ưapr
cunnmt 100mg íbọculun
ldhtỉơnư
-Te mduu fwu … childfm.
~Tu rưT›ofmỉU u: mednuln plỉn. wđi
n Jcntnl pm er đmui ntrxhom pln.
hudldw, pumpout'm pnin, puỉn …
rhmm'c :onũlícm oồbunu nd junn.
pcín in nmínion with lpuim.
Adnm EỈnh. CunnHìulinm, Drug
lntoneeỉouu
Pluto … tM pod mun.
F…Gom Betdơ ui óOml.
Dougc ml AJm'mhtrnlom
Rocnmmndod dltiỵ duc … ÌỦMMq
body uongN ổn dend do…
Muh.
Yu MM pm 3 to 4 tìmu oHOmI ; doy.
Cthn:
Tonl'ưHmrmlpỉm
Jto2yun: 2.5mluầlolllmnldtỵ.
3167yu… 5ml:3ulnmnlduỵ.
8tul2yun: lOmlu3bttímnnùy.
Shrlpi Stm … umpơmm not m
an 30'C. Wy mod the pack …
Mot: uu.
HÀ riết f};
mun W?
WM
Lđìb.
ung…
Ena—
Wynnmnm
nn.,.u.…ụu !!,Cw
W… Nh…-
u...f. mui…lu.m
RỤFE ~“ .
tbrfbn I-ợdơ
ăỉi"…
~ Ruhưa h…
~ nm pm
h…' Buttme.
CỦEưAS-ulũnocpl
c…qu
hủi-u:
›Ỉutuủdcnvnđtũut
Png "`…ùnỵcdu
. L.
ủnpuú uqýơl,
Avaủcỉnnưlỏdondnhotth
Ảctualảze:92x4ầmm
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trưởc khi dùng. Để có !hêm thông Iin, x .
BRUFEN®
Hỗn dịch hương cam
THÀNH PHẦN
Mỗi 5mL (] muỗng cả phê) chứa 100 mg ibuprofen.
Tá dược: methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat, acid citric monohydrat, kaolin,
glycerin sorbitol, sucrose sodium benzoat, FD & C vảng sô 6, hương vị cam DO7I7BBA, polysorbat 80,
agar, nước tinh khiết.
MÒTẨ
1bu rof_en lả một thuốc khảng viêm không steroid (NSAID), có tác dụng giảm dau vả hạ sốt.
Che phâm là hôn dịch uống, mảu vảng, hương cam.
cnỉ ĐỊNH
0 Hạ sốt ở trẻ em.
0 Giảm đau trong cảc trường hợp như đau răng hoặc đau do nhổ răng, đau đầu, đau bụng kinh, đau
xương và khớp do thẩp, đau do bong gân.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng
Tảc dụng không mong muốn có thế được giậm thiếu bằng cảch dùng liếu thẳp nhất có tảc dụng trong
khoảng thời gian ngắn nhất cần thiết để kiềm soát triệu chứng (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN
TRỌNG)
Liều dùng ibuprofen phụ thuộc vảo trọng lượng cơ thế và tuổi của bệnh nhân. Liều dùng tối đa một lần
hảng ngảy dối với người lớn và thanh thiêu niên không nên vượt quá 400 mg ìbuprofen.
Dùng trên 400 mg ibuprofenI một lần không lảm tãng tảc dụng giảm đau.
Thời gian giữa các liều ít nhẫt là 4 giờ.
Tổng liếu dùng đối với người lớn và thanh thiếu niên không nên vượt quá 1200 mg ibuprofen trong
khoảng thời gian 24 giờ.
Bệnh nhân người lớn nên hòi ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng không thuyên giảm hoặc nặng thêm, hoặc cần
dùng ibuprofen quả 3 ngảy đế điếu trị hạ sốt hoặc quá 5 ngảy đế đìều tri giảm đau
Người !ởn vã thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên)
Dùng giảm dau: 200—— 400 mg (10— 20 mL) một lần, ba đến bốn iần hảng ngảy.
T re em
Dùng để hạ sốt vả giảm đau
Liều hảng ngảy lả 20- 30 mglkg thể trọng, chia lâm nhiều lần.
Liều nảy có thể đạt được băng cảch dùighỗn dịch 20 mg/mL như sau:
Tuổi/ Cân nặng Tần suất Liều dùng một lần Liễu tỗi đa hâng ngây ,
Khoảng 3 … 6 tháng 2 dến 3 lẫn một ngảy z,s mL (50 mg) 150 mg
(khoảng 5 — 7 kg)
Khoảng 6 — 12 tháng 3 iần một ngây 2,5 mL (50 mg) 150 mg
(khoảng 7 — 10 kg)
Khoảng 1 — 2 tuôi 3 đến 4 lần một ngảy 2,5 mL (50 mg) 200 mg
(khoảng 10 — l4,5 kg)
Khoảng 3 - 7 tuôi 3 đến 4 lẫn một ngảy s mL (100 mg) 400 mg
(khoảng 14,5 — 25 kg)
Khoảng 8 - 12 tuổi 3 đến 4 lẫn một ngảy 10 mL <2oo mg) 800 mg
(khoảng 25 — 40 kg)
Trang I J" II
Không dùng cho trẻ em tuối dưới 3 thảng, hoặc trẻ em cân nặng dưới 5 Kg
Đối với trẻ em tuổi từ 3— 6 tháng, cân hỏi ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng trầm trọng thêm, hoặc nểu triệu
chứng không thuyên giảm trong vòng 24 giờ.
Đối với trẻ em tuôi từ 6 tháng trở lên vả dối với thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên dến dưới 18 tuổi), cấn
hòi ý kiến bảc sĩ nếu cẩn dùng thuốc nảy trong hơn 3 ngảy, hoặc nêu triệu chứng trầm trọng thêm.
Cách dùng
Đê thuôc có tác dụng nhanh hơn, có thể dùng thuốc khi đỏi. Đối với cảc bệnh nhân có dạ dảy nhạy cảm,
nên dùng thuốc kèm với thức ăn
Lắc kỹ lợ thuốc trước khi dùng. Hỗn dịch ibuprofen có thể gây ra cảm giác nóng rải thoảng qua ở vùng
miệng hoặc cổ họng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân quả mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thảnh phần tả dược nảo cùa thuốc.
0 Bệnh nhân có tiền sử phản ứng quả mẫn (ví dụ bệnh hen, viêm mũi, phù mạch, hoặc mề đay) khi sử
dụng aspirin hoặc những NSAID khác.
0 Bệnh nhân trong tình trạng liên quan đến chảy mảu hoặc tăng xu hướng chảy mảu.
Bếnh nhân da’ng trong tình trạng hoặc có tiển sử loét dường tiêu hóa hoặc chảy mảu dạ dảy ruột tải
diẽn (có ít nhât 2 lân riêng biệt có bãng chứng loét hoặc chảy mảu).
0 Bệnh nhân có tiến sử chảy máu hoặc thùng dạ dảy ruột có liên quan đến việc sử dụng NSAID trước
đó.
Bệnh nhân suy tim nặng (NYHA IV)
Bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận nặng (tốc độ lọc cầu thận dưới 30 mL/phút).
Bệnh nhân mất nước nặng (do nôn, tiêu chảy hoặc bù nước không đủ).
Phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Bệnh nhân trước, trong và sau phẫu thuật bắc cầu dộng mạch vảnh
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Thân trợng chung
Tác dụng không mong muốn có thế được giảm thiếu bằng cảch dùng liếu thấp nhất có tác dụng trong
khoảng thời gÀian ngăn nhất cần thiết để kiếm soát triệu chứng (xem phần LIÊU DÙNG VÀ CẢCH
DÙNG, vả phan cảnh báo và thận trọng liên quan đến dạ dảy ruột và tim mạch dưới đây).
Cũng như cảc thuốc NSAID khảc, ibuprofen có thể che giấu dấu hiệu nhỉễm trùng.
Nên tránh sử dụng ibuprofcn cùng với các NSAID, bao gổm cảc thuốc ức chế chọn lọc cyciooxygenase- 2,
do nguy cơ tác dụng hiệp đổng (xem phần TƯONG TÁC THUỐC).
ibuprofen có thể tạm thời ức chế chức năng tiểu cẩu mảu (kết tập tiếu cầu).
Khi sử dụng kéo dải bất cứ thuốc gỉảm dau nảo, có thể xảy ra dau đầu nhưng không được điếu trị bằng
cảch tăng liều dùng của thuốc.
Khi dùng thuốc cùng với rượu, cảc tảc dụng bất lợi có liên quan đến hoạt chất cùa NSAID, đậc biệt lá các
tảc dụng liên quan dến dạ dảy ruột hoặc hệ thần kinh trung ương, có thể tăng lên.
Người già _ '
Bệnh nhân người giả có thế gặp tác đụng bất lợi của NSAID với tần suât tăng lến, đặc biệt là tác dụng
thùng và chảy mảu dạ dảy ruột, có thế gây tử vong.
Ảnh hưởng đối với tim mgch
Trang 2 / I I
Cần thận Itrọng (hòi ý kiến bảc sĩ hoặc dược sĩ) trước khi bắt đầu điều trị dối với các bệnh nhân có tiền sử
tăng huyết ảp vả/hoặc suy tim, do hiện tượng giữ nước vả phù nề đã được báo cáo có liên quan đến điều
trị bằng NSAID
Cảc nghiện cứu lâm sảng gợi ý rằng việc sử dụng ibuprofen dặc biệt lá ở Iiếu cao (2400 mg/ngảy) và kéo
dải có thể gắn liền với tăng nhẹ nguy cơ biến có huyêt khôi dộng mạch (ví dụ nhồi mảu cơ tim, đột quỵ).
Nhin chung, dữ liệu dịch tế không gợi ý rằng việc dùng ibuprofen lìều thấp (ví dụ_ < 1200 mg/ngảy) găn
liến với việc tãng nguy cơ biến có huyết khối động mạch.
Bệnh nhân tăng huyết áp không được kiếm soát, suy tim sung huyết (NYHA 11-111), thỉểu mảu cơ tim đã
thiêt iập. bệnh động mạch ngoại biên, vả/hoặc bệnh mạch não chi nén dùng ibuprofen sau khi dã cân nhắc
kỹ và liếu cao (2400 mg/ngây) nến được trảnh.
Cũng cần cân nhắc kỹ trước khi bắt dầu điều trị kéo dải đối với các bệnh nhân có cảc yếu tố nguy cơ về
các biến cố tim mạch (ví dụ tăng huyết ảp, tăng lipid máu, tiều đường, và hủt thuốc), dặc biệt nêu liếu cao
ibuprofen (2400 mg/ngảy) được yêu câu.
Chảy máu, loét vả thũng dg dâỵ ruột . .
Chảy máu, loét hoặc thùng dạ dây ruột, có thế gây từ vong, đã được bảo cảo đối với tât cả cảc NSAID tại
bất kỳ thời dìếm nảo của dợt điếu trị, có hoặc không có dấu hiệu cảnh bảo hoặc tiến sử biến cố dạ dảy
ruột nghiêm trọng
Nguy cơ chảy mảu, loét hoặc thủng dạ dây ruột cao hơn khi tăng iiều NSAID dối với cảc bệnh nhân có
tiền sử loét, dặc biệt nếu loét kèm chảy máu hoặc thủng (xem phần CHỐNG CHỈ ĐỊNH), và đối với bệnh
nhân người giả. C ac bệnh nhân nảy nên bắt đầu điếu trị ở liếu thấp nhất có thề.
Kết hợp điếu trị với cảc thuốc bảo vệ (ví dụ thuốc diếu trị Ioét dạ dảy tả trảng hoặc thuốc ức chế bơm
proton) nên được cân nhắc đối với những bệnh nhân nảy, cũng như đối vởi cảc bệnh nhân cần diếu trị
đồng thời liều thấp acid acetylsalicylic, hoặc nhũng thuốc khảc có khả nãng tăng nguy cơ dạ dảy ruột
(xem phần dưới và TƯONG TÁC THUỐC).
Bệnh nhân có tiến sử ngộ độc dạ dảy ruột, đặc biệt là bệnh nhân người giả, nên được yêu cầu thông bảo
bất kỳ triệu chửng bất thường nảo ở vùng bụng (đặc biệt lả chảy máu dạ dảy ruột), đặc biệt trong giai
đoạn đầu điếu trị.
Khuyến nghị cần thận trọng đối với những bệnh nhân điếu trị đổng thời với các thuốc có thể tăng nguy cơ
loét hoặc chảy mảu như thuốc corticosteroid dạng uống, thuốc chống đông như warfarin, thuốc ửc chế tái
hấp thu serotonin chọn lọc, hoặc thuốc ức chế tiêu câu như acid acetylsalicylic (xem phần TUONG TẢC
THUỐC).
Nên dừng điếu trị với ibuprofen nếu bệnh nhân bị chảy mảu hoặc loét dạ dảy ruột
Nên thận trọng khi sử dụng NSAID đối với cảc bệnh nhân có tiến sứ loét đường tiêu hóa hoặc bệnh dạ
dảy ruột khảc ví dụ loét ruột kết và bệnh Crohn vì cảc tình trạng nảy có thế nghiêm trọng thêm (xem phần
TAC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN).
Ảnh hưởng đến thận
Cân thận trọng đôi với các bệnh nhân bị mất nước, đặc biệt đối với trẻ em, thanh thiếu niên và người giá
vì có nguy cơ suy thận.
Nhin chung, thói quen dùng thuốc giảm dau, đặc biệt là dạng kết hợp một vải hoạt chất giảm đau, có thể
dẫn đến tôn thương thặn lâu dải với nguy cơ suy thận (bệnh thận do dùng thuốc giảm đau). Nguy cơ nảy
có thề tãng lên khi có căng thẳng về thế chất kết hợp với mất muối và mất nước. Do dó nên tránh thói
quen nảy
Cần thặn trọng với bệnh nhân tăng huyết' ap vả/hoặc suy tim, do chức nãng thận có thế đã suy giảm (xem
phần CHỐNG CHỈ ĐINH vả TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN).
Rối logn hệ hô hẩg
Cân thận trọng nên dùng ibuprofen cho bệnh nhân dang trong tình trạng hoặc có tiển sứ hen phế quản do
dã có báo cảo về việc NSAID thúc dẩy co thắt phế quản ở những bệnh nhân nảy.
Trang 3 / I I
.JiJ ,
\ân ì' \ km....
-ì~>7.
IIQ'I
Ánh hươu ương đến da
Phản' ưng da nghiêm trọng, một số gây từ vong, như viêm da trỏc vẩy, hội chứng Stevens— Johnson và họại
tứ biều bì nhiễm độc, đã được báo cáo rất hỉêm khi có liên quan đến việc dùng NSAID (xem phần TÁC
DỤNG KHỎNG MONG MUỐN). Nguy cơ xảy ra các phản ứng như vậy lớn nhất khi bắt đầu điều trị
phần lớn các trường hợp xảy ra trong tháng dầu tiên. Nên dừng đìếu trị với ibuprofen ngay khi thẳy ban
da, tôn thương niêm mạc hoặc cảc dấu hiệu quả mẫn khác.
Trường hợp ngoại lệ, bệnh thùy dậu có thể lả nguồn gốc của bội nhiễm mô mềm và da nghiêm trọng.
Hiện nay, vân chưa thể Ioại bò vai trò của NSAID trong việc lảm trầm trọng thếm các nhiễm trùng nảy.
Do vậy, tránh sử dụng ibuprofen trong trường hợp thủy đậu.
Lupus ban đó hệ thống và Ềnh mô liên kết hỗn hgp
Cân thận trọng đôi với cảc bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống (SLE) và bệnh mô liên kết hỗn hợp Có thể
tăng nguy cơ viêm mảng não vô khuẩn (xem phần dưới và TÁC DỰNG KHÔNG MONG MUÔN)
Các phản ứng dị ứng
Các phản ứng quá mân cẩp tính nghiêm trọng (ví dụ sốc phán vệ) đã thấy nhưng rất hiếm Ngay khi thấy
dấu hiệu đầu tiên của phản ứng quả mân sau khi dùng ibuprofen phải ngừng thuốc ngay lập tức. Cảc biện
phảp y tế cần thiết, tùy theo triệu chứng, phải được thực hiện bởi người có chuyên môn.
Cần thặn trọng đối với các bệnh nhân đã từng có phản ứng quá mẫn hoặc dị' ưng đối với các chất khảc bới
vì nguy cơ xảy ra phản ứng quả mẫn khi dùng ibuprofen ở các bệnh nhân nây có thể tăng lên
Cẩn thặn trọng đối với các bệnh nhân bị sôt cỏ khô, polip ở mũi hoặc rối loạn nghẽn đường hô hấp mạn
tính vì tăng nguy cơ xảy ra phản ứng dị ung. Cảc phản ứng nảy có thể biếu hiện như hen (còn được gọi là
hen do thuốc giảm dau), phù Quincke hoặc mảy day.
Ảnh hưởng trên huỵết hgc _ , ' , `
Ibuprofen củng như các NSAID khác, có thẻ ức chế kêt tập tiêu câu vả kéo dải thời gian chảy mảu ở
người bình thường
Viêm mâng não vô khuẩn
Viêm mảng não vô khuân dã được quan ẹảt trong các trường hợp hiếm gặp ở những bệnh nhân dang điếu
trị với lbuprofen. Mặc dù bệnh nảy có thế nhiều khả năng xảy ra ở những bệnh nhân đang bị Iupus ban đỏ
hệ thống, bệnh mô liên kết có liên quan, bệnh nảy đã được bảo cảo ở những bệnh nhân không có bệnh
mãn tính
Suỵ tim, thận và gan
Cân thặn trọng ở bệnh nhân suy thận, gan hay tim vì việc sử dụng cảc NSAIDs có thể dẫn đến suy giảm
chức nặng thận. Việc uống đổng thời thường xuyên các thuốc giảm đau tương tự lảm tăng thêm nguy cơ
nảy Đối với bệnh nhân suy thận, gan hoặc suy tim, dùng liều thấp nhất có hỉệu quả, trong thời gỉan ngắn
nhất có thế vả theo dõi chức năng thận đặc biệt lá ở những bệnh nhân diều trị dải hạn (xem phân Chông
chi đinh).
Nguỵ cơ huyết khối tim mgch:
Cảc thuôc chông viếm không steroid (NSAIDS) không phải aspirin, dùng đường toản thân có thế lảm
tăng nguy cơ xuất hiện biến có huyết khối tim mạch, bao gộm cả nhồi mảu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn
đến tử vong Nguy cơ nảy có thể xuất hiện sớm trong vải tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời
gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được thi nhận chủ yếu ở liếu cao.
Bảo sĩ cân đảnh giả định kỳ sự xuất hiện của cảc biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các
triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh bảo về các triệu chứng cùa biến có tim mạch
nghiêm trọng và cằn thăm khám bảc sĩ ngay khi xuất hỉện cảc triệu chứng nây.
Để giảm thiêu nguy cợ xuất hiện biến co bât lợi, cần sử dụng Brufen ở liếu hảng ngảy thấp nhất có hiệu
quả trong thời gian ngắn nhất có thế.
Trang 4 / I !
W
. - X^'\`“ "9. l
Các thông tin liên guan đến tá dgg
Ibuprofen hỗn dịch uông 20 mg/mL có chứa sucrose vả sorbitol. Bệnh nhân có vấn để di truyền hiếm gặp
không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose- galactosc hoặc thiếu hụt sucrose-isomaltase không nên
dùng thuốc nảy. Cần thận trọng với các bệnh nhân tiếu đường. Thuốc có thể gây hại cho răng.
Ibuprofen hỗn dịch uống 20 mg/mL có chứa methyl parahydroxybenzoat vả propyl parahydroxybenzoat
Có thể gây ra phản' ưng dị ứng (có thế trì hoãn)
Ibuprofen hỗn dịch uông 20 mg/mL có chứa chất tạo mảu vảng. Có thể gây ra phản ứng dị ứng.
TƯONG TÁC THUỐC
Nên lưu ý khi sử dụng cho những bệnh nhân đang dùng những thuốc sau vì đã có những tương tác được
báo cáo ở một số bệnh nhân:
Những thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế A CE, thuốc chẹn beta vã lhuổc đối khảng angiotensin-II
NSAID có thế lảm giảm tảo dụng của những thuốc nảy.
Thuốc lợi tiếu cũng có thế Iảm tãng nguy cơ ngộ độc thận của NSAID.
Ở một số bệnh nhân có chức năng thận suy giảm (ví dụ bệnh nhân mất nước hoặc Ibệnh nhân người iả có
chức năng thận suy giảm), việc sử dụng đông thời với thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn beta, thuôc đối
khảng angiotensin-ll và các chất ức chế cyclooxygenase có thế Iảm hủy hoại thêm chức năng thận, bao
gôm khả năng suy thận cắp, thường là cỏ phục hổi Do đó, việc`dùng phối hợp thuốc nến được tiến hảnh
thận trọng, đặc biệt ở người giả. Bệnh nhân nên được bù nước đây đủ và nên cân nhắc theo dõi chức nãng
thận sau khi khởi liếu điêu trị đồng thời, và định kỳ sau đó. Ô
Glycosid Irợ tim
NSAID có thế lảm trầm trọng thêm tinh trạng suy tim, giảm tốc độ lọc cầu thận và tăng nồng độ trong
huyết tương của glycosid trợ tim (ví dụ digoxin).
Lithium '
, , . . , J
Việc sử dụng đông thời ibuprofen với các chế phâm lithium có thế lảm tăng nổng độ trong huyêt thanh
cùa cảc thuốc nảy.
`GI
Methotrexat _ ' ' ;
NSAID có thế ức chế bải tiêt methotrexat ở ong thận và Iảm giảm độ thanh thải methotrexat.
Ciclosporín
Tăng nguy cơ ngộ độc thận với NSAID.
Mifeprisĩon
Không nên dùng NSAIDs trong 8 đến 12 ngảy sau khi dùng Mifepriston vì NSAIDs có thế lảm giảm hiệu
quả cùa mifepriston
Corticosteroid
Ibuprofen nên được dùng thận trọng khi kết hợp với corticosteroid do sự kết hợp nảy có thể lảm tảng
nguy cơ tảc dụng bất lợi, đặc biệt đối với ống dạ đảy ruột (loét hoặc chảy mảu dạ dây ruột)
Những thuốc chống đông
NSAIDcỏ thế lảm tăng tảc dụng của những thuốc chống đông, ví dụ warfarin (xem phần CÀNH BÁO VÀ
THẬN TRỌNG)
Acid aceưlsalicylic
Trang 5 / Il
Cũng như vói các thuốc khác có chứa NSAID, dùng dống thời ibuprofen với acid acetylsalicylic/ aspirin
nhìn chung không được khuyến nghị do khả năng tảng tác dụng bất lợi.
Sộ liệu thí nghiệm gợi ý rằng ibuprofen có thế ức chế cạnh tranh tác dụng chống kết tụ tiếu cầu ở liếu
thâp của acid salicylic/aspigin khi sử dụng đồng thời. Mặc dù có sự không chắc chắn của việc ngoại suy
từ cảc dữ liệu Ịâm sảng vê tình huống lâm sảng khả nãn khi sử sụng liều thông thường, lâu dải cùa
ibuprofen có thế giảm tảc dụng bảo vệ tim mạch của liếu thâp của acid acetyisalicylic/aspirin không thể bị
loại trừ. Không có tảc dụng lâm sậng đảng kê nảo có thể coi là có khả nãng xảy ra khi thinh thoảng sử
dụng ibuprofen (xem phần ĐẶC TINH DƯỢC LỰC HỌC).
Sulfonỵlurea _ , , '
Cảc chât NSAID có thế lảm tăng tác dụng cùa cảc thuôc sulfonylurea. Có rât it báo cảo cho thây hiện
tượng giảm đường huyêt ở bệnh nhân đang điêu trị với sulfonylurea có dùng ibuprofen.
Zidovudin
Sử dụng chung với NSAIDs tăng nguy cơ gây độc tính huyết. Có bằng chứng tảng nguy cơ tụ máu khớp
và bưởu máu ở bệnh nhân HIV dương tính có chứng mảu khó đông, sau khi được điếu trị đổng thời
zidovudin vả ibuprofen.
Các NSAID khác, bao gồm salicyla! vả thụốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2
Sử dụng đổng thời một vải NSAID có thế lảm tăng nguy cơ loét vả chảy mảu dạ dảy ruột do tảc dụng
hiệp đông. Nên trảnh sử dụng đông thời ibuprofen với các NSAID khảo.
Aminoglycosịd
NSAID có thế lảm giảm sự đảo thải cùa các aminoglycosid.
Cholestyramỉụ ’
Việc dùng phôi hợp ibuprofen vả cholestyramin có khả năng lảm giâm hâp thu của ibuprofen trong đường
tiêu hóa. Tuy nhiên, ảnh hưởng mang ý nghĩa lâm sảng còn chưa được biêt.
T acrolimug ' _
Sử dụng đông thời hai thuôc có thế tãng nguy cơ độc tính thận.
Những thuốc chống kết tụ n'ểu cẩu và những tlm_ốc út cỊtế tăighấp tỊm serotonin chọn lọc
Tăng nguy cơ chảy máu dạ dảy ruột (xem phân CANH BAO VA THẠN TRỌNG).
Những chiết xuất m; cây cỏ
Ginkgo biloba có thẻ Iảm tăng nguy cơ chảy máu với NSAID.
Kháng sinh nhóm Quinolon ' _ , `
Những dữ liệu thu được trên động vặt cho thây NSAID có thế tăng nguy cơ co giật găn liên với khảng
sình nhóm quinolon. Bệnh nhân sư dụng NSAID và kháng sinh nhóm quinolon có thế tăng nguy cơ co
giật-
Các thuốc ức chế cưzc9
Việc dùng kết hợp ibuprofen với cảc thuốc ức chế cvmc9 có thế gia tăng phơi nhiễm với ibuprofen (cơ
chất cùa C YP2C9). Trong một nghiên cứu với voriconazol vả fluconazol (cảc thuốc ức chế CYP2C9) cho
thấy mức độ phơi nhiễm yới S(+)—ibuprofen tăng khoảng từ 80 đến 100% . Nên cân nhăc việc giảm liêu
ibuprofen khi chỉ định phôi hợp cảc thuốc ức che CYPZC9, đảc biệt khi ibuprofen liều cao được sử dụng
phôi hợp với voriconazol hoặc tìuconazol.
KHẢ NĂNG SINH SẢN, PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ
Trang 6 / I 1
o\
lof HÀ
Khả nãngl sinh sán
Có một sô bằng chứng rằng các thuốc ức chế tống hợp cyclooxygenase/ prostaglandin có thế Iảm suy
giảm khả năng sinh sản ở phụ nữ do ảnh hưởng đến rụng trứng. Ảnh hướng nảy có thể mất đi khi kết thúc
điều trị
Phụ nữ có thai
Ủc chế tống hợp prostaglandin có thể gây tảc động bất lợi cho việc mang thai vả/hoặc cho sự phảt triền
cùa phôi/ thai. Các số liệu dịch tễ học đưa ra giả thuyết rằng việc sử dụng chất ức chế tổng hợp
prostaglandin ở giai đoạn đẩu cùa thai kỳ Iảm tăng nguy cơ sảy thai, dị tật ở tim và tật nứt bụng. Nguy cơ
được cho là tăng lên theo liếu vả thời gian điếu trị. Trên động vật, việc sử dụng chất ức che tông hợp
prostaglandin cho thẩy kết quả tăng tổn thất trước vả sau khi trúng Iảm tổ và tăng nguy cơ chết của phôi/
thại nhi. Hơn nữa, đã có bảo cảo ở động vật dùng chẩt ức chế tổng hợp prostaglandin trong giai đoạn hình
thảnh cơ quan (nội tạng) thấy gia tăng tỷ lệ dị dạng cảc loại kể cả dị dạng tim mạch.
Trong giai đoạn ba thảng đầu hoặc ba tháng giữa cùa thai kỳ, không nên sử dụng ibuprofen trừ khi thật
sự cần thiết. Nếu sử dụng ibuprofen cho phụ nữ đang cố gắng thụ thai hoặc trong ba tháng đầu hoặc ba
tháng giữa cùa thai kỳ, nên sử idụng Iiếu thấp nhất có thế cũng như liệu trinh điều trị cảng ngăn cảng tốt.
Trong giai đoạn ba thảng cuối cùa thai kỳ, việc sử dụng chât ức chế tổng hợp prostaglandin có thể phơi
nhiễm thai nhi với cảc nguy cơ sau:
- Nhiễm độc tim phổi (sinh non do tăng huyết ảp ống động mạch và tăng huyết' ap mạch phồi)
— Suy giam chức năng thận, có thể dẫn đến suy thận ơ tinh trạng ít nước ôi.
Vảo cuôi thai kỳ, việc sử dụng chất ức chế tông hợp prostaglandin có thế phơi nhiễm người mẹ và trẻ sơ
sinh trước cảc nguy cơ sau:
- Có thế Igây chảy mảu kéo dải
- Úc chế cợn gò của tử cung, có thể dẫn đến quá trinh chuyến dạbị trì hoãn hoặc kéo dải
Chính vì vậy, chống chỉ định dùng ibuprofen trong ba thảng cuôi của thai kỳ.
Sinh đe và chuyển dạ
Không khuyến nghị sử dụng ibuprofen trong quá trình sinh đẻ, chuyến dạ.
Phụ nữ cho con bú
Trong những nghiên cứu hạn chế có được đến nay, ỉbuprofen xuất hiện trong sữa mẹ với hảm lượng rẩt
thấp, nêu có thế nên tránh sử dụng ibuprofen cho những bả mẹ đang cho con bủ.
TÁC ĐỌNG ĐỂN KHẢ NĂNG LÁ! XE VẶN HÀNH MẤY MÓC
Khi sử dụng ibuprofen, thời gian phản ứng cùa bệnh nhân có thể bị ảnh hưởng. Vì vậy cần tính đến tác
động nảy đôi với những hoạt động đòi hỏi cảnh giảc cao, ví dụ như lái xe hoặc điếu khiển máy móc. Điếu
nảy cảng cần quan tâm hơn khi sử dụng thuốc kết hợp với rượu.
TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Tác dụng bẩt lợi thường gập nhất là đối với dạ dảy ruột. Loét hệ thống tiêu hóa, chảy mảu hoặc thủng dạ
dảy ruột đôi khi gây tử vong, đặc biệt ở người giả, có thể xảy ra (xem phần CÁNH BÁO VÀ THẬN
TRỌNG). Buổn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, tảo bón, khó tiêu, đau bụng, đại tiện máu đen, nôn ra mảu,
loét dạ dảy, bệnh viêm ruột kết tiến triến và bệnh Crohn (xem phần CÀNH BẢO VÀ THẬN TRỌNG) đã
được ghi nhận sau khi sử dụng thuốc. Viêm dạ dây cũng đã được báo cảo, nhung ít gặp hơn.
H'ỗn dịch uống hoặc cốm dạng sủi ibuprofen có thể gây ra cảm giác nóng rát thoáng qua ở vùng miệng và
cô họng.
Phản ửng guá mẫn _ `
Các phản ứng quả mẫn đã được bảo cáo sau khi dùng NSAID. Cảc phản ứng nảy có thế bao gôm
(a) các phản ứng dị ứng không đặc hiệu và phản vệ;
(b) các phản ứng đường hô hấp bao gồm hen, hen tăng lên, co thẳt phế quản hoặc khó thớ;
Trang 7/ I]
(c) cảc rối loạn về da, bao gồm phát ban các loại, ngứa, mảy đay, phủ bạch huyết vả, rất hiếm gập,
ban đó đa dạng và bệnh da bóng nước (bao gôm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biếu bi
nhiễm độc).
Các tình tran nhiễm trùn vã nhỉễm 'sinh trùn
Hỉện tượng trâm trọng thêm cùa tình trạng viêm da do nhiễm trùng (ví dụ tãng viêm mạc hoại tứ) đã được
mô tả khi sử dụng NSAID. Nếu dấu híệu nhiễm trùng xảy ra hoặc trầm trọng thêm trong lúc sử dụng
ibuprofen, khuyến cảo bệnh nhân đến gặp bảc sĩ ngay lập tức.
Da và rối logn mô dưới da
Trong một sô trường hợp cá biệt, nhiễm trùng da nghiêm trọng và bội nhiễm mô mềm có thể xảy ra khi bị
viêm thùy đậu (xem phân “Các tình trạng nhiễm trùng và thâm nhiễm” và CẢNH BÁO VÀ THẬN
TRỌNG).
Rối loan tim mach
Cảc nghiên cứu lâm sảng gợi ý rằng việc sử dụng ibuprofen, đặc bìệt lá ở Iiếu cao (2400 mglngảy) có thể
gắn liến với tăng nhẹ nguy cơ biến có huyết khối động mạch (ví dụ nhồi mảu cơ tim, đột quỵ, xem phần
CÀNH BẢO VA THẬN TRỌNG).
Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thếm phần Cảnh báo và thận trọng)
Tảc dụng bất lợi ít nhất có thế liên quan đến ibuprofen được trình bảy theo phân Ioại hệ cơ quan và tần
suất quy chuẩn cùa MedDRA. Cảc nhóm tẩn suất sau được sử dụng: Rất phổ bỉến (>l/ 10), Phổ biến
(>1/100 dến <1/10), Không phổ biến (>1/1000 đến l/IOOOO đến
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng