ỊNW/ZL
...Ễm đỂcncm
…… Ễ.…m .coẵỄễỗ .n< 8oẳNnằ<
…Ê Ễẫomẵẫã
.Ễẵã .c …Ễn
uỂttẫnlx dẽ…ẳ 9938 8
.:…ẫẽes Ễẵ 5… ễẵ noẳẵ 8…
.ồềuẫ. uE 8 ÊÊẫụ Ễ :oum
u d…: …zÊmn EẾ<…J wẫE …:»
……Ầ năm .…ễu: ›..zo ỗỄỂmưỄ `ỔỔỒỔOZ
Ị eMẺỦNG N.
_ …ổo …Ểư …ỉo
B Rlụ I NTA…
ticagrelor
ỉ IIIIIII
6 bi…moi 101an
o“
O
®
fi
LOTXXXX EXP. DD—MM-YY
36
/stịPỏtguénptũnPiđiịf /
Product name: BRILINTA
BLISTER
®®
Ảu mònc Ă Ì
Đii 1… i² …
%t `k )
` . 1
ERILINTAm ticagrelor % AstraZeneca AB,
Sweden
@©©©©
RESERVED AREA FOR
SUPPLEMENTARY PRINTING
@
6001383.42
> Printable Culnurs: Nun Print:
ffl Schawk 1011 Nu.: 2945691101 . .
S Date: 28—02-11 k _ í
Ế Dps Cnmponent Code: 6001383.42 Mc 'ec mHM
3 m win R 1: B 90 s .
CD a 2 9 A2 L 0 IB Pre-urinted P H
8 Pharma Emte: NÍÁ Bolnurs: "’ 'e
Ê Description: Brilinta 90mg Foii: Online VN . .
whiio PT ` P2623
|
Bar prints 1oomm @ 100%
BRILINTA 90 mg
ticagrelor
Viên nén bao phim
THẢNH PHAN ĐINH TỈNH VA ĐỊNH LƯỢNG
Mõi viên nén bao phim chứa 90 mg ticagrelor
Danh sách đây đủ các tá dược. xem Danh mục tá duoc.
DẠNG BÀO an
Vièn nén bao phim
Viện nén mảu vảng. hai mặt lòi, hinh tròn, một mặt có khắc '90' trên 'T' vá một
mặt trơn.
…
!
CHỈ ĐỊNH ĐiỂU TRỊ z g
\ —. / \,4
BRILINTA, dùng đòng thời với axít acetyisalicylic (ASA), được chỉ định 5 Ặẵlná \(q
ngừa oác biến cố huyêt khói do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân người lớn Hội
Chừng Mach Vảnh Cáp (đau thát ngực khòng ón định, nhòi máu cơ tim khóng có
ST chẽnh Ièn [non ST eievation Myocardial Infarotion - NSTEMI]. hoặc nhòi mảu
cơ tim có ST chènh lèn [ST elevation Myocardial Infarction - STEMI]; gồm bệnh
nhán được điêu trị nội khoa, vả bệnh nhân được can thiệp mạoh vảnh qua da
(percutaneous coronary intervention — PCI) hoặc phấu thuật bắt cằu mach vảnh
(coronary artery by-pass grafting - CABG).
Các thóng tin khác, xin tham khảo phân Đặc Tinh Duợc Lục Học.
LIÊU DÙNG VÀ cÁcu DÙNG
Liều dùng
Nèn khởi đâu điều trị với chỉ một iièu nạp 180 mg BRILINTA (hai viện 90 mg) và
sau đó duy trì với liều 90 mg hai Iản mỗi ngảy.
Bệnh nhản dùng BRILINTA oũng nén uống ASA hằng ngảy, trừ khi có chóng chỉ
định cụ thể. Sau một liều khờỉ đầu với ASA, nèn dùng BRILINTA Vởi liều duy tri
75—100 mg ASA (xem phân Đặc Tlnh Duoc Lục Học)
Khuyên oác diều trị lẻn đén 12 tháng trừ khi oò chỉ định lâm sáng ngưng dùng
BRILINTA (xem phần Đậc Tlnh Dược Lục Học). Kinh nghiệm điều trị sau 12 tháng
còn giới hạn`
ở bệnh nhản bị Hội Chứng Mạch Vánh cấp, việc ngừng sớm bát kỳ liệu pháp
chỏng két tặp tiêu oâu náo. kẻ oá BRILINTA. có thẻ gáy táng nguy cơ tử vong tim
mach. hoặc nhòi máu cơ tim do bệnh iỷ tiềm án cũa bệnh nhán (xem phần Lưu Ý
vả Thận Trong Đặc Biệt Khi Dùng). Do đó. nèo tránh ngưng điều trị“ sớm.
Nên tránh quèn dùng thuôo khi đièu trị. Bệnh nhân quên 1 liều BRILINTA nẻn
dùng chỉ 1 viên 90 mg (liều ké tiẻp) vác đúng giờ thòng Bệ.
Bệnh nhán đá được điều trị với clopidogrel có thể chuyển thẩng sang dùng
BRILINTA néu oản thiét (xem phân Đặc Tính Duợc Lục Học). Chuyến từ
prasugrel sang dùng BRILINTA chưa được nghiến cứu.
Các nhóm dân số đảo bièt
Nguời cao tuỏi'
Không cân điều chỉnh iiều ở người cao tuỏi (xem phần Đăc Tính Duoc Động
Học).
Bệnh nhán su thận
“Khỏng cản đ“ u chỉnh lièu ở bệnh nhán suy thặn (xem phân Đặc Tlnh Duoc Động
Học). Chưa có thóng tin lièn quan đẻn điều trị cho bệnh nhản iọc thận nhán tao vá
vi ìJ y khòng khuyên cáo dùng BRILINTA ở những bệnh nhản náy.
Bệnh án su gan
n đi u chinh Iièu cho bệnh nhân suy gan nhẹ. BRILINTA chưa được
' ứu trèn bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng. Vì vậy chóng chỉ định ở bệnh
hân suy gan vừa đén nặng (xem phân Chống Chì Đinh, Lưu Y vả Thận Trọng
Đặc Biệt Khi Dùng vả Đặc Tlnh Duoc Động Hoc),
Trẻ em
Chưa xác định được tinh an toản vá hiệu quả của BRILINTA ở trẻ em dưới 18
tuổi trong chỉ định đã được phê duyệt ở người lởn. Hiện chưa có dữ liệu (xem
phần Đặc Tinh Duoc Lực Học vả Đặc Tinh Dược Động Học).
gấgh dg' ng
Dùng đường uống. BRILINTA có thể dùng củng hoặc khòng cùng với thức án.
cuờno cui ĐỊNH
Quá mẫn cảm với hoạt chát hoặc với bát kỷ tá dược náo.
Đang bị chảy máu do bệnh lý.
Tièn sử bị xuát huyêt nảo (xem phản Phản Úhg Khóng Mong Muốn).
Suy gan vừa đên nặng (xem phân Chống chỉ đinh. Luu Ý vá Thận Trọng
Đặc Biệt Khi Dùng vá Đặc Tỉnh Duoc Động Học).
n Chóng chỉ định dùng đòng thời ticagrelor với chảt ức chế mạnh CYP3A4
(như ketoconazole. ciarithromycin, nefazodone. ritonavir vá atazanavir). vi
dùng đòng thời có thể dẫn đén lảrn tăng đảng kể mức độ tiép xủo với
tioagrelor (xem phần Lưu Ý va“ Thận Trong Đãc Biệt Khi Dùng vè Tumg Tảc
Thuốc vả Các Dang Tương Tác Khác).
LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG
Nguỵ cơ chảy máu
Trong thử nghiệm chủ chót pha Ili (PLATO - [PLATeIet Inhibition and Patient
Outcomes]: ức chế tiêu cảu vả két cục Iám sệng được thưc hiện trèn 18.624 bệnh
nhản) tiệu chỉ loại trừ chỉnh gòm có một nguy cơ bị chảy máu gia tảng, thiếu mảu
hoặc giảm tiều cảu oó ý nghĩa Iảm sảng, chảy máu não trước đò, cháy máu
đường tieu hóa trong vòng 6 tháng vừa qua hoặc đại phấn thuật trong vòng 30
ngảy qua. Trẻn nhóm bệnh nhản bi Hội Chửng Mạch Vânh Cáp được điều trị với
BRILINTA vá_ASA cho thấy tăng nguy oơ chảy máu nặng trén phân nhóm không
phấu thuật băt cảu mạch vảnh vá cũng bị cháy mảu thường hơn cản đên chảm
sóc y khoa vi dụ ở nhóm có cháy mảu nhẹ vả nặng trong nghiện cứu PLATO,
nhưng_khỏng phái chảy mảu gáy tử vong hoặc đe dọa mang sỏng (xem phân
Phản Ưng Khỏng Mong Muốn).
Vi vặy. nèn cán bâng việc sử dụng BRILINTA 5 bệnh nhán đa biét b“ tỂ ng ;“
cơ chảy máu với lợi ich phòng ngừa cảc biến có do huyết khói do xơ ' đng
mạch. Nẻu được chỉ định trẻn iám sảng, nèn lưu ý khi dùng BRILINTA
nhóm bệnh nhán sau đây:
0 Bệnh nhản có xu hướng bị cháy máu (vi dụ do ohấn thương gân đáy, phẫu
thuật gân đáy, rói Ioan đòng máu, đang hoặc vừa bị cháy mảu đường 05…
hóa). BRILINTA chóng chỉ định ở bệnh nhân đang bị chảy máu do bệnh lý,
có tiền sử xuất huyết nảo, vá bệnh nhán suy gan vữa đén nặng (xem phân
Chóng Chỉ Đinh).
0 Bệnh nhản dùng chung cảc thuôo iảm tảng nguy cơ chảy máu (như thuôo
khéng vièm khôn steroid (NSAIDS). thuôo chỏng đỏng máu đường uóng
vảlhoảc oác thu tiêu sợi huyết) trong vòng 24 giờ tnrớc khi dùng
BRILINTA.
'ững
Chưa oó dữ liệu về BRILINTA Iièn quan tới lợi ich cám máu khi truyền tiếu câu;
sự tuân hoản BRILINTA trong máu có thẻ ừc chế các tiếu câu được tmyèn vác.
Vi dùng đòng thời BRILINTA với đesmopressin khỏng Iám giảm thới gian cháy
máu, desmopressin rất có thẻ khóng ảnh hưởng đẻn kiếm soát các biên có do
cháy máu trèn lâm sảng (xem phân Tương Tác Thuôo vả Các Dạng Tương Tác
Khác).
Điều trị bằng thuôo chóng tiêu sợi hu ét (axit aminocaproic hoặc axit tranexamio)
vảlhoặc yếu tố tái tó hợp Vlla có th giúp táng cảm máu. Sau khi xác định vả
kiêm soát được nguyện nhản gây chảy máu có thể dùng lại BRILINTA.
Phẫu ihuát _
Nèn khuyên bệnh nhán thỏng báo cho bác sĩ vả nha sĩ biết ráng họ đan dùn
BRILINTA trước khi ản định bất kỳ một cuộc phẫu thuật hoặc trước khi u ng 5
kỷ thuốc mới nảo.
Trong nghiên cứu PLATO trẽn phán nhóm bẻnh nhân phẩn thuật bắt cảu mach
vảnh (CABG). BRILINTA gảy ohảy rnảu nhiều hơn olopidogrel khi ngưng điêu trị 1
`\
ngảy trước khi phẫu thuật nhưng có cùng tỷ lệ gáy ohảy máu nặng so với
c_lopidogrel sau khi ngưng thuôo trèn 2 ngảy trước khi phẫu thuật (xem phần Phản
Ưng Khóng Mong Muốn). Néu một bệnh nhân săp trải qua ciểgc phẫu thuật không
cảp thiết vẻ không muôn ảnh hướng cùa ohón kẻt tập tiểu u, nèn ngưng dùng
BRILINTA 7 ngảy trước khi phẫu thuật (xem plẵản Đặc Tỉnh DƯỢC Lục Học).
Bènh nhân có n 0 cơ bị các biến có nhi tim châm
Dưa vảo quan sát mô tả hẫu hễt các trường hợp ngưng thất không triệu chững
trong một nghiên cứu iâm sảng trước đáy, những bệnh nhân có nguy cơ cao bị
biến có chậm nhịp tim (như bệnh nhân bị hội chửng su nút xoang khóng được
đặt máy tạo nhịp, blóc nhĩ thất độ 2 hoặc 3 hoặc bị ng t iỉẻn quan đẻn nhịp tim
chậm) đá được Ioai trừ khỏi nghiên cứu PLATO khi đánh giá tỉnh an toèn vả hiệu
quả của BRILINTA. Do đó, vị kinh nghiệm lảm sản hạn chẻ. nèn thận trong khi
dùng BRILINTA cho những bệnh nhân nảy (xem ph 11 Đặc Tinh Duọc Lực Hoc).
Thèm vảo đò, nèn thận trọng k_hi dùng BRILINTA ohung với các thuộc Iảm chặm
nhịp tim. Tuy nhiên khòng có báng chứng ghi nhận các phản ứng ngoai ỷ đáng kể
trẻn Iám sáng trong thử nghiệm PLATO sau khi dùng chung với một hoặc nhiều
thuôo lảm ohâm nhịp tim (ví dụ, 96% m dùng ohẹn bèta. 33% ca dùng thuôo chẹn
kènh canxi diltiazem vả verapamil. vá 4% ca dùng digoxin) (xem phần Tương Tác
Thuôo vá Cảo Dạng Tuong Tác Khác).
Suót quá trinh nghiên cứu trèn phán nhóm bènh nhán chay Hoiter trong thử
nghiệm PLATO, oó nhièu bệnh nhản ngưng thát trèn 3 giây với ticagrelor hơn so
với clopidogrel trong giai đoan cảp của Hội chứng mach vảnh cáp. Sự gia tăng sỏ
\oa ngưng thát xác định bảng Holter khi dùng ticagrelor cao hơn ở nhóm bệnh
hhãn suy tim sung huyết so với tỏng dán sỏ nghiến cứu trong giai đoan cấp của
Hội chứng mach vánh cấp. mã khỏng xảy ra trèn nhóm dùng ticagrelor trong một
đbỆẵ hoặc khi so sánh với clopidogrel. Khòng có hậu quả lảm sảng ngoại ỷ nảo
li
uan đén sư mát cản bằn náy (bao gồm ngát hoặc đặt máy tao nhip) trong
dán số bệnh nhán nảy (xem ph n Đặc Tinh Duợc Lực Học).
Khó thg
Có 13.8% bệnh nhân dùng BRILINTA ghi nhặn bị khó thở so với 7.8% bệnh nhán
dùng ciopidogrei. Trong 2,2% bệnh nhân, oác nhả nghiên cừu đã cán nhắc tháy
khó thờ có liên quan đ 0 việc dùng BRILINTA. Triệu chứng nảy thỏng thường ở
mức độ từ nhẹ đén vừa và tư hòi phục má khỏng oân ngưng điều trị. Bệnh nhân
hen suyẽnlCOPD táng nguy cơ bị khó thở khi dùng BRILINTA (xem phân Phản
Ưng Khóng Mong Muốn). Phải thận trọng khi dùng ticagrelor cho bệnh nhán có
tiền sử bị hen suyên válhoặc COPD. Cơ chế chưa được ró. Néu bệnh nhản báo
cáo bị cơn khó thở mới, kéo dải hoặc nặng Ièn, phải theo dói kỹ vả néu khỏng
chiu đựng được nữa, phải ngưng dùng BRILINTA.
Tăng grgatinine _
N ng độ Creatinin 00 thể tăng khi điều trị với BRILINTA (xem phấn Phản Ưng
Không Mong Muốn). Cơ chế chưa được rộ. Nèn kiềm tra chức nãng thận sau một
tháng vả sau đó cản cứ vảo thực tế điều trị hâng ngảy. lưu ý đặc biệt đén bệnh
nhân 2 75 tuồi, bệnh nhan suy thặn vừalnặng vả những bệnh nhán đang điều trị
đòng thời với một thuôo chẹn thụ thể angiotensin.
Táng axit uric
Trong nghiện cừu PLATO, bệnh nhản dùng ticagrelor có nguwa táng axit uric
huyêt cao hơn bệnh nhán dùng ciopidogrel (xem phân Phản Ưng Khđng Mong
Muốn). Thận trọng khi dủn ticagrelor oho bệnh nhản 00 tiền sử tảng axit uric
huyêt hoặc bệnh gout. Đế đ phòng. khóng nèn sử dụng ticagrelor cho bệnh nhán
bị bệnh thận do acid uric.
Khác
Dưa trèn mỏi liện hệ quan sát được trong nghiên cứu PLATO giữa liều duy tri
ASA vè hiệu uả tương ứng của ticagrelor so sánh vởi clopidogrel. khuyên các
khóng dùng đ ng thời BRILINTA với liều duy tri cao ASA (>300 mg) (xem phấn
Đặc Tinh Duợc Lực Học).
Chống ohi định dùng đòng thời BRILINTA với các chát ức chế manh CYP3A4 ví
dụ, ketoconazole, clarithromycin, nefazodone. ritonavir vá atazanavir) (xem ph n
Chống Chi Đinh vả Tuong Tác Thuôo vá Các Dạng Tuong Tác Khác). Dùng đòng
thời có thẻ Iám tảng đáng ké nòng độ vả thời gian tiếp xúc vời BRILINTA (xem
phấn Tuơng Tác Thuốc vè Các Dạng Tuong Tác Khác).
Khóng nèn dùng đòng thời ticagrelor với oác chảt cảm ứng mạnh CYPSAẦ_ nhg/
rifampicin, dexamethasone, phenytoin. carbamazepine vả phenobarbitalị,Ầp` ;:
đòng thời có thề lám giảm mức độ tiép xúc vả hiệu quả oủa tiagrelor (xe “hản
Tuong Tác Thuốc vá Các Dang Tương Tảc Khảo).
Khòng khuyến cáo dùng chung BRILINTA vả các cơ chảt men CYP3A4 có trị số
trị liệu hẹp (như cisapride vá các ergot alkaloid). vi ticagrelor có thẻ Iám tăng mức
độ tiép xúc với những thuôo nây (xem phấn Tuong Tác Thuốc vá Cảo Dẹng
Tuong Tảo Khác). Khỏng khuyến cáo dùng đòng thời BRILINTA với simvastatin
hoặc Iovastatin iièu cao hơn 40mg (xem phèn Tuong Tác Thuốc vá Các Dang
Tuong Tảo Khác).
Khuyên cáo nèn theo dỏi chặt ohẽ lám sảng vá cặn iâm sảng khi dùng digoxin
chung với BRILINTA (xem phần Tuơng Tảo Thuốc vá Các Dạng Tuong Tảc
Khác).
Khóng có đủ dữ liệu chứng tỏ dùng chung BRILINTA với các chát ức chẻ P-
glycoprotein (P—gp) manh có thể gây táng mức độ tiép xúc vời ticagrelor. Néu
khỏn tránh khỏi việc két hợp. thận trọng khi dùng chung (xem phần Tuong Tác
Thu c vá Cảo Dang Tương Tác Khác).
TƯỢNG TẢC THUỐC VÀ cAc DẠNG TƯỢNG TÁC KHẢC
Ticagrelor cơ bản iá một cơ chất cùa men CYP3A4 vả ức chế yéu CYP3A4.
Ticagrelor cũng lẻ một cơ ohất cùa P-g vá ức chế yếu P—gp vá có thẻ gáy táng
nòng độ vả thời gian tiên xùc các oơ oh t P-gp.
Ánh hưởng cùa các thuôo khác đén BBILINT A
Các thuốc chuyển hóa qua men CYP3A4
Các chất ửc chế CYP3A4
' Cảo chẳt ức ohế mạnh CYP3A4 — Dùng đồng thời ketoconazole với
ticagrelor Iảm tăng 2,4 lần Cmax và 7,3 lần AUC cùa ticagrelor. Lâm giảm
89% C…ax và 56% AUC cùa chắt chuyền hóa có hoạt tinh. Các chất ức ohế
mạnh CYP3A4 khảo (olarithromyoin, nefazodone, ritonavir vả atazanavir)
cũng oó tảo động tương tự và chống chỉ định dùng đồng thời với BRILINTA
(xem phần Chống chỉ cũnh, Lưu Ý và Thận Trọng Đặc Biệt Khi Dùng).
c Các chắt ức chế vứa CYP3A4— Dùng đồng thời diltiazem với ticagrelor lảm
tăng 69% Crnax vả 2 ,7 lần AUC cúa ticagrelor Iảm giảm 38% Cmax và không
đối AUC của chất chuyên hóa oó hoạt tinh. Ticagrelor không ảnh hưởng đên
nồng độ diltiazem trong mảu. Các chẩt ức chế vứa CYP3A4 khác (ví dụ,
amprenavir, aprepitant, erythromycin vả fluconazole) cũng dự kiến có tác
động tương tư vả được dùng đồng thời với BRILINTA.
Các chất cam ứng CYP3A
Dùng đồng thời rifampicin với ticagrelor Iảm giảm 73% Cmax vả 86% AUC oủa
tioagrelor. Không đổi Cmax vả giảm 46% AUC cũa chắt chuyển hóa có hoạt tinh
Cảo chầt oảm ứng CYP3A khác (ví dụ, dexamethasone, phenytoin,
carbamazepine vả phenobarbital) oũng iảm giảm nồng độ vả thới gian tiếp xúc với
BRILINTA. Dùng đồng thời tioagrelor với chắt cảm ứng CYP3A mạnh oó thể lảm
giá mức tiếp xúc vả hiệu quả của ticagrelor (xem phần Lưu Ý và Thận Trọng
Đặc ệt Khi Dùng).
ât khác
Cảo_ng_hiẽn oứu tương tảo dược lý trèn lám sảng chứng minh dùng đồng thời
ticagrelor với heparin, enoxaparin vả ASA hoặc desmopressin không ảnh hưởng
đến dược động học của ticagrelor hoặc chắt ohuyền hóa có hoạt tinh hoặc sự kêt
tặp tiếu cầu kỉch thich bởi ADP so với ticagrelor riêng lẻ Nếu oó chỉ định lâm
sảng, thận trọng khi kết hợp cảc thuốc iám biên đồi quá trinh đông máu với
BRILINTA (xem phần Lưu Ý và Thận Trọng Đặc Biệt Khi Dùng).
Chưa có dữ liệu xác định dùng chung BRILINTA với chât ức chế P—gp mạnh (ví
dụ, verapamil, quinidine, cyclosporin) có thề iảm tăng mức tiêp xúc với ticagrelor.
Nếu có chỉ định lâm sảng, nên thận trọng khi dùng ohung (xem phần Lưu Ý va`
Thận Trọng Đặc Biệt Khi Dùng).
Ành hưởng cùa BRILINTA đên cảc thuốc khảo
Thuốc chuyển hóa bởi men CYP3A4
o Simvastatin — Dùng đồng thời tioagrelor với simvastatin lảm tảng 81% Cmax
và 56% AUC của simvastatin, lảm tăng 64% Cmax vả 52% AUC cùa axit
simvastatin ở một vải cá thể có thể tăng lên 2 đến 3 lần Dùng đồng thời
tioagrelor với liếu simvastatin vượt quá 40 mg mỗi ngáy có thể gây ra oảo
phản ứng ngoại ý của simvastatin và cần cản nhắc với lợi ich tiềm năng
Simvastatin không ánh hưởng đến nồng độ ticagrelor trong huyết tương
BRILINTA cũng oó tảo động tương tư đối với Iovastatin Không khuyến oảo
dùng chung BRILINTA với simvastatin vả lovastatin liều oao hơn 40 mg
(xem phần Lưu Ý vả Thận TrỌng Đặc Biệt Khi Dùng).
: Atorvastatin — Dũng đòng thời atorvastatin vả ticagrelor Iám táng 23% C.…
và 36% AUC cùa axit atorvastatin. Các mức táng AUC vả C.… tương tư
cũng ghi nhận được ở tát cả oác chất ohuyền hóa axit atorvastatin. Sự gia
táng nảy khỏng có ý nghĩa lảm sáng.
o Khỏng Ioại trừ ảnh hưởng tương tư của BRILINTA đén những statin khảo
cùng chuyền hóa qua men CYP3A4. Bệnh nhán trong nghiến cứu PLATO
dùng nhiêu ioai statin khảo nhau, nhưng khỏng có quan ngai về tinh an toản
cùa statin trèn 93% cá thể dùng những thuôo nảy.
Ticagrelor lệ một chất ức chế nhẹ CYP3A4. Khòng khuyên các dùng đỏng thời
BRILINTA vá các cơ ohất CYP3A4 có t ' sô trị liệu hẹp (như lá cisapride vả cảo
alkaloid cựa iủa mạch) vi ticagrelor có th gây tảng mức tiẻp xúc với những thuôo
nảy (xem phân Lưu Y vá Thận Trọng Đặc Bìệt Khi Dùng).
Các thuốc chuyền hóa qua men CYP2C9
Dùng đòn thời BRILINTA với toibutamide khòng lám thay đỏi nồng độ cả 2 thuốc
trong huy t tương, cho thấy ticagrelor khóng phải lả chất ức chế CYP2C9 vá rát
có thẻ khộng Iám thay đòi sự chuyển hóa oủa các thuôo qua men CYP2C9 như
warfarin vả tolbutamide.
Thuốc viên uống ngửa thai ,
Dùng đòng thời BRILINTA vả levonorgrestrel vả ethinyl estradiol iá ng kho ng
20% mức tiép xủc cùa ethinyl estradiol nhưng khòng iám thay đ ' độn học
của levonorgrestrel. Trẻn lâm sáng. khòng ảnh hưởng hiệu quả ` uóí: viên
uống ngứa thai khi dũng đồng thời ievonorgrestrel vả ethinyl tadiol với
BRILINTA.
Cảc cơ chất của P—glycopnotein (P—gp) (bao gỏm digoxin, cyclosporin)
Dùng đòng thời với BRILINTA Iám táng 75% C… vá 28% AUC của digoxin. Nồng
độ đáy trung bỉnh của digoxin tăng 30% khi dùng chung với ticagrelor, ở vái cá
thể. có thẻ tảng tói đa lèn gâp đoi. Sư có mặt digoxin khỏng Iám ảnh hưởng đén
C.… vè AUC cùa ticagrelor vá các chất ohuyền hóa oó hoat tinh. Do đò, khuyên
cảo nèn theo dỏi kỹ Iảm sảng vảlhoặc cặn iâm sảng khi dùng đồng thời BRILINT A
Với các thuốc cỏ_cửa sỏ trị iiệu hẹp phụ thuộc P-gp như digoxin hoặc cyclosporine
(xem phần Lưu Y vá Thận Trong Đặc Biệt Khi Dùng).
Các liệu pháp phối hợp thuốc khác
Các thuốc gây nhip tim chậm
Do oó ghi nhận các trường hợp ngưng thát hảo như khóng triệu chứng vá nhip
tim chặm, nẽn thận trọng khi dũng đòng thời BRILINTA với thuôo gảy nhịp tim
chậm (xem phản Lưu Y vả Thận Trong Đặc Biệt Khi Dùng). Tuy nhiên khòng cỏ
bầng ohứng về các phản ứng ngoại ỷ đáng kể trèn lảm sáng được hi nhặn trong
nghiện cứu PLATO sau khi dùng đòng thời với một hoặc nhiều thu c gây nhịp tim
chậm (vì dụ. 96% ca dùng chẹn beta, 33% ca dùng chen kẻnh canxi diltiazem vá
verapamil vệ 4% ca dùng digoxin).
Trong nghiến cứu PLATO, BRILINTA thường được phôi hợp vời ASA, thuôo ức
chế bơm proton. statin. chẹn bèta, thuôo ữc chẻ men chuyến angiotensin vả
thuôo ức chế thụ thể angiotensin khỉ cản dùng chung dái hạn vả cũng được phôi
hợp với heparin, he arin trong lượng phán từ tháp vả chát ức chế GplIb/llla tiệm
tĩnh mạch dùng ng n han (xem phấn Đậc Tính Duợc Lực Học). Khỏng quan sát
thảy bảng chứng về cảc tương tảo bất iợi đáng kể trên Iảm sảng với những thuôo
nảy.
Dùng đòn thời BRILINTA với heparin, enoxaparin hoặc desmopressin khòng ảnh
hưởng đ n thời gian kích hoạt thromboplastin bản phần (activated partial
thromboplastỉn time — aPTT), thời ian kich hoạt đòng máu (activated coagulation
time ~ ACT) hoặc phép phân tich y 0 tó Xa. Tuy nhiện. do oác tươn tác dược lưc
có thể xảy ra, nèn thận trọng khi két hợp BRILINTA với các thu c biến đỏi sự
đòng máu (xem phân Lưu Ý vả Thận Trọng Đặc Biệt Khi Dùng).
Đã có báo cáo các trường hợp chảy máu trong da bất thường với các thuôo tái
hảp thu chọn lọc serotonin (SSRI) (vi dụ, paroxetine. sertraline vả citalopram).
nện thận trong khi dùng SSRI vời BRILINTA do oỏ thê gảy tăng nguy cơ chảy
u.
\
KHẤ\NÃNG smn sAu, có THAI vA cnc con BÚ
\ . ,
Phu nữ oc thẻ có thai
_ oó th có thai nèn dùng các biện pháp tránh thai thich hợp suốt thời gian
RILINTA.
Phu gữ có tỊJgi
Chưa có hoặc oòn giới hạn dữ iiệu về việc dùn ticagrelor cho phụ nữ 00 thai.
Những nghiên cứu trèn sủc vặt đã chứng tỏ thu o có độc tinh trèn hệ sinh sản
(xem phần Dữ Liêu An Toán nên Lâm Sáng). Khuyến cáo khòng dùng BRILINTA
khi đang mang thai.
Phu nữ cho con bú
Các dữ liệu về độc tính/ dược lưc học trèn sủc vật cho thảy ticagrelor vả các ohât
chuyển hóa có hoạt tinh được bải tiét qua sữa (xem phản Dữ Liệu An Toản Tién
Lám Sáng)… Khòng ioại trừ nguy cơ đói với trẻ sơ sinhlnhũ nhi. Cản quyét đinh
liệu có nẻn ngưng cho con bú hoác ngưngltránh dũng BRILINTA khi cản nhắc kỳ
giữa lợi lch cho con bú vè lợi ich khi điều trị cho bá mẹ.
Khả náng sinh sán
Ticagrelor không ảnh hưởng đẻn khả năng sinh sán ở gióng đưc hoặc gióng cái
trèn sủc vát (xem phản Dữ Liệu An Toán Tiên Lảm Sảng).
ÀNH HƯỞNG TRỂN KHẢ NĂNG LẤI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng cùa BRILINTA trèn khả náng lái xe vá vận
hảnh máy. BRILINTA khỏng có hoặc ảnh hưởng khóng đáng kể trèn khả năng iải
xe vả vận hảnh máy
PHẢN ỨNG KHÓNG MONG MUÔN
Tóm tắt sơ lươc độ an toân
Độ an toản của BRILINTA trèn bệnh nhán có hội chửng mạch vènh cảp (đau thắt
ngực không ỏn định, nhồi máu cơ tim không ST chènh lén vả nhồi máu cơ tim ST
chènh Ièn) đưgc đánh giá trong nghiên cứu iờn quan trong pha III PLATO (nghiên
oứu ửc ohế ti 0 cầu vả két cục iârn sảng được thực hiện trèn 18.624 bệnh nhân
IELATeIet Inhibition and Patient Qutcomesl). so sánh bệnh nhán điều trị vời
BRILINTA (liều nạp 180 mg BRILINTA vả một Iièu duy trị 90 mg hai lấn một ngáy)
vời bệnh nhản dùng ciopidogrel liều nạp 300-600 mg theo sau Iièu duy trị 75 mg
mõi ngây) cá hai nhóm điều trị k t hợp chung với axit acetylsalicylic (ASA) vả các
phương pháp điều trị chuẩn.
Phản ứng ngoai ỷ thướng gặp nhất trèn bệnh nhán dùng tỉcagrelor lả khó thở,
bâm da, chảy máu cam vả những phản ửng náy xảy ra với tỷ lệ cao hơn nhóm
điêu tn" ciopidogrel.
8 n … t hản ' n n 1 '
Cảo phản ứng ngoai ý sau đây được ghi nhận trong các nghiện cứu với
BRILINTA (Bảng 1).
Các phản ứng ngoai ý được phán Ioai theo tân suất vả hệ oơ quan. C\á ầtâz/
suất được xác định theo quy ước như sau: Rất thường gặp (21110), Th ng gả
(z1/100 đẻn <1/10), Ít gặ (z1l1,000 đén <1/100). Hiêm gặp
(21l10,000 đén <1l1,000), Rất hi m gặp (<1l10,000), Chưa biết (chưa xảo đinh
được từ những dữ liệu hiện 00).
Bảng 1. Phản ứng ngoại ý theo tẩn euất vả hệ cơ quan (SOC)
Hệ cơ quen Thườn_g_gịg Ặgặp Hiêm
Rõỉ loạn chuyến Tăn axit uric
hóa vá dinh duớng huy t’
Rói Ioạn tâm thằn Lũ lản
Rồi Ioạn hệ thần Xuất huyêt náo“. Dị cảm
kinh chóng mặt, đau
đầu
Rỏi Ioẹn măt Xuảt huyết mảt (nội
nhân câu, két mạc.
vộng mạc)
Rỏi Ioan tai và tiên Xuất huyêt tai,
đinh, óc tai chóngỉặt
Rối Ioan hé hô hẩp, Khó thở“, chảy máu Ho ra máu
Iỏrểg ngực vả trung cam
th t
Bảng 1. Phản ửng ngoại ý theo tẩn cuất vè hệ cơ quan (SOC)
đường tièu hóa“.
xuảt huyết do trĩ,
viêm da dảy. xuất
hu ét đường miệng
Hệ cơ quan Thườn Ặgặp Hiêm
Rỏi Ioạn hệ tiêu Xuảt hu t tiêu Nỏn ra máu. xuất Xuất huyết vùng
hóa hớa° huyết do Ioét dưới hấu. táo bón
xuong vả mỏ Iìén
kết
(k cả chảy máu
Iợi), nòn. tiêu chảy,
đau bụng, buồn
nỏn. khó tiêu
Rỏì Ioạn da vả mó Chảy máu dưới da Ban, ngứa
dưới da hoặc trong da',
Bấm tim°
Rỏi loạn hệ cơ Chảy mảu khớp'
Rôì loan thận vả
đuờng niệu
Xuất huyết đường
niệu "
Rói (loạn hệ sỉnh
Chảy máu ám đạo
sản
(k cả xuất huyêt
trong từ oung ngoai
vÃvủ è
, chu kỷ)
Ẹffl sỏ xét Táng creatinine
. ' cận Iảm máu
SàỈẾ
Ch n thuong, Xuát huyết tai vi tri Xuát huyết sau thủ Chảy máu vét
độc vả các b n lảm thủ thuật thuật, xuất huyết thương. chảy máu
chúng sau khi Iảm vùng chán thương
fhủ thuật
Các thuật ngữ về phản ửng ngoai ý được xép nhóm trong bảng vá bao gòm cả các thuật
ngữ
|
D
C
0
được mô tả bèn dười:
Tảng axit uric huyết
Xuát huyết nảo. chảy máu năo. đột quỵ xuất huyết.
Khó thở, khó thở Iủc gáng sức. khó thở lủc nghi, khờ thờ vè đớm
Xuất huyết tiêu hóa, xuất huyêt trưc tráng, xuất huyêt đường ruột. tièu phán đen,
xuất huyết nội tang
Xuất huyêt loét tiêu hóa, Xuất huyêt Ioét da dảy. Xuất huyêt ioét tá trảng. Xuất huyẻt
ioét hệ thóng tiêu hóa
Tu máu dưới da, xuất huyết da. chảy mảu dưới da. đóm xuất huyết
Giặp, mảu tụ, máu bấm. táng n uy cơ bị bảm tim. tụ máu chấn thương
Tiẻu ra máu, máu trong nước 1" , xuất huyêt đường niệu
Xuất huyêt vũng tiêm mach máu, tụ máu vùng tiệm mach, xuất huyêt vùng tiêm, xuát
huyết vùng đặt óng thộng
Khóng oó báo cáo về cảc phản ứng ngoai ý do thuôo lien quan đén chảy máu khớp
tren nhánh dùng ticagrelor (n=9235) trong nỉhien oứu PLATO. tèn suất tinh theo giới
han trén của 95% khoảng tin cặy đói vời đi … ước lượng (tinh bằng 3/X, với )( đai
diệnécho tòng oờ mẫu. vi dụ: 9235). Tinh bầng 3792351ương ứng phán loai tản suất
lả 'h' m“.
M 0 hản ưn n oai ' chonloc
Chảy mảu
Tóng quan về tỷ lệ xuất huyêt trong nghiện cứu PLATO được trinh bảy trong
bảng 2.
Bảng 2 - Băng ước tinh Kaplon-Meier về tỷ lẽ xuất huyết trong điều trị
BRILINTA Cloptdogrel
(%Inim) (%Inim)
NI9235 Ni9106 P
Tóng tỷ lệ xuất huyêt nặng trong nghiện cứu 11,6 11.2 0,4336
PLATO
Xuất huyệt nặng gáy tử vonglđe doa tinh 5.8 5.8 0,6986
mẹng trong_nghiẻn cứu PLATO
Tương tác 3,8 0,0254
vời các
Xuất huyêt nặng tren phản nhóm không phẫu thuôo
thuật bẳt câu mach vánh trong nghiện cứu khác vả
PLATO Cảc dang
tương tác
khác .` z_
xtiát huyêt nặng trện phán nhóm khỏng con 3,1 2.3 0. ost
thiệp trong_nghièn cứu PLATO 0\ L—
Tồng tỷ 16 xuất huyệt nảng vả nhe trong 16,1 14,6 o,ooèc
_g_ghièn cữu PLATO
86 ca xuất huyệt nặng vẻ nha trèn phân nhóm 5.9 Chóng chỉ <0,0001
khòng can thiệp tronggghièn cứu PLATO định
Xuất huyêt năng theo phân độ TIMI 7.9 7.7 0.5669
Xuất huyết nặng vả nhe theo phán độ TIMI 11.4 10.9 0.3272
Định nghĩa các Ioại xuất huyết
Xuất huyệt nặng gảy từ vong! đe dọa tinh mạng: biẻu hiện trèn iảm sảng rò
râng với việc giảm >50 gli haemoglobin hoặc ›. 4 đơn vị hòng cảu được truyền
vảo máu, hoặc tử vong. hoặc xuất huyêt nội sọ, hoác xuất huyêt trong n oai tám
mạc kèm chèn é tim cảp; hoặc sóc giảm thẻ tich hoặc tụt huyệt áp n náng
huyêt áp hoặc ph u thuật.
Xuất huyết nịng khủc: bièu hiện trện lảm sáng rò rảng với việc giảm từ 30-50 gli
haemoglobin hoặc 2-3 đơn vị hòng cảu được truyền vâo máu, hoặc không có khả
nảng hoat động.
Xuất huyết nhe: cấn phái có sự can thiệp y té đẻ ngừnglđièu trị xuát huyết.
Xuất huyệt nặng theo phân độ TIMI: biếu hiện trẻn Iám sảng rò ráng với việc
giảm › 50 gli haemoglobin hoặc có xuất huyêt nội sọ.
11
Xuất huyết nhọ theo phân độ TIMI: bièu hiện trẽn Iảm sáng ro rảng với việc
giảm từ 30-50 gli haemoglobin.
BRILINTA vá clopidogrel khỏng khác biệt về tỷ iệ xuất huyêt nặng gảy tử vong] đe
dọa tinh mang trong n hiên cữu PLATO, tỏng số ca xuất huyết nặng trong nghiện
cứu PLATO, xuảt huyỄt nặng ho c xuất huyết nhẹ theo phân độ TIMI (bảng 2),
Tuy nhiện, tỷ iệ két hợp iữa xu t huyêt nặng vả nhẹ trong nghiện cửu PLATO
xảy ra vời ticagrelor nhi 0 hơn so với clopidogrei Một s it bệnh nhán trong
nghiên cửu PLATO đã tử vong do xuất huyết, lả: 20 (0.2%) bệnh nhán dùng
ticagrelor so vời 23(0,3%) dùng clopidogrel (xem phân Lưu Y vả Thận Trong Đặc
Biệt Khi Dùng).
Tuổi, giới tinh, cán nặng, chùng tộc, vùng địa lý. tinh trạng hiện tại, iiệu pháp điều
trị két hợp vả tiền sử bệnh, bao gòm cả tiện sử đột quỵ hoặc thoáng thiêu mảu
náo, tát cả đèu khòng dự đoán được xuất huyết nặng trện phán nhóm không can
thiệp hoặc tòng dản sô tham gia vác nghiên cứu PLATO, Do vệy, không xảo định
được nguy cơ xuất huyết trèn bất kỳ phán nhóm nảo.
Xuất huyết trên phán nhóm có phẫu thuật bắt cảu mạch vánh: Trong nghiên cứu
PLATO. 42% trong 1584 bệnh nhân (12% dân số nghiên cứu) phẩn thuật bắt câu
mạch vảnh bị xuất huẵẻt nặrắ gáJ tử vonglđe dọa tinh mạng nhưng_khđng khác
biệt giữa hai nhóm đi u trị. moi nhóm, 6 bệnh nhán phẫu thuật băt cầu mạch
vảnh (CABG) bị từ vong do xuất huyết (xem phần Luu Y vá Thận Trọng Đặc Biệt
Khi Dùng),
Xuất huyết rẻn phản nhóm khóng phẫu thuật bắt cằu mạch vánh vả phản nhóm
khó , `thiệp: BRILINTA vả clopidogrel khỏng khác biệt nhau về xuảt huyết
nặngìg từ vonglđe dọa tinh mạng trèn phán nhóm khòng hẫu thuật bắt câu
mạch vánh trong nghiện cứu PLATO, nhưng tống sỏ oa xu t huyêt nặng theo
định nghĩa cũa PLATO, xuất huyêt nặng theo phản độ TIMI vả tổng số ca xuất
huyết nặng vả nhẹ theo phản độ TIMI trong nghiên cứu PLATO, thường gặp hơn
với ticagrelor… Tương tự. khi ioại trừ tất cả cảc ca xuất huyết có Iiẽn quan đên can
thiệp, tỷ lệ xuất huyẻt xuất hiện ở nhóm dùng tioagrelor cao hơn nhóm dùng
olopidogrel (bảng 2). Việc ngưng điều trị do xuất huyết trén phản nhóm khỏng can
thiệp thường gặp ở nhóm dùng ticagrelor (2.9%) hơn clopidogrel (1,2%; p<0.001).
Xuất huyết nội so: xuất huyết nội sọ ở phán nhỏm khòng can thiệp khi dùng
ticagreior (n=27 ca xuất huyêt trèn 26 bệnh nhán, 0,3%) cao hơn clopidogrel
(n=14 ca xuât huyết, 0,2%). trong đó có 11 ca xuát huyêt do dùng ticagrelor vả 1
ca xuất huyêt do dùng ctopidogrei bị tử vong. Khóng có sự khác biệt về xuất
huyêt dẫn đén tử vong trèn tỏng dán sỏ nghiện cữu…
Khó thở
Khó thờ, cảm giác khòng thề thờ được, được bảo các tư các bệnh nhán dùng
BRILINTA. Kẻt hợp các phản ứng ngoại ỷ (ADR) lien quan đén khó thở (khó thở.
khó thở iúc nghi, khó thở khi gắng sức, khó thở kịch phát vè đệm vả khó thở về
đêm) được bảo cáo đã xuát hiện ở 13,8% bệnh nhản dùng tioagrelor vả 7,8%
bệnh nhán dùng clopidogrel. Các nhà nghiện cứu đã xem xét lả khó thờ ở 2,2%
bệnh nhân dùng ticagreior vá 0,6% bệnh nhản dùng ciopidogrei có iièn quan đẻn
việc điều trị trong nghiên cứu PLATO vả chỉ một số it trường hợp được coi lả
nghiêm trọng (0.14% với ticagrelor. 0,02% với clopidogrel), (xem phấn Lưu Ý va
Thận Trong Đặc Biệt Khi Dùng . Phân lớn các triệu chững khó thờ được báo cáo
ở mức độ từ nhẹ đén vừa vả h u hét các báo cảo đều bị khó thở chỉ một Iản ngay
sau khi bát đấu fflèu tn“.
So với clopidogrel, bệnh nhân bị hen suyẽnlbệnh phỏi tác nghẽn man tinh sữ
dụng ticagrelor có thế bị gia táng nguy cơ khó thở khong nghiệm trọng (3.29%
dũng ticagrelor so với 0.53% dùng ciopidogrei) vả khó thở nghiệm trọng (0.38%
dùng ticagrelor so với 0% dũng clopidogrel). Tinh theo nguy cơ tuyệt đói, nguy cơ
nảy cao hơn nguy oơ tren tỏng dản số bệnh nhản trong nghiện cữu PLATO. Cân
thện trọng khi sử dụng ticagrelor trẻn những bệnh nhân có tiện sử bị hen suyễn
vảlhoặc bệnh phói tắc nghẻn mân tinh (xem phân Lưu Ý vả Thận Trọng Đặc Biẻt
Khi Dùng).
Khoảng 30% trường hợp tự hòi phục trong vòng 7 ngảy. Nghiện cửu PLATO
đư c thực hiện trện những bệnh nhản ban đảu đã bị suy tim sung huyêt, bệnh
ph i tảo nghén mạn tinh hoặc hen suyễn, những bệnh nhán nèy vả người cao
tuổi có khuynh hướng bị khó thở nhiều hơn. Trèn nhóm dùng BRILINTA có 0,9%
bệnh nhán ngưng dùng thuôo do khó thở so với 0,1% bệnh nhảè dùng "
clopidogrel. Tỷ lệ khó thở cao hơn trèn nhóm dùng BRILINTA khỏềg _li ' qu n/
đèn bệnh tim hoặc bệnh phói mới mắc hoặc trở nặng (xem phản LưuY vá n
Trọng Đặc Biệt Khi Dùng). BRILiNTA khộng gáy ảnh hưởng đén các xềt~fighiệm
chức náng phòi.
cAc THỐNG sộ XÉT NGHIỆM cẠn LÀM SÀNG
Tăng Creatinine: Trong nghiên cứu PLATO, nòng độ creatinin huyết thanh tăng
đảng kể >30% trong 25,5% bệnh nhán dùng ticagrelor so với 21,3% bệnh nhán
dùng clopidogrel vá >50% trong 8.3% bệnh nhản dùng ticagrelor so với 6,7%
bệnh nhản dùng ciopidogrei. Creatinin tăng >50% thường được thộng báo trện
những bệnh nhân lớn hơn 75 tuói (13.6% ở nhóm dùng tìca relor so với 8,8%
nhòm dùng clopidogrel), ở bệnh nhán bị suy thặn nặng ban đ u (17,8% ở nhóm
dùng ticagrelor so với 12.5% nhớm dũng clopidogrel) vệ những bệnh nhán điêu trị
đòng thời với các thuôo ức chế thụ thể angiotensin (timgrelor112% so với
clopido rel 7,1%). Tren các phân nhờm nèy, bi n cô ngoai ỷ nghiêm trong có Iièn
quan đ n thặn vả cảc biên có ngoai ỷ dấn tới ngừng sử dụng thuôo tương đương
nhau giữa các nhớm điều trị. Tỏng oảo biên có ngoại ỷ trẽn thận được báo cáo có
4,9% khi dùng ticạgrelor so vời 3,8% khi dùng clopidogrel, tuy nhiên CảC nhá
n hiện cứu cản nhảo liễu sự tương đương về tỷ lệ phần trám bệnh nhân gặp biến
có Iièn quan đén đi u trị hay không: 54 (0.6%) trường hợp dùng ticagrelor vá
43 (0,5%) trường hợp dùng clopidogrel.
Tăng axit un'c: Trong nghiện cữu PLATO, nòng độ axit uric trong huyêt thanh tăng
hơn giới han trện của binh thường ở 22% bệnh nhản dùng ticagrelor so với 13%
dũng clopidogrel. Nòng độ axit uric trung binh tăng khoảng 15% khi dùng
ticagrelor so với khoảng 7,5% dùng ciopidogrel vá sau khi két thủc điều trị, giảm
khoảng 7% khi dùng ticagrelor nhưng khòng tháy giảm trện nhòm bệnh nhan
dùng ciopidogrel. Các biên oó ngoại ý liện quan đén táng axit uric huyêt được báo
cáo 0,5% ở nhóm ticagrelor so với 0,2% ở nhóm ciopidogrel. Trong cảc biến có
13
ngoại ý nảy, có 0,05% nhóm dùng ticagrelor vả 0, 02% ở nhóm dùng clopidogrel
được xem iả có liên quan đên việc điều trị. Trện bệnh nhân viêm khớp do Gout
biên oố ngoại ý được báo cáo 0,2% khi dùng ticagreior so với 0,1% khi dùng
clopidogrel; oác nhà nghiên cứu oho rầng không có bắt kỳ biến có ngoại ý nảo có
liên quan đến việc điều trị.
QUÁ LIÊU
Ticagrelor được dung nạp tốt khi dùng oác liếu đơn lên đến 900mg. Độc tỉnh trèn
hệ tiêu hóa bị giới hạn theo liều trong một nghiên cứu đơn tăng dần Iièu dùng.
Các phản ứng ngoại ý có ý nghĩa về mặt lâm sảng có thể xuất hiện khi dùng quá
liều bao gốm khó thở và ngưng thắt (xem phần Phản Ứng Không Mong Muốn)
Khi bị quá liêu, nện ghi nhận những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra vả
oần theo dõi điện tâm đồ (ECG).
Hiện nay chưa có thuốc giải độc để đảo ngược tác động cùa BRILINTA và không
thể phân tảoh BRILINTA (xem phần Lưu Ý và Thận Trọng Đặc Biệt Khi Dùng). Xử
trí khi quá liêu nên tuân theo thực hảnh y khoa chuẩn. Ảnh hưởng oủa việc dùng
quá lièu BRILINTA iảm kéo dải thời gian chảy máu liên quan đên ức chế tiểu cầu.
Nếu có xuất huyết, nên tiến hảnh cảc biện phảp hỗ trợ thich hợp.
ĐẶC TiNtẵ\pược LỰC HỌC
Nhóm dỳượẬlý trị liệu: Ừc chê kêt tập tiểu cầu không gồm heparin, mã ATC:
BO1AC24—“xìr
Cơ chế'tảgcxđôỉgỉ
BRILINTA chứa ticagrelor, một thảnh phần cùa nhỏm hóa học
cyclopentyltriazolopyrimidine (CPTP), một thuốc đối kháng thụ thể chọn lọc
adenosine diphosphate (ADP) hoạt động trên thụ thể P2Yiz ADP oó thể ngăn oản
quả trinh hoạt hóa vả kết tập tiếu oầu qua trung gian ADP. Ticagrelor oó hoạt tinh
khi dùng đường uống vả tương tảo thuận nghịch vởi thụ thể P2Yịz ADP oùa tiếu
cầu. Ticagrelor không tương tác với vị trí găn ADP cùa chính nó, nhưng lại tương
tác với thụ thể P2Yiz ADP của tiếu cầu để ngăn chặn việc dẫn truyền tin hiệu.
Tác đông dươc lưc hoc
Khởi phảt tác động
Trến những bệnh nhân bị bệnh động mạch vảnh ốn định sử dụng ASA, ticagrelor
cho thắy khời phát nhanh tảo động dược lý với khả năng ức che kết tập tiếu câu
(IPA) trung bình ở nhóm dùng ticạgrelor sau 0, 5 giờ sử dụng liều nạp 180 mg vảo
khoảng 41%, hiệu quả ức chế kết tặp tiều cầu (IPA) tối đa lả 89% sau khi Idùng
thuốc 2- 4 giờ vả duy tri tiếp 2- 8 giờ. 90% bệnh nhân có mức độ ức ohế kết tập
tiếu cầu (IPA) cuối cùng lả >70% sau hai giờ dùng thuốc.
Tảo động tỏn dư
Nèu có kẻ hoach phấu thuật bắc cảu mạoh vânh, có tăng nguy cơ xuát huyềt so
với ciopidogrel néu ngưng dùng ticagrelor chưa đủ 96 giờ trước khi tiên hánh
phẫu thuật
Dữ Iiéu về chuyến đỏí thuốc
Việc chuyên từ ciopidogrel sang dũng tiecgreior lảm táng 26.4% sự ức chế kềt
tệp tiều câu gPA) vá chgẻn từ tioagrelor sang dùng clopidogrel Iảm giảm 24,5%
sư ửc chẻ k t tập tiếu u (IPA). Bệnh nhản có th chuyến từ ciopidogrel sang
dùng ticagrelor má khỏng bị giản đoạn hiệu quả kháng tiêu câu (xem phản Liều
Lương va Cảch Sử Dụng).
Hiệu guả vả an toán trện lâm sám
Nghiện cứu PLATO được thưc hiện trèn 18.624 bệnh nhan có triệu chứng cũa
đau thắt ngực khỏng òn định (UA) trong vòng 24 giờ. nhỏi máu cơ tim khộng có
ST chènh lẻn (NSTEMI) hoặc nhồi máu cơ tim có ST chènh lèn (STEMI) vả đả bẩt
đâu điều trị nội khoa, hoặc có can thiệp mạch vảnh qua da (PCI), hoác phãu thuật
bắt câu mẹoh vảnh (CABG) (xem phản ChỉĐinh Đìẻu Tn).
Trẻn nền điều tri ASA hầng ngảy, dùng ticagrelor lièu 90mg hai lân in iì _'y cchẩ
tháy hiệu quả vượt trội hơn sử dụng clopidogrel liều 75 mg mõi ngảy trb`I [
chlnh bao gòm tử vong tim mach [CV], nhòi máu cơ tim [MI] hoặc đột qu}…với’sự
khác biệt rõ rệt vè tiéu chỉ tử vong tim mach vả nhòi máu cơ tim. Bệnh nhán sử
dụng Iièu nạp 300 mg clopidogrel (có thế lèn đén 600mg nèu có can thiệp mạch
vảnh qua da (PCi)) hoặc 180 mg ticagrelor.
Két quả nghiên cứu đén sớm (giảm 1% nguy cơ tuyệt đôi [absolute risk reduction~
ARR] vả giảm 12% nguy cơ tương đội [Reiative risk reduction—RRR] sau 30 ngảy)
với hiệu quả điều trị hẳng định suôt 12 tháng, tinh theo ARR lá 1,9% mõi nảm vá
RRR lệ 16%. Kẻt quả cho tháy thời ian điều trị bảng ticagrelor cho bệnh nhán có
thẻ Iẽn đén 12 tháng (xem phấn Li u Luợng vả Cách Sử Dụng). Điều trị cho 54
bệnh nhán bị Hội Chứng Mạch Vánh Cáp bằng ticagrelor thay vì ciopidogrel sẽ
ngán ngừa 1 bién có huyết khói xơ vữa động mach, điều trị cho 91 bệnh nhân
giúp ngán ngứa 1 trường hợp tử vong tim mach (xem Biều đồ 1 vả Bảng 3).
Hiệu quả điều trị của ticagrelor cao hơn ctopidogrei nhảt quán trện nhiều phản
nhóm bệnh nhản phán loại theo cán nặng, giới tinh. tiền sử bị bệnh đải thảo
đường, có oơn thiêu máu nao thoáng qua hoặc đột quỵ khòn xuất huyêt. hoặc
tái thòng mạch máu; cảc trị liệu phói hợp thuôo với heparin, ch t ức chế Gleblllla
vả ức chế bơm proton (xem phần Tương Tác Thuốc vả Các Dạng Tương Tác
Khác), chỉ số dự đoán biển có cuối cùng (STEMI, NSTEMI hoặc UA); vả quả trinh
đtèu trị được ấn định khi phản bó ngẫu nhiện bệnh nhân vảo nghiện cữu (xâm lán
hoặc dùng thuốc).
Đã ghi nhận có sự tương tác điều trị không đáng kể với vùng nghiên oứu mả tỷ số
rủi ro (HR- Harzard Ratio) trên tiêu chí ohinh có lợi trên nhóm dùng tioagrelor ở
hầu hết cảc vùng nghiên cứu nhưng lại Có lợi hơn oho nhóm dùng ciopidogrel khi
nghiến cứu ở Bảo Mỹ, chiếm tỷ lệ khoảng 10% tồng dân số nghiên oứu (giá trị p=
0,045).
Các phân tích thệm gợi ý khả năng liên quan tới liếu dùng ASA như lá lảm giảm
hiệu quả đã được ghi nhặn trèn nhóm dùng ticagrelor khi tăng liều ASA. Nên
dùng liều duy tri hằng ngảy ASA lả 75-100 mg khi kết hợp với BRILINTA (xem
phần Liều Lượng vả Cách Sử Dụng và Lưu Ý và Thận Trọng Đặc Biệt Khi Dùng).
Biểu đồ 1 trình bảy đánh giá nguy cơ xảy ra biên có đầu tiên trên tiêu ohi gộp
chung về hiệu quả điều trị.
13— Ticagrelor ) 1864J99331
,_ ~~~~~~~~ Cicptdogre (C) { 10141'9291)
\… 12 …
g_ _,.› -' 11.67Ỹồ
đ …
,, _ _, …
Ẹ `O“ ,,,,, 9.9094
c _…
.c 9— , f _…
o 7 _ J
6 /
..Ệ 6“
0
c 5 ~
“@
z 4~
g …
JỄ 2 ...
m 1 ~ HR 95% Cl 10 sẽ p
0… T=ovờiC 0.84 0.77: 0.92 < 0.001
1 i 1 i ! i 1
o 60 120 190 240 300 360
`i âé 00…ặittư. 501 nhặn ttộngặụnhịệnhai000010901ẻ06120
N Nguy cơ \
T 9333 8628 9460 9219 6743 5161 4147
6 929 8521 8362 8124 6650 5096 4074
Biểu đồ 1 —đẸhòịi_qịasiì cho đến khi xảy ra tử vong tim mạch, nhồi máu cơ tim
và đột quỵ u tiên (trong nghiên cứu PLATO)
BRILINTA lám giảm tần suất tiêu chỉ gộp chung chỉnh (primary oomposite
endpoint) so với clopidogrel ở cả nhóm bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định
(UA)I nhôi mảu cơ tim không có ST Chênh lẻn (NSTEMI) vả nhồi máu cơ tim có
ST chênh lẻn (STEMI) (Bảng 3).
16
Bảng 3 - Các biến có lim eăng trong nghiện cửu PLATO
(sten_t)
BRILINTA( Clopidogrel
% bệnh (% bệnh
nhin có nhin có ARR' RRR'(%)
bión oỏị biên có) (%lnlm) (9511. cu P
NU9.333 N²9.291
Tử vong tim mach.
nhồi máu cơ tim 9.3 10.9 1.9 16 ( B; 23) 0.0003
(ngoai trừ nhòi
máu cơ tim im
lánoi hoặc 601 quy
Con thiệp xâm iẩn 8,5 10,0 1,7 16 ( 6; 25) 0,0025
Cen thiệp nội khoa 11.3 13,2 2,3 15 (0,3; 27) 0.0444°
3,8 Tóc dung 1.1 21 (9; 31) 0.0013
muộn
Nhồi máu cơ tim
(ngoai trừ nhòi 1,1 _
máu oơ tim im 5.4 6,4 16 ( 5, 25) 0.0045
Jặ_ngi' \…
Đột quỵ 1,3 1,1 — 0,2 -17 (~52; 9)
Tỏng 96 ca từ \.Ì
vong. nhòi máu cơ
tim (ngoai trúl nhòi 9,7 11,5 2,1 16 ( 8; 23) 0,0001
mảu oo tim im
lịng) hoặc đột quỵ
Tử vong tim maoh.
tỏng số ca nhòi
máu cơ tim, đột 13.8 15,7 2,1 12 ( 5; 19) 0,0006
quỵ, thiếu máu cuc
bộ tái phảt nệng,
thiêu máu cục bộ
tái phát, cơn thiếu
máu não thoáng
qua, hoặc các biến
có do huyét khói
động mech Ithát:c
Tử vong do
moi nguyen Chóng chỉ 5,4 1,4 22 (11; 31) 0.0003“
nhân định
Huyêt khói
trong khung 1.2 1.7 0,6 32 ( 8; 49) 0,0123°
nong! giá đờ
17
“ARR = giảm nguy cơ tuyệt đói; RRR = giảm nguy cơ tương đói = (1- Tỷ số rùi ro )
x 100%. Một giá trị ảm của RRR chững tò gia táng nguy cơ tương đối
" ngoại trừ nh i máu cơ tim im lặng
°SRI = thiếu máu cục bộ tái phát nặn ; Ri = thiếu máu cục bộ tái phát; TIA = cơn
thiếu máu nao thoáng qua; ATE = bi n có do huyết khói động mạch. Tỏng số ca
nhòi mảu oơ tim bao gồm cả nhồi mảu cơ tim im iậng với ngảy xảy ra bìén cỏ iả
ngây phát hiện bệnh.
° Giá trị có ý nghĩa không đáng kẻ; tất cả cảc giá trị khảo đèu đat ỷ nghia thông kê
xác định bằng phép kiệm theo bệc.
Phản nhóm có meo đđi điện tám đồ iiđg tuc 24 giờ (Hoiterị
Nhằm khảo sát tản suất ngưng thảt vá loạn nhịp tim trong nghiện cứu PLATO,
các nhả nghiến cứu đã tién hảnh theo dôi điện tảm đò liện tục 24 giờ (Holter) trện
một phán nhòm gân 3000 bệnh nhân, trong đỏ có khoản 2000 bệnh nhán đ c
ghi nhận ở cả iai đoạn cảp cùa hội chữn mach vảnh cỂp vả sau 1 tháng Bi n
số quen tám đ u tiện lả tản suất ngưng th 12 3 giáy. Nhiều bệnh nhán bị ngưng
thảt khi sử dụng ticagrelor (6%) hơn so với dùng clopidogrel (3,5%) trong giai
đoan cảp vả 2,2% ở nhòm dùng ticagrelor so với 1,6% dùng clopidogrel sau 1
tháng (xem phấn Lưu Y vá Thận Trọng Đặc Biệt Khi Dùng). Việc gia tăng ngưng
thát trong giai đoan cáp của Hội Chứng Mach Vảnh Câp được ghi nhận ở cảc
bệnh nhãn dùng ticagrelor có tiền sử bị suy tim sung huyêt (9,2% so với 5,4%
bệnh nhán khộng có tiền sử suy tim sung huyêt); với bệnh nhản sử dụng
ciopidogrel, 4% ở bệnh nhản có tiền sử suy tim sung huyêt so với 3,6% bệnh
nhân khỏng có tiến sử suy tim sung huyết). Sự mẩt cản bẳng nảy khõng xuất hiện
sau 1 thán : lần lượt iả 2% so với 2,1% trèn bệnh nhán sử dụng ticagrelor có vá
khóng cỏ ti 0 sử suy tim sung huyêt, 3,8% so với 1.4% ở nhóm bệnh nhán dùng
clopidogrel. Khỏng oó tác động khờng mong muôn trèn lảrn sảng Iiẽn quan tời sự
mất cán bằng nảy (ngay cả việc đặt máy tạo nhịp) trèn nhỏm bệnh nhán nghiên
cưu.
Phần nhóm theo kiệu diịuỵén trong nghiện cữu PLATO
\
Phán tich kiêu gen cùa CÝP2C19 vả ABCB1 trện 10285 bệnh nhán trong nghiện
cứu PLATO cho thấy mói liền hệ giữa các nhóm kiéu gen với két quả nghiện cứu.
Sư vượt trội của Ểẵạẳỉiỹt so với ciopidogrel trong việc giảm ơệc biến có tim
mach chinh khộng ị nh hựớng đáng kể bời kièu gen CYP2C19 vả ABCB1 cũa
bệnh nhản. Tương t'ử`ỉiỉf'trện tỏng bệnh nhán trong nghiện cứu PLATO, khớng
có sư khác biệt giữa ticagrelor vả cicpidogrei trẻn tỏng sẻ ca xuất huyêt nặn
trong nghiến cứu PLATO, bát kế kiểu gen CYP2C19 hoặc ABCB1. Xuất huy t
nặng trện phản nhóm bệnh nhán khóng có phẫu thuật bảt cảu mach vảnh (non—
CABG) trong nghiên cứu PLATO tảng khi dùng ticagrelor so với ciopidogrel ở
những bệnh nhán bị mát một h0ặc nhiều hơn các alen chức nảng quy định
CYP2C19, nhưng lại tương tự như ciopidogrel ở những bệnh nhân không bị mất
alen chừc năng.
Tiẻu chi két hơg về hiệu gua' vả an toản
Tiệu chi két hợp về hiệu quả vá an toản (tử vong tim mach, nhồi máu cơ tim, đột
quỵ hoác tóng số @ xuất huyết nặng theo định nghĩa của nghiến cứu PLATO)
18
cho thảy lợi ich về hiệu quả của BRILINTA so với ciopidogrel khòng bị ánh hướn
bởi các biến có xuất huyêt nặng (ARR 1.4%. RRR 8%. HR 0.92; p=0,0257) su t
12 tháng sau Hội Chứng Mach Vảnh Cáp.
Đói tượng trẻ gm _
Cơ quan Quản lý Thuốc Châu Ảu đả miến trừ việc bát buộc nộp các két quả
nghiên cứu về BRILINTA trèn tảt cả các phân nhóm trẻ em trong chỉ định được
phê duyệt (xem Liều Luvng vả Cách Sử Dụng vả ĐặcT/nh Duợc Động Học).
oẠc TỈNH oược ĐỌNG HỌC
Ticagrelor cho tháy dược động học tuyến tinh. Nòng độ vả thới gian tiép xúc với
ticagrelor vè chất chuyền hóa có hoat tinh (AR-C12491OXX) tỳ iẻ theo liều lèn đén
khoảng 1260 mg.
Hấp thu
Ticagrelor háp thu nhanh với tmax trung binh khoảng 1.5 giớ. Chất chuyển hóa
chinh tuấn hoán trong máu AR-Ci2491OXX (cũng có hoat tỉnh) từ tica relor được
tao thánh nhanh với tmax trung binh khoảng 2,5 giớ. Sau khi u ng 90 mg
ticagrelor Iủc đói. nòng độ đỉnh Crm đat 529 nglml vả diện tich dưới đướng oong
AUC lá 3.451 ng'h/ml. Tỷ lệ chuyền hóa lả 0.28 đối với nồng độ đinh C…ml vá 0,42
đói với diện tich dưới đường cong AUC.
Sinh khả dụng tuyệt đói trung binh của ticagrelor ước lượng khoảng %. Tiéu,
thụ một bữa ản giảu chét béo Iảm tảng 21% diện tich dưới đường n íằẨủc cẺa
ticagrelor vả giảm 22% nòn độ đinh Cmax của chất chuyến hóa 9khòèỤi h
nhưng không ảnh hướng đ n nồng độ đỉnh Cmax của ticagrelor hoá diện tich
dưới đướng cong AUC cùa chát chuyền hóa có hoat tinh. Những sự thay đỏi nhỏ
nảy được xem lả it có ý nghĩa lảm sảng, đo đó. ticagrelor có thế sử dụng cùng
hoặc khóng cùng với thức ãn. Ticagrelor cũng như chát chuyến hóa có hoạt tinh
lả những cơ chát của P-gp.
Phản bố
Thễ tich phán bố ở trạng thái hằng đinh của ticagrelor lá 87,51. Ticagrelor vá chát
chuyền hóa có hoạt tinh liên kêt cao với protein huyêt tương (>99,7%).
Chuỵẻn hóa
CYP3A4 lả men chinh chiu trách nhiệm chuyền hớa ticagrelor vả hỉnh thánh nen
chát chuyền hóa có hoạt tinh vả sự tương tảo với cảc cơ chát khác cùa men
CYP3A có thế đi từ hoat hóa đến ức ché.
Chát chuyên hóa chinh của ticagrelor lá AR-C124910XX, chảt náy cũng có hoạt
tinh khi nghiên cứu in vitro án két với thụ thể P2Y,z ADP của tiẻu cảu. Thới gian
vả nòng đó tiếp xúc với ch t chuyền hóa có hoạt tinh bằng khoảng 30-40% thới
gian vả nòng độ tiếp xúc với ticagrelor.
Ịhải trừ
Đường thải trừ chinh của tiagrelor thòng qua chuyến hóa ở gan. Khi uống
ticagrelor được đánh dáu phóng xạ, hoat tinh phỏng xạ được hoản hồi trung binh
khoảng 84% (57,8% ở phân, 26,5% ở nước tiều). Sự hoản hồi ticagrelor vả chắt
chuyển hóa có hoạt tinh trong nước tiều đều thấp hơn 1% so với liều dùng.
Đường thải trừ chinh cùa chảt chuyên hóa có hoạt tinh rắt có thể qua đường mặt.
Tuz trung binh khoảng 7 giờ đối với ticagrelor vả 8,5 giờ đối với chắt chuyển hóa
có hoạt tính.
Các nhóm dân số đăc biêt
Người cao tuổi
Quan sa't thắy nồng độ và thời gian tiếp xúc với ticagrelor (khoảng 25% đối với cả
Cmax vả AUC) vả chât chuyền hóa có hoạt tính ở những bệnh nhân cao tuối
(a 75 tuồi) bị Hội Chững Mạch Vảnh Cắp cao hơn so với nhóm bệnh nhân trẻ hơn
theo phân tich dược động học trên các cá thể nghiên cứu Sự khác biệt nảy
không có ý nghĩa lâm sảng (xem phần Liều Lượng vả Cách Sử Dụng)
Trẻ em
Ticagrelor ch ưa được nghiên cưu trên đối tượng trẻ em (xem phần Liều Lượng vá
Cách Sử Dụng vả Đặc Tính Dược Lục Học).
Giới tỉnh
Quan sảt thắy nồng độ và thời gian tiếp xúc vởi ticagrelor vả chẳt chuyển hóa có
hoạt tính ở phụ nữ cao hơn nam giới. Sự khác biệt nảy không có ý nghĩa lâm
sảng.
Bệnh nhân suy thận
Nồng độ vá thời gian tiêp xúc với ticagrelor vả chắt chuyên hóa có hoạt tính thắp
hơn khoảng 20% ở. những bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <
30ml/phút) so với n ửng bệnh nhân có chức năng thận binh thường (xem phần
Liêu Lương và Cách ứ Dụng).
Bệnh nhân suy ga
Nồng độ đinh C x và diện tích dười đường cong AUC cùa ticagrelor ở những
bệnh nhân sấy gan nhẹ cao hơn lằn iượt lả 12% vả 23% so với những người
khỏe mạnh binh thường (xem phần Liều Luợng và Cách Sử Dụng). Ticagrelor
không được nghiên cữu trên những bệnh nhản bị suy gan vừa hoặc nặng vả
chống chí đinh trẻn những bệnh nhán nảy (xem phần Chống Chỉ Định và Lưu Ý
vả Thận Trọng Đặc Biệt Khí DUng).
Chủng tộc
Bệnh nhân có nguồn gốc châu Á có sinh khả dụng trung binh cao hơn 39% so vởi
nhóm bệnh nhân da trắng. Bệnh nhận da đen có sinh khả dụng của ticagrelor
thắp hơn18% so vởi bệnh nhân da trắng Theo cảc nghiên cứu dược lý trên lâm
sảng, nồng độ và thời gian tiếp xúc (Cmax vả AUC) của ticagrelor ở bệnh nhân
Nhật Bản cao hơn khoảng 40% (20% sau khi điều chỉnh trọng lượng cơ thế) so
với người da trắng.
20
DANH MỤC TẢ Dược
Nhân viên
Mannitol (E421)
Dibasic calcium phosphate
Magnesium stearate (E470b)
Sodium starch glycolate
Hydroxypropyl-cellulose (E463)
Bao viên
Tale
Titanium dioxide (E171)
Ferric oxide yellow (E172)
Polyethylene-glycol 400
Hypromellose (E464)
TỈNH TƯỜNG KY
Không ảp dụng
HẬN DÙNG '
36 tháng kế từ ngảy sản xuât.
LƯU Ý ĐẶC BIỆT KHI BÀO QUÀN
Không bảo quản quá 30°C.
DẠNG TRÌNH BÀY:
Vi PVC- PVDCIAI (với biều tượng mặt trời/mặt trăng) chứa 10 việfẸ __ ỉ 10
viên. -
NGÀY HIỆU ĐỈNH TOA THUỐC
Thảng 4 nảm 2013.
NHÀ SÀN qur '
AstraZeneca AB ri~iD CUC TQỤrjr,eg
Gărtunavãgen, SE-151 85 Sỏdertảlje Íf,……t`… 1) … ,. J ,
Thụy Điền ~' J…ỵ ,, ….JJ ,L,:_. ;f_,=ẹnl
ĐOC KỸ HƯỞNG DẨN TRƯỚC KHI DÙNG. NÉU CẦN THẺM THÔNG TIN, x…
HỎI Ý KIẺN BÁC sĩ.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO TOA CỦA BÁC sÝ.
THÔNG BÁỌ cno BÁC sĩ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP
PHẢI KHI DÙNG THUỐC.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
BRILINTA is a trademark of AstraZeneca Group of companies.
@ AstraZeneca 2013.
GEL No.: CV.OOO-õôS-S74.Z.O
21
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng