_ —— — *" BỘ Y TẾ
ue6uegumg CỤF QUAN LY DLỉỢC
ĐA PHÊ DUYỆT
Lấn ai…âẵJ.…áJ…fflờ*
nnụh RIM…mm __ EPImWIG'DJ
údIũh'ặủfflìũ WÌđdỈM m—ủmỈi ủdÌứ'lm
ĩannc Mù a_… .… :ụ
u……u…u… Branfangan …… Branfangan
mm.mnn.aman
Pm 1gi 1… 5,.,… … W 10°…
uụnhnựunc—
cicmnnnn:mnnímúq
dnn'uginnnn _
ni,…nnq munacym gmiuigg
a í'ùc - Ùú ĨIỦỦÙỰÌ WMÙỦỦFÙ m…
uùtqdẨ "—
___—ú
ỤỰ—Óm—Ù
Z....u- Zỉ“
_ m
_— ỉ-“êEr—cn- “"“" :rèzzc…
o-nn—t- o_hu—h
T'
_i,~ t
" Iỉìi Ĩủ ,—
, , ²th ẾỄỦỈỄỀỄỄJ
’?r\ J
. ':v . ' _… ' …
\
_ g…: :I …_ _ _ _ _…… Ề~ị GẶỊ\ …_ _
—ệ ;, , Branfangan
' ,— f e sỉ— s…uw _
ị { i 2 {I oinimunidnumm
_ ;, Ế; : ã đmdpl…
ì ỈỄ Ỉ5i } l ……nỗouynqu_mtuễgmummc.
Ễ ý Íẵẵãẫ Mơ . Ế
ẳẹãẻẳẳẽắỉịẳẻìặ … ueBueweJe ẳẳắẩ
zẩẫễiẫảẫẫễĩẫẫẫt “"“ ”“““
BRANFANGAN
(Dung dịch truyền tĩnh mạch)
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng. Đế xa lầm iay Ire' em. '
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những lác dụng không mong muôn gãp phải khi .:
Thuốc bán iheo đơn.
!. Thânh phần, hâm lượng của thuốc:
Mỗi chai thuốc 100 ml có chứa:
Paracetamol ] g;
Tá dược: Cystein hydroclorid monohydrat, dinatri phosphat
dehydrat, acid hydrocloric, manitol, natri hydroxyd, nước
cất pha tiêm.
2. Mô tả sản phẩm:
Dung dich truyền.
Dung dịch trong suốt, không mảu hoặc gần như không mảu,
hơi nhởt.
3. Quy câch dóng gới:
Hộp ! chai 100 ml, thùng 40 chai 100 m|, kèm từ hướng dẫn
sử dụng.
4. Thuốc dùng cho bệnh gi?
Branfangan lá thuốc giảm dau vả hạ sốt, chỉ sử dụng ờ
người lớn, vị thảnh niên và tre` oó trọng iượng hơn 33 kg
(khoáng 11 tuổi).
Dùng diều tri ngắn ngảy các cơn dau trung binh, dặc biệt sau
khi mổ vả điều trị ngăn ngảy cảc cơn sốt.
5. Nên dùng thuốc nảy như thế nâo vả liều lượng?
Cách dùng:
Chỉ dùng cho người lớn, vì thảnh niên vả trẻ có trọng lượng
hơn 33 kg (khoảng 11 tuồi). Trước khi dùng, cần quan sảt lọ
thuốc bằng mắt xem dung dịch có bị vảng đi vả vẩn đục
không. Chỉ dùng một lần, phần dung dich không dùng hết
phải dược loại bỏ.
Dung dich thuốc dùng để truyền tĩnh mạch trong 15 phút.
Với trẻ em, lượng dung dịch đường truyền là Lã mllkg cho
một lần dùng.
Nếu thấy tảo dụng của Branfangan 10 mng dun dich
truyền iả quá nhẹ hoặc quá nặng, hãy tham khảo ý kien cùa
thầy thuốc.
Liều lượng:
vi thảnh niên và người iởn trên so kg thể trọng: Mỗi lần 1 g
paracetamoi (tức chai 100 ml dung dich), mỗi ngảy có ihe
truyền 4 lần. Khoảng cảch tối thiểu giữa hai lần truyền là 4
giờ. Liều tối đa mỗi ngảy không vượt quá 4 g paracetamoi
vả phải tinh đện mọi loại thuốc dùng cùng có paracetamol.
Trẻ em oó thê trọng quá 33 kg (khoảng il tuối), vi thảnh
niên và người iởn có thể trọng dưới SOkg: IS mg
paracetamollkg cho một lần dùng, nghĩa lả 1,5 mi dung
dịchlkg, mỗi ngảy có thể truyền 4 iần. Khoảng cảch tối thiếu
giữa hai lần truyền lả 4 giờ. Liều tối đa mỗi ngây không
vưọt quả 50 mg paracetamoilkg (không vượt quá 3 g) và
phải tính đển mọi ioại thuốc dùng cùng có paracetamol.
Bệnh nhân suy thận nặng (Cicr S 30 mllphủt): Tăng khoảng
cách tối thiểu gỉữa hai lẩn truyền tới 6 giờ.
Bệnh nhân suy gan: Dùng thặn trọng, dùng liều thấp. Trảnh
dùng kéo dải.
6. Khi nâu không nên dùng thuốc nây?
Người bệnh quá mẫn với paracctamol hoặc dị ứng với bẩt kỳ
thânh phần nâo cùa thuốc.
Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
Suy gan nặng.
1. Tác dụng không mong muốn (ADR)
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thinh thoảng xảy ra.
Thường iâ ban đỏ hoặc mả đay, nhưng đôi khi nặng hơn và
có thể kèm theo sốt do thuă: vả thương tổn niêm mạc. Người
bệnh mẫn cảm với salicyl
và những thuốc có liên quan.
rìẽng lẻ, paracetamoi đã gây giảm bạch
tỉếu cầu và gỉảm toản thế huyết cằu.
Ílgăp. mooo < ADR < i/iOO
Da: Ban.
Dạ dảy - một: Buồn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cẩu trung tính, giảm
toản thề huyết cầu. giảm bạch cẩu), thiếu mảu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dải ngảy.
Hiếm gặp, ADR < mooo _
Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biêu bi nhiễm dộc,
hội chứng Lyeil, mụn mủ ngoại ban toản thân cấp tinh.
Khảo: Phản ứng quá mẫn.
s. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẫm gi khi
đang sử dụng thuoc nây?
Dùng dải ngả iiều cao paracctamol lảm tăng nhẹ tác dụng
chống đông củ ,coumarin và dẫn chất indandion. Dữ iiệu
nghiên cứu cẳp iiiâu nhau và còn nghi ngờ về tương
tác nảy, nên pamcẽfamol dược ưa dùng hơn salicylat khi cần
giảm dau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng
coumarin hoặc dẫn chất indandion.
Cần phải chủ ý đển khả năng gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng
ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ
nhiệt (như paracetamol).
Uống rượu quả nhiều và dải ngảy có thế lảm tăng nguy cơ
gây độc cho gan cùa paracetamol.
Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbỉturatj
carbamazepin) gây câm ứng enzym ở microsom gan, có th
iảm tăn tính độc hại gan của paracetamol do tảng chuyề
hóa thuoc thảnh những chẩt độc hại với gan. Ngoài ra, dùng
dồng thời isoniazid với paracetamol cững có ihể dẫn đến
tăng nguy cơ độc tinh với gan, nhung chưa xác dình được cơ
chế chinh xác cùa tương tảo nảy. Nguy cơ paraoetamoi gây
dộc tinh gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều
paracetamoi lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng
thuốc chống co giật hoặc ìsoniazid. Thường không cần giảm
liểu ở người bệnh dùng dồng thời liều điều ưi paraoetamol và
thuốc chống co gỉật; tuy vậy, người bệnh phâỉ hạn chế tự
dùng paracetamoi khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc
isoniazid.
Probenecid có thề lảm gíảm gần 2 iấn dộ thanh thải cùa
paracetamol bằng cảch ức chế sự liên hợp cùa thuốc với acid
glucuronic. Do vậy cần xem xét giảm liều paraoetamoi khi sử
dụng đồng thời với probenecid.
Salicyiamid có thể kéo dải thời gian bản thải của paracetamol.
9. Cẩn n… gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Tỉếp tục dùng ihuổc vảo lân tỉếp theo như binh thường.
Không sử dụng liều lớn hơn dể bù vảo liều đã quên.
10. Nhũng dấu hiệu vã triệu chứng khi dùng thuốc quả
lieu
Nhiễm độc paracctamoi có thế do dùng một iiều dộc duy nhất,
hoặc do dùng lặp lại lỉều lởn paracetamol (ví dụ, 7,5 - 10 g
mỗi ngảy, trong 1 - 2 ngảy), hoặc do dùng thuốc dải ngảy.
Hoại tử ri phụ thuộc liều lả tảc dụng dội: cấp tinh nghiêm
trọng nh t do quá liều và có thể gây tử vong.
Buồn nôn, nôn, vả dau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3
giờ sau khi dùng liều độc cùa thuốc. Methemogiobin máu
_
ui
dẫn dến chứng xanh tim da, niêm mạc và móng tay là một
dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p -
aminophenol; một lượng nhỏ suiihemoglobỉn cũng có thế
được sản sinh. Trẻ em có khuynh hưởng tạo methemogiobin
dễ hơn người lớn sau khi dùng paracetamol.
Khi bi ngộ độc nặng, ban đẩu có thể có kích thích hệ ii_iầ.n
kinh ưung ương, kích động, và mê sảng. Tiềp theo có thế là
ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt
lả; thờ nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đều; huyết ảp
thấp; và suy tuần hoãn. Trụy mạch do giảm oxy huyết tương
đối vả do tác dụng ức chế trung tâm, tác dụng nảy chỉ xảy ra
với liều rất iởn. Sốc có thể xảy ra nếu giăn mạch nhiều. Cơn
co giật nghẹt thở gây từ vong có thể xảy ra. Thường hôn mê
xả ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vải ngảy hôn mẻ.
Dau hiệu lâm sảng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vờng
2 đến 4 ngây sau khi dùng liều độc. Aminotransferase huyết
tương tăng (đôi khi tăn rất cao) và nồng độ bilirubìn trong
huyết tương cũng có th tăng; thêm nữa, khi thương tốn gan
lan rộng, thời gian prothrombin sẽ kéo dâi. Có thể 10%
người bệnh bị ngộ độc không được điều trị đặc hiệu đã có
thương tổn gan nghiêm trọng; ương số dó 10% đến 20%
cuối cùng chết vì suy gan. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một
số người bệnh. Sinh thiết gan phát hiện hoại từ trung tâm
tiếu thùy trừ vùng quanh tĩnh mạch cửa. Ở những trường
hợp không tử vong, thương tổn gan phục hồi sau nhiều tuần
hoặc nhiều thảng.
11. Cần phâi lâm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo?
Ngừng sử dụng thuốc. Thông bảo ngay cho bác sĩ của bạn
hoặc đến cơ sở y tế gần nhất ngay lập tức.
12. Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc nây?
Thuốc tương dối không độc với liều dieu trị, và khi dùng
dưới sự hướng dẫn của thầy thuốc. Tuy nhiên. khi dùng quá
liều paracetamoi lá nguyên nhân chính gâ suy gan cấp.
Dùng nhiều chế phẩm chứa paracetamol đ ng thời có thể
dẫn đến hậu quả có hại (như quá iiều paracetamol).
Phản ứng trên da nghiêm trọng, có khả năng gây tử vong
bao gồm hội chứng Stevens—Jonhson, hoại tử biếu bi nhiễm
độc (TEN), hội chứng ngoại ban mụn mủ toản thân (AGEP)
hội chứng Lyell tuy hiếm nhứng đã xảy ra với paracetamol,
thường không phụ thuộc vâo tác dụng của các thuốc khảo.
Tuy các thuốc giảm dau vả hạ sốt khác (như NSAID) có thể
gây các phản ứng tương tự, mẫn cảm chéo với paraceiamol
không xảy ra. Người bệnh cần phải ngừng dùng paracetamol
và đi khảm thầy thuốc ngay khi thấy phát ban hoặc cảc biểu
hiện khác ở da hoặc các phản ứng mẫn cảm trong điều trị.
Người bệnh oó tiền sử cảc phản ứng như vậy không nên
dùng chế phẩm chứa paracctamol.
Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dải sần ngứa và
mảy đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh
quản, phù mạch, và những phân ửng kiều phản vệ có thế ít
khi xảy ra. Giảm tỉểu cầu, giảm bẹch cầu, và giảm toản thế
huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-
aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dải các iiều iởn. Giảm
bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiều cầu đã xảy
ra khi dùng paracetamoi. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở
người bệnh dùng paracetamol.
Phải thận trọng khi dùng paracctamol cho người bị suy thận
nặng (Clc, S 30 ml/phủt), suy gan, suy dinh dường mạn tính
(do trữ iượng glutathion ở gan thấp), người nghiện rượu mạn
tính hoặc bị mất nước.
Uống nhỉều rượu có thể gây tăn độc tính với gan của
paracetamoi, nên trảnh hoặc hạn ch uống rượu.
Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu
máu từ trước, vi chứng xanh tim có thế khỏng biểu hiện rõ,
mặc dù nồng độ cao ở mức nguy hiếm của methemoglobin
trong mảu.
Cánh báo liên quan đến iả dược manìtol:
Không truyền chế phấm cùng với mảu toân phần. ”i'rong Iủc
trưyền, cần theo dõi cảc dấu hỉệu cùa sự mất cân băng nước
và điện giải.
Nếu lưu lượng nước tiểu khôn đủ thì ngộ độc nước có thể
xảy ra, do đó việc sử dụng ch phẩm trong trường hơp phù
nề kết hợp với dự trữ tim giảm chỉ nên được xem xét nêu
như iợi ich iởn hơn nguy cơ.
Thời kỳ mang thai
Chưa xảc đ'nh được tính an toản cùa thuốc di_mg khi thai nghén
iiên quan đen ADR có thể oó đối với phảt triên thai. Do đó, chỉ
nên dùng thuốc ở người mang thai khi thật cần.
Thời kỳ cho con bú
Nghiên cứu ở người mẹ cho con bủ, dùng paracetamol
không thấy có ADR ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Tăc động lên khá nãng lái xe vả vận hânh máy móc
Không ảnh hưởng.
13. Khi não cần tham vấn bảc sl, d c sĩ?
Khi gặp cảc tảo dụng không mong mu n khi sử dụng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
14. Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
15. Cần bâễýdùản thuốc nây như thế nâo?
Nơi khô m ,t’cánh ' sảng, nhiệt độ 5 30°C. Không bảo
quản lạnh h Ắ ng băng.
16. Tên. đia chỉ cơ sở sân xuất:
Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.
Xuan Wu Economic Developing-area LuYi County, Henan
Province — Trung Quốc.
17. Ngây xem xẻt sửa đổi. cập nhật lại nội đung hưởng
dẫn sử dụng thuốc:
HƯỞNG DĂN sử DỤNG THUOC CHO CẤN BO Y TẾ
BRANFANGAN
(Dung dich truyền tĩnh mạch)
1. Thânh phần cấu tạo cũa thuốc:
Mỗi chai thuốc mo ml có chứa:
Paracetamol ] g;
Tá dược: Cystein hydroclorid monohydrat, đinairi phosphat
đehyđrat, acid hydrocioric, manitol, natri hydroxyd. nước cât pha
tìêm.
2. Dạng bùn chế:
Dung dich truyền. _
Dung dich trong suốt, không mảu hoặc gãn như khõng máu, hời
nhớt
3. Quy cũch đỏng gới:
Hộp 1 chai 100 ml. thùng 40 chai 100 ml, kèm tờ hướng dẫn sử
dụng.
4. Dưọc lực học
Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol) lả
chắt chuyền hóa có hoạt tinh cùa phenacetin, lá thuốc giảm đau -
hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy, khảc với aspirin,
paraoetamol không có hiệu quả điếu trị viêm. voi liều ngang nhau
tinh theo gam, paraoetamol có tác đụng giảm đau vá hạ sốt tuong
tự như aspirin.
Paracetamol lâm giảm thân nhiệt ở người bệnh_sối, nhưng hiểm khi
lâm giảm thân nhiệt ở người binh thường. Thuôo tác dộng iên vùng
dưới đồi gảy hạ nhiệt, tòa nhiệt tảng do giãn mạch và tãng lưu
1ương máu ngoại biên. '
vơi iiều điều iri. pmcetamoi it tác động dên hệ tim mạch vả hô
hẩp, khỏng lâm thay đổi cân bằng acid - base, khỏng gây kich ứng,
loét hoặc chảy máu dạ dảy như khi dùng salicylat, Tác dụng cùa
paracetamol trên hoạt tinh cyclooxygenase chua được biết đầy đủ.
vơi iiều 1 g/n ây, paracetamol lả, một thuốc ức chế
cyciooxygenase y u. Tác dụng ức chế của paracetamol trên
cyclooxygenase-i yếu. Paracetamol thường được chọn iâm thuốc
giảm dau vả hạ sôi, dặc biệt ớ người cao tuôi vả ở người có chổng
chi đinh dùng salicylat hoặc NSAID khác, như nguời bi hen, có
tiên sử loét dạ đảy tá trùng vả trẻ em. ' _
Paracetamol không có tác dung trén sự kêt tập tiêu cầu hoac thời
gian chảy máu.
Với liều điều tri, paracetamol chuyền hớa chủ yếu qua phản ứng
iién hợp sulfat _vâ glucuronid. Một lượng nhỏ thường chuyến thảnh
một chât chuyên hóa độc. N-acetyl-p-benzoquinonimin (NAPQI).
NAPQI đươc khử độcbằng glutathion vờ đảo thải vác nước tiểu
vả/hoặc một. Khi chât chuyển hóa không được liên hợp với
glutathion sẽ gây độc cho các tế bâo gan vả gây họai tử tế bảo.
Paracetamol thường an toán khi dùng với liều điểu tri, vi lượng
NAPQI được tẹo thảnh tương đối it vả glutathion iạo thânh trong tẻ
bâo gan dù liên hợp với NAPQI. Tuy nhiên, khi quá liều hoặc dôi
khi với iiều thường đùng ở một số người nhạy cảm (như suy dinh
duờng hoặc tương tảc thuốc. nghiện rượu, cơ dia di truyền), nồng
dộ NAPQI có thẻ tich lũy gây độc cho gan.
5. Dược động học
Paracetamol phân bố nhanh vả đống dều trong phần lớn các mô của
cơ me. Khoảng 25% paracetamoi trong máu kết hợp với protein
huyết tương.
Thời gian_bán thải trong huyết tương của paracctamol lả 1,25 - 3
giờ, có thẻ kéo dái với liều gây độc hoặc ở người bệnh oỏ thương
iôn gan.
Sau liều điều ưi. có mề tìm thấy 90 dến 100% thuốc trong nước tiểu
trong ngảy thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid
gluctimnic (khoảng 60%), acid_sulfuric (khoáng 35%) hoặc cystein
(khoảng 3%); cũng phát hiện thây một lượng nhỏ những chất chuyền
hóa hydroxỵi - hoá vả khử acetyl. Trẻ nhỏ it khả năng giucuro lỉén
hợp với thuôo hơn so với người 1ớn.
Paracetamol bi N - hyđroxyl hóa bới cytochrom P450 cẻ tạo nén N -
acetyl - benzoquỉnonimin, một chắt trung gian có tinh phản ứng
cao. Chất chuyển hỏa nây binh thường phản ứng với các nhóm
suiihydryl trong glutathion vả bị khử hoat tinh. Tuy nhiên, nếu
dùng liều cao paraoetamoi, chẩt chuyền hóa nây được tao thânh với
iượng đủ để lám cẹn kiệt glutathion của gan; trong tinh trạng dó, N
- acetyl ~ benzoquinonimin không đuợc liên hơp với glutathion gây
dộc cho tế bâo gan, dẫn đển viêm vù có mề dẫn đền hoại tử gan.
6. cm dịnh _
Brani'angan lả thuôo giúm
Vi thảnh niên vả trẻ có trọng
Dùng điều tri ngân ngảy các
mổ vả điều ưi ngắn ng ìy các cơn
1. cm. dùng. Iiểu đùng
Cách dùng:
Chi đùng cho người lớn, vi thânh niên và ưè có trọng 1ượnghơn` 33
kg (khoáng 11 tuôi). Truớc khi dùng,_cần quan sát lợ thuôc băng
mải xem dung dich có bị vảng đi vả vân đục không. Chỉ dùng một
iẩn. phẩn dung dich không dùng hết phải được loại bò.
Dung dich thuốc dùng dễ truyền tỉnh mạch trong 15 phủt.
Với trẻ em. lượng dung dich đường truyền 18 1,5 mllkg cho một lằn
dùng.
Nếu thẩy tác dụng cùa Branfangan 10 mng dungdich truyền lả
quá nhẹ hoac quá nặng, hãy iham khảo ý kien của ihây thuốc.
Liều lượng: _
Vi thánh niên vả người lớn trên 50 kg thê trọng: Mỗi lẩn _! g
paracetamol (tức chai 100 ml dung dich), mỗi ngây có thể `truyẽn 4
lẩn. Khoảng cách tối thiều giữa hai lân truyền lẻ 4 giờ. Liêu tổi da
mỗi ngây không vượt quá 4 g paracetamol vâ phải tinh đến mọi
ioại thuôc dùng cùng có paracetamoi. _
Trẻ em có thế trọng quá 33 kg (khoảng 11 tuòi), vị thảnh niên vả
người lớn có trọng dưới 50kg: 15 mg paracetamollkg cho một
lần dùng, nghỊiả 1,5 ml ng dich/kg, mỗi ngảy có thẻ truyện 4
1ần. Khoảng qicMũa hai lần truyền là 4 giờ. Liều tôi đa
mỗi ngây khôn ượt quả 50 mgparacetamong (không vượt quá
3 g) vả phâỉ tinh đên mọi loại thuôo dùng củng có paracetamol.
Bệnh nhân suy thân nặ_ng (Clu s 30 milphủt): Táng khoảng cách tối
thiêu giũa hai lân truyên tới 6 giờ.
Bệnh nhân suy gan: Dùng thận trong, dùng liều ihấp. Tránh dùng
kéo dâi.
8. Chống chỉ định .
Người bệnh quá mẫn với paracetamol hoặc dị ứng với bât kỳ thânh
phần nảo của thuốc.
Nguời bệnh thiêu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
Suy gan nặng.
9. Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc
Thuốc tương dối khớng độc, với Iièu diêu tri, vả khi dùng duới sự
hướng dẫn cùa thây thuôo. Tuy nhiên, khi đùng quá liều
paracetạmol lá nguyên nhân chinh gây suy gan cán. Dùng nhiều
chế phâm chứa paracctamol đồng thới có thế dẫn đên hậu quả «›
hại (như quá iièu paracetamol).
Phản ứng tiến da nghiêm trong, có khả_ nâng gã tử vong bao gồm
hội chửng Stevens-Jonhson, hoại tử biêu bi nhiễm dộc (TEN), hội
chứng ngoại ban mụn mủ toản thân (AGEP) hội chứng Lyell tuy
hiẻm nhửng đã xảy ra với paracetamol, thường không phụ thuộc
vâo tảc dụng cùa các thuốc khâc. Tuy các thuốc giảm đau vè hạ sốt |
khác (như NSAID) có thể gáy các phản ứng tương tự. mẫn
chéo với paracetamol không xảy ra. N ' bệnh cân hải n
dùng paracc_tamol và đi khám thầy thu c ngay khi th y phát
hoặc các biên hiện khác ở da hoặc các phản ứng mẫn cảm
điều tri. Người bệnh có tiền sử các phản ửng như vặy không n
dùng chế phẩm chứa paracetamol.
Đòi khi có những phản ứng da gộm ban dát sần ngứa vả mảy day;
những phản ửng mẫn cảm khác gôm_phù thanh quản, phù mạch. vờ
những phản ứng kiểu phản vệ có thế it khi xảy ra. Giảm tiêu cầu.
giảm bạch cầu, vả giảm toản thế huyết cầu đã xảy ra với việc sử
dụng những đẫn chât p-aminophenol, dặc bỉệt khi dịmg kéo đảí cặc
liêu lớn. Giảm bach câu trung tinh vả ban xuât huyêt giảm tiêu câu
đã xáy ra khi dùng paracetamol. Hiểm gặp mẩt bạch cẩu hạt ở
người bệnh dùng paracetamoi.
Phải thận trọng khi dùng paracetamol cho nguời bị suy thận nang
(Cla S 30 mllphi'it), suy an, suy dinh dướng mạn tinh (do trữ
lượng glutathion ở gan th p), người nghiện rượu mạn iinh hoặc bị
mất nước.
Uống nhiều rượu có thế gãy tâng độc tinh với gan của pamcetamol,
nên tránh hoac hạn chế uống ruợu.
O hlzJ Ji
Phái dùng paracetamol thận tnpng ở người bệnh có thiếu máu từ
tiước, vi chứng xanh tim có thề khỏng biếu hiện rờ, mặc dù nồng
độ cao ở mức nguy hiềm của methemogiobin trong máu.
Cảnh băo Ii'ẽn quan đến lá ơưac manitol:
Không truyền chế phẩm cùng vởi máu toân phần. Trong lúc truyền,
cẩn theo dõi các dâu hiệu của sự mất cân băng nước vả điện giải.
Nếu lưu lương nước tiểu không dù thi ngộ dộc nước có thể xây ra,
do đó việc sử dụng chế phẩm trong trường hợp phù nề kết hợp với
dự trữ tim giảm chỉ nên dược xem xét nêu như lợi ich lớn hơn nguy
cơ.
Thời kỳ mang thai .
Chua xác dinh được tinh an toân của thuộc dùng khi thai nghén liên
quandếnADRoớthểcódối với háttriênthai. Dođó,chi néndùng
thuôcờngười mangthai khi ihật .
Thời kỳ cho con bú _
Nghiên cửu ở người mẹ cho oon bủ, dùng paracetamol không thây
có ADR ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Tác động lên khả năng lái xe vả vận hânh mdy mỏc
Không ảnh hướng.
iii. Tương tác của thuốc với các thuốc it… vã câc loại tương
tác khác: ,
Dùng dải ngảy lỉều cao aracetamol iâm tãng nhẹ tác dung chông
dõng của coumarin vả dằn chất indandion. Dữ iiệu nghiên cữu cờn
mâu thuẫn nhau vả còn nghi ngờ về tuong tác nảy, nên paracetamol
dược ưa dùng hơn salicylat khi cần giám đau nhẹ hoặc hạ sốt cho
n ười bệnh đang dùng coumarin hoac dẫn chất indandion.
C phải chủ ý đến khả năng gãy hạ thân nhiệt nghiêm trợng ở
người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu phảp hạ nhiệt (nhu
paracetamol).
Uống rượu quả nhiều vũ dùi ngảy có thể lâm tăng nguy cơ gây độc
cho gan cữa paracetamol.
Thuôc chông co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gáy
cảm ứng enzym ớ mỉcrosom _gan, có titẹ lám tăng tinh độc hại gan
của pamcctamol do tăng chuyên hóa thuôo thảnh những chẫt dộc hại
với gan. Ngoải ra, dùng đông thời isoniazid với paracciamol cũng
có thể dẫn đển tang nguy cơ độc tinh với gan. nhung chưa xác định
được cơ chế chính xác cùa tương tác nảy. Nguy cơ paracetamol gây
dộc tinh gan gia táng đáng kế ở người bệnh uống iiều parecetamol
lớn hơn liều khuyên dùng trong khi dang dùng thuôc chống co giật
họặc isoniaạid. 'Ịhường không cần giảmlliếu ớ nguời bệnh dùng
dông ihời liêu diêu tri paracctamol vả thuôo chống co giật; tuy vậ ,
người bệnh phải hạn chế tự dùng pmcetamol khi đang dùng thu c
chòng co giật hoặc isoniazid.
Pmbenecid có thẻ lảm giảm gần 2 lấn độ thanh thải của paracetamoi
bặng cách ức chế sự iiẹn hợp của thuốc với acid glucuronic. Do vặy
cân xem xẻt giám liêu paracctamol khi sử dụng đồng thời với
probenecid.
Salicylamid có thể kéo dải thời gian bán thải cùa paracetamol.
11. Tác dụng không mong muốn (ADR)
Ban da vả những phản ửng di ửng khác thinh thoảng xảy ra.
Thuờng lả tian đò hoẳẳ mảy đay, nhưng đôi khi nặng hơn vú có thể
kèm theo sôt do thu vả thương tồn niêm mạc. Người bệnh mẫn
cảm với salicyiat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có
iiên quan Trong một số it trườn h riêng iè, pamcetamol dã gây
giảm bạch cẩu ưung tinh. giảm tí u cau vù giâm toản thế huyết cầu.
Ilgặp, I|1000 < ADR < 11100
Da: Ban.
Dạ dây - ruột: Buồn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính. giảm toân thể
huyết cẩu, giám bạch cẩu), thiếu máu.
Thận: Bệnh thặn, độc tính thận khi lạm dung dái ngáy.
Hỉếm gặp, ADR < mooo
Da: Hội chủng Stevens-Johnson, hoại từ biền bi nhiễm độc, hội
chứng Lyeli, mụn mù ngoại ban toản thân cẩp tinh.
Khác: Phản i'mg quá mẫn.
12. Quá liều vì cách xử tri
Biểu hiện:
Nhiễm độc pmceimnol có thể do dùng một liều dộc duy nhất, hoặc
do dùng lặp lại iièu lớn pamcetamol (vi du, 7,s - 10 g mỗi ngây.
trong 1_- 2 ngây), hoặc do dùng thuốc dải ngảy. Hoại tủ gan phụ
thuộc liẻu là tác dụng độc cẩp tính nghiêm trọng nhất do quá liều v'
có thẻ gây từ vong. '
Buồn nộn, nôn. vả đau bụng thướng xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ ~ tP
khi dùng iiêu độc của thuôc. Methemoglobin máu, dẫn đến ch' g
xanh tim da. niêm mạc vả móng tay là một dấu hiệu đặc irưng
nhiễm độc cẩp tinh dẫn chẩt p - aminophenol; một iượng nhờ
suifhemogiobin cũng có thế dươc sản sinh. Trẻ em có khuynh
hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi đùng
paracetamol. _
Khi bị ngộ dôc nang. ban đẫu có thẻ có kich thich hẹ thân kinh
trung ương, kich dộng, vá mê sâng. Tiêp theo có thế là ức chế hệ
thần kinh trung ương;_sững sờ, hq thân nhiệt; mệt lả; thớ nhanh,
nông; mạch nhanh, yêu. không đêu; huyết áp thâp; vả suy tuan
hoản. Truy mạch do giảm oxy huyết tương đôi vả đo tác dụng ức
chế trun tâm, tác dụng nảy chỉ xảy ra với liêu rât lớn. Sốc có thẻ
xa ra nẳu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có
thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chét đột ngột hoặc sau
vâi ngảy hôn mê. _ _
Dấu hiệu lâm sâng thương tôn gan trở nên rõ rệt trongỢvòng 2 dên 4
ngãy sau khi dùng liều dộc. Aminotransferase huyêt tương tăng
(đôi khi tãng rẩt cao) vả nồng độ biliru_bin trong huyết tương cũng
có thể tâng; thém nữa, khi thưong tôn gan Ian rộng. thời gỉan
prothrombin sẽ kéo dâi. Có thế 10% người bệnh bị ngộ độc khôn
được diều tri dặc hiệu đã có thương tổn gan nghiêm trọng; trong
dó 10% dến 20% cuối cùng chết vì suy gan. Suy thặn cấp cũng xảy
fa ở một số người bệnh. Sinh thiết gan phát hiện hoại từ trung tâm
tiếu thùy trừ vùng quanh tĩnh mach cửa. Ó nhữn trường hợp
không tử vong, thương tổn gan phục hồi sau nhiều tư n hoặc nhiêu
tháng.
Diều lri:
Chẩn doán sớm rất quan trong trong diếu tri quá liều paracetamol.
co những phương pháp xác đinh nhanh nổng do thuốc trong huyết
tương. Tuy vả , không duơc trì hoãn điều tri trong khi chờ kết quả
xét nghiệm n u bệnh sủ gợi ý lá quá liều nặng. Khi nhiễm độc
nặng,. điều quan trọng iâ phải điều tri hỗ trợ tich cực.
Liệu pháp giải dộc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl. có iẽ
tác động một phần đo bổ sung dự trữ giutaihion ở gan.
N-acetylcystcin có tác'ldỌig khi uông hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải
dùng thuôc giải độc IỆGỷ lập tửc én chưa đển 36 giờ kê từ khi
dùng paracetamoi. Đi Wacetylcystein có hiệu quả hơn
khi cho thuốc trong ời gian dưới 10 giờ sau khi dùng
paracctamol. Khi cho uống, hòa ioăng dung dich N - acetylcystein
với nước hoặc đồ uống không có rượu dể đạt dung dich 5% vả phải
uống trong vòng ! giờ sau khi pha. Cho uống N - acetylcystein với
iiều dầu tiên lả … mglkg, sau dò cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70
mglkg cách nhau 4 giờ một lần. cná… dứt điều tri nếu xét nghiệm
paracetamoi trong huyết tuong cho thắy nguy cơ độc hại gan thẩp.
Cũng có thể dùng N - acetyicystein theo dường tĩnh mạch: iiều ban
đấu là 150 mg/kg, pha ương 200 ml glucose 5%, iiêm tĩnh mạch
trong 15 phủt, sau dó truyền tỉnh mạch iiều 50 mg/kg trong 500 ml
giucose 5% trong 4 giờ,tiếp theo Ịả 100 mglkg ương 1 iít dung
dich trong vờng 16 gìờ tiêp theo. Nêu không có dung dich glucose
5% thi có thể dùng dung dịch natri clorid 0,9%
Tác dụng không mong muôn của N - acetylcystein gổm ban da (gổm
cả mây đay, khộng yêu cẩu phải ngừng thuốc), buổn nôn, nôn, ia chảy,
và phán ứng kỉêu phản vệ.
Nếu không có N - acctylcystein, có thể dùng methionin.
13. Điều kiện bảo quin:
Nơi khô mát, tránh ánh sáng. nhiệt dộ S 30°C. Không bảo quán
iạnh hay để dỏng bang.
14. Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
15. Tên, dịu chỉ cơ sở sản xuất:
Furen Pharmaceuu'cal Group Co., Ltd.
Xuan Wu Economic Developỉng-area _ ' County, Henan
Province — Trung Quốc. Luỵ_J,Ầ\x
16. Ngây xem xét sửa dỗi, cập uhật lại nội 'dưggihướnỊdẫn sử
đụng thuốc: ;… \ V) `
,nnncn)Ơ
,z.’ o
TUQ. cục TRUỜNG
P.TRUỜNG PHÒNG
=AẫWấễn quy ỰỈÍíìnỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng