ẫUf/xỷ
)
… .Ji , -° ã 9 I—
BC)YT"Ệ ; Ễ 8 ổ __
+ H
(iLQ'\NI\PL ã _ c.m O
* 'i' ” ả ° 5- cu
ihifiLiiựx; Ễ s =; s.
ẫễẵẻ ã a 1 m '
z'Lin deZĨ’fÁZỊ2gỔ ~ỂỄỄ .. “D 2 \
: % Ẹ
IU U .z
Oouểgoitlon:y \
` Eadivnlmnim:
\ Oelutu'lneSMiưlieqwdemloCefoianme lg
Eachampalemnians:
Sbrilewumbfnjedon 10ni
Indicduxdnsụlưmlnisùlủon.contninđulbmwffl …
\ Ple&eseeimenm `
SW:MUN3ƯCinlooolandứypbư.myliunủed ... ’
Dooụ'umPouderioơlnjedion
Sch:USP32
CffllLYWTIÊ mmumeuse
KEPMƯW Ư CMDIBI
! ioeJ a
*]
w…mwn ỉ
»… Bunn Buọ i … i dOH
dsn uouoeiw
10} Đ…ỊXBỊOJĐQ
WI'UUIMH `LWLZL ' mu
diiieum nmnpui Mu c
um mommm
NMth8
Tlinh pin:
Iỏllọoódn'n:
Ceuaximemúum
hmgMigCeủxne 1.0g
Ibángoờdiủu: mcxĩummeúwmmmcmnouc
Nuocdiuouừugpinum io.omi oeuvu…mtan
cmqm. mma dch um chỏm chidỊnh
dlưuýzũuniùhuùmdũnnữdunq
No qlẢư Bioqninnmkhờ. milớnhuợidờduù ao'c.mn ùih sim
Dmbodứaaimm
omm:ruưmm. umqu
Clcmmbntc.úlxmlohimdlnsùding Minidnùứt
iu
Vhùnùl
…_ é hủ—
…… - =-..-.…=_… .. uu… …
r…mn .
m…… "' nanh…
uỦÙỦUÙÙ nbùupnụuuuunn \
nmunmlỳcmnng _—
mdenuun Brnciti …ilợm i
_
YMU =_n—nmmLụ MiAmnsm
……
WIEẸD .
sauwuu Dơq_ mm…h
NSiltn …v—rn—rơ—uu
…... …. ỷ ..……-… BRAWN
ù L nn ' m ' _ liu
…Mh i:nụimmm
hn…inhư t…, i²iWLW
ưNcrimTonnfoỉfflưlũhmuun III-
Đọc kỹ hướn dẫn sử dụng trước khi dùng
Đ xa tầm tay trẻ em
BRACITI lg
Thânh phần
Mỗi lọ có chứa:
Cefotaxim sodium tương đương vởi Cefotaxỉm 1,0g
Mỗi ống dung môi 'pha tỉêm có chứa:
Nước cất vô trùng pha tiêm 10,0m1
Dược lý học
Cefotaxim lả một khảng sinh tổng hợp phố rộng dùng theo đường tiêm, hoạt tính khảng khuẩn của
cefotaxim lả kểt quả cùa sự ức chế tống hợp thảnh tế bảo vi khuẩn. Thuốc bền vững với sự hiện diện của cảc
betalactamase cả penicillỉnase vả cephalosporinase.
Cảc vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Enterobacter, E coli, Serratia, Salmonella, Shigella, P
mirabilis, P. vngaris, Providencia. Citrobacter diversus, Klebsiella pneumonia, K. oxyi'oca, Morganella
morganii cảc chủng Streptococcus. các chủng Slaphylococcus, Haẹmqabdaạinjluenzae Haemophilus spp,
Neisseria (bao gôm cả N. meningitidis. N. gonorrhoeae), Branhạùelũz“cafflhalis, Peptostreptococcus,
Clostridium perfringens Borrellia burgdopferi, Pasteurélịă multocidẳìởằẹromonas hydrophília,
C orynebactertum diphteriae.
Cảc loảỉ vi khuẩn khảng cefotaxim: Enterococcus, L1sgerĩq, Slqplmlgdoeiìus khảng methỉcillin,
Pseudomonas cepiacia, Xamhomonas maltophilia, Acinerobơctenị›aumaniủúẫlounidium dijìcile, các vi
khuẩn kỵ khí Gram âm \ ,, \ g/
Dược động học ' x< /
Sau khi tiêm bắp Iiểu đơn lg cefotaxim, nồng dộ đinh truhsảậhih ủhuyet thanh là 20ụng đạt
được sau 30 phủt.
Sau khi tiêm tĩnh mạch liều đơn] g cefotaxim, nống độ đỉnh trung binh trong huyết thanh iả
101 ,7ụglml
Cefotaxim gắn kết vởi protein huyết thanh lả 13- 38%. Thuốc được chuyền hoả ơ gan vởi một số sản
phẩm chuyền hoá có hoạt tính khảng khuẩn. Thời gian bán huỷ là 1 giờ, khoảng 60% liều được tìm thấy
trong nước tiều vâo 6 giờ đầu tiên sau khi tiêm. Khoảng 20- 30% iiều cefotaxime tiêm tĩnh mạch được đảo
thải qua thận dưới dạng không đồi và 15-20% dưới dạng có hoạt tính.
Chỉ định
Thuốc được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các chùng vi khuẩn nhạy cảm gây ra: (Ễ/
Nhiễm khuẳn đường hô hấp
Nhiễm khuẩn đường nìệu.
Nhiễm khuẩn phụ khoa: nhiễm khuần vùng chậu, viêm mảng trong dạ con
Nhiễm khuẩn huyết
Nhiễm khuẩn da vả mô mềm.
Nhiễm trùng ổ bụng.
Nhiễm khuân xương vả khớp
Nhiễm khuẩn hệ thần kỉnh trung ương: Viêm mảng não, viêm não thất…
Dự phòng nhiễm khuẩn trước khi mô.
Liều dùng và cách sử dụng
Dùng cefotaxim theo đường tiêm bắp sâu hay tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm (tỉêm tĩnh mạch từ 3
đến 5 phút, tmyền tĩnh mạch trong vòng từ 20 đển 60 phủt) Liều lượng được tính ra lượng cefotaxim tương
đương. Liều thường dùng cho môi ngảy iả từ 2- 6 g chỉa Iảm 2 hoặc 3 iần. Trong trường hợp nhỉễm khuẩn
nặng thì liều có thẻ tăng lên đển 12 g mỗi ngảy, truyền tĩnh mạch chía lảm 3 đển 6 lần. Liều thường dùng
đối với nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) iả trên 6 g mỗi ngảy (chủ ý là ceftazidim có tác
dụng chống trực khuẩn mủ xanh mạnh hơn)
Liêu cho trẻ em: Mỗi ngả dùng 100 - 150 mglkg thể trọng (với trẻ sơ sinh lả 50 mg/kg thể trọng)
chia Iảm 2 đển 4 lằn. Nếu cần thiet thì có thể tăng liều lên tới 200 mg/kg (từ 100 đến 150 mg/kg đối với trẻ
sơ sinh)
Cần phải giảm liểu cefotaxim ở người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh ihải creatinin dưới 10
ml/phủt): Sau liều tấn công ban đầu thì gỉảm lìều đi một nửa nhưng vân giữ nguyên số lần dùng thuốc trong
một ngảy; iiều tối đa cho một ngảy là 2 g
Thời gìan đỉều trị: Nói chung, sau khi thân nhiệt đã trở về bình thường hoặc khi chắc chắn iả đã triệt
hết vi khuẩn, thì dùng thuốc thêm từ 3 đển 4 ngảy nữa. Để điều trị nhiễm khuần do cảc liên cẩu khuẩn tan
máu beta nhỏm A thì phải điều trị ít nhẩt là 10 ngảy. Nhíễm khuẳn dai dẳng có khi phải điều trị trong nhiều
tuần
Điểu trị bệnh lậu: Dùng liều duy nhắt 1 g
Phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm ] g trước khi Iảm phẫu thuật từ 30 đển 90 phút Mồ đẻ thỉ tỉêm ]
g vảo tĩnh mạch cho người mẹ ngay sau khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm thêm hai liều nữa
vâo bắp thịt hoặc tĩnh mạch.
CÁCH SỬ DUNG
* Tiêm bắp:
Hoả tan lg Bracitỉ trong 3ml nước vô trùng pha tỉẽm. Tiêm sâu vảo cơ vùng mông. Khỏng nên tỉêm
quả lg vảo một bên mông. Nếu dùng liều cao hơn, thì chuyền sang dùng dạng tỉẻm tĩnh mạch.
* Tiêm tĩnh mạch.
Hoả tan lg Braciti trong ]0ml nước vô trùng pha tỉẽm vả tỉêm tĩnh mạch trong 3 5 phủt
* Truyển tĩnh mạch:
Hoả tan lg h0ặc 2g Braciti trong 50 h0ặc lOOmI NaCl 0,9% và truyền trong vòng 20- 60 phủt.
Dung dịch có thể pha loãng hơn nữa cho đến lOOOmI và giữ được hiệu lực trong vòng 12 giờ ở nhiệt
độ phòng ( s 25°C) vả 10 ngảy nếu bảo quản lạnh (5 SDC) vởi cảc dung dịch sau: 0, 9% Natri Clorid; 5% hay
10% Dextrose; 5% Dextrose vả 0,9% Natri clorid; 5% Dextrose vaảậẵìtềlatn clorid; 5% Dextrose vả
0,2% Natri clorid; Lactated Ringer; Natri Lactat (MiG)
Dung dịch đã pha không đuợc trộn chung trong dung dịch chửa cảc thưấc diệt khuẩn khảc hoặc
trong cảc dung dịch pha loãng khác do tương kỵ thuốc có thể xử fb. C ~ 31 :ci.
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm vởi Cefotaxỉm hay với các khảng sinh thưộc nhóm Cephaiosporin.
Không dùng dạng tiêm bắp có chứa iỉdocaỉn cho bệnh nhân mẫn cảm với iidocaĩn, trẻ em dưới 30
thảng tuồi, bệnh nhân block tim hay suy tim nặng
Thận trọng
Thận trọng khi dùng cefotaxim trên bệnh nhãn có tiền sử phản ứng quả mẫn với penicillin do khả
năng dị ứng chéo giữa penicillỉn vả cephalosporin.
_ Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hoả, đặc biệt lả viêm ruột
kêt.
Mặc dù không có dữ liệu iãm sảng nảo về thay dối liều cefotaxim trên bệnh nhân suy giảm chức
năng thặn, nhưng nên giảm iiều trên bệnh nhân có độ thanh thải cleatỉnin ít hơn 20ml/phủt để trảnh sự tích
tụ thuốc
Vởi cảc khảng sinh khảo, sử dụng lâu dải Bracỉti có thể gây ra sự phảt triền của cảc vi khuấn không
nhạy cảm khảo. Nếu có sự bội nhiễm xảy ra trong quá trình điểu tri, cẩn có bỉện pháp xử lý thích hợp
Nếu đồng thời dùng thuốc có khả năng gây độc đổi với thận (ví dụ như cảc aminoglycosid) thi phải
theo dõi kiểm tra chức nảng thặn.
Cefotaxim có thể gây dương tỉnh giả với tcst Coombs, vởi cảc xẻt nghiệm về đường niệu, vởi các
chất khử mã không dùng phương pháp enzym.
Thời kỳ mang thai
Tinh an toản đối vởi người mang thai chưa được xảc định. Thuốc có đi qua nhau thai trong 3 thảng
gìữa thai kỳ. Nửa đòi tương ứng của cefotaxim trong huyết thanh thai nhi và trong nuớc ối lả 2,3 - 2,6 giò.
Thời kỳ cho con bú
Có thể dùng cefotaxím với nguời cho con bú nhưng phải quan tâm khi thấy trẻ ia chảy, tưa và nổi
ban, nếu irảnh dùng được thì tốt
Cefotaxim có trong sữa mẹ vởi nồng độ thẳp. Nửa đời của thuốc trong sữa iả từ 2, 36 đến 3, 89 gíờ
(trung bình là 2,93 giờ). Tuy nồng độ thuốc trong sữa thẩp, nhưng vẫn có 3 vân để được đặt ra với trẻ đang
bú lả: Lâm thay đồi vi khuẩn chỉ đường một, tảc dụng trực tiểp lên trẻ vả ảnh hướng lên kết quả nuôi cây vi
khuẩn khi trẻ bị sổt
Tảc động đối với khả nãng lái xe vả vận hảnh máy móc:
Dùng được khi lái xe vả vận hảnh máy móc.
Phán ứng phụ
Thuốc được dung nạp tốt, cảc phản ứng phụ được ghi nhận là không thường xuyên, bao gổm:
Phản ứng cục bộ: Viêm nhiễm nơi tiêm có thể xảy ra đối với dạng tiêm tĩnh mạch, hay đau, chai
cứng, tăng sự nhạy cảm sau khi tiêm bắp
Phản ứng quả mẫn: nối mụn, ngứa, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, hiếm gặp mây đay vả quá mẫn.
;.LJ
Cũng như với cảc Cephalosporin dùng đường tiêm khác, phản ửng sốc phản vệ có thể xảy ra, nhất iả
đối với bệnh nhân quả mẫn.
Đường tiêu hoá: viêm ruột kểt, tiêu chảy, buổn nôn vả nôn
Triệu chứng viêm ruột kểt giải mạc có thể xảy ra trong hoặc sau khi điểu trị với kháng sinh.
Hệ thống tim mạch: trong vải trường hợp riêng lè, có thế loạn nhip tim sau khi thuốc được truyền
nhanh qua tĩnh mạch trung ương
Máu: có thế giảm tiếu cầu, tăng bạch cẩu ái toan và giảm bạch cầu, có thế giảm bạch cầu hạt, hiểm
gặp thiểu máu tan huyết.
Đường tiết niệu: bệnh nấm monilia, nấm âm đạo.
Phụ khoa: Bệnh do Monilia, Viêm âm đạo.
Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu
Gan: Có thể gây tăng SGOT, SGPT, LDH huyết thanh và alkaline phosphatase
Thận: Cũng như cảc khảng sinh cephalosporin, viêm thận,tãn ` Creatinin có thể xảy ra
Niêm mạc: ban đò, hội chửng Stevens-Johnson vả hoại từ ụầồỂfẳỉỄ" i nhận
T huoc nây chỉ sử dụng theo sự kê " của bảc sỹ <_<ể _
Thông bảo cho bác sỹ nếu có bất kỳ phản i’m hảo ’_za,ỊyộhÌJ dù ` , uốc
Nếu cẩn thêm thông tin, xin hỏi“ ý kiến cua b_ac J ` ©
Tương tác thuốc:
Cephalosporin vả colistin: Dùng phối hợp kháng sinh thưộc nhớrh cephaio porin với colistin (lả
khảng sinh poiymyxin) có thế lảm tăng nguy cơ bị tổn thương thận
Cefotaxim vả penicilỉn: Người bệnh bị suy thận có thế bị bệnh về não vã bi cơn động kinh cục bộ
nếu dùng cefotaxim đồng thời azlocilin.
Cefotaxim vả cảc ureido- penicilin (aziociiin hay mezlocilin): dùng đồng thời các thứ thuốc nảy sẽ
lảm giảm độ thanh thải cefotaxim ở người bệnh có chức năng thận bình thường cũng như ở người bệnh bị
suy chức năng thận. Phải giảm liều cefotaxim nêu dùng phối hợp các thuốc đó.
Cefotaxim Iảm tăng tác dụng độc đối vởi thận của cyclosporin.
Aminogiicosid: Sử dụng đồng thời cephalosporin vả aminogiycosid có thề lảm tãng nguy cơ độc với ặ/
thận trong quá trình điều trị. Nên cân nhắc khi sử dụng kết hợp hai thuốc nêu trên.
Thuốc chống nhiễm khuẳn khảc: Sự phối hợp giữa Cefotaxim vả Ampicillin có thể tác dụng hiệp
dồng chống lại một số chủng liên cầu khuẩn nhóm B. Tuy nhiên sự phối hợp nảy cũng không đem iại hiệu
quả hơn lẳm so với dùng Cefotaxỉm dơn độc.
Quả liều:
Nếu trong khi điều tri hoặc sau điểu trị mà người bệnh bi ia chảy nặng hoặc kéo dải thì phải nghĩ
đến người bệnh có thế bị vỉêm đại trảng có mảng giả, đây lả một rối loạn tiêu hóa nặng. Cần phải ngừng
cefotaxim vả thay thế bằng một khảng sinh có tảc dụng lâm sảng trị viêm đại trảng do C. difjĩcile (ví dụ như
metronidazol, vancomycin).
\ Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay cefotaxim vã đưa người bệnh đến bệnh viện để
điêu tri.
Có thể thẩm tách mảng bụng hay lọc máu để iảm giảm nổng độ cefotaxim trong máu.
Đỏng gói: Hộp OI lọ + ] ống dung môi pha tiêm.
Hạn dùng: 02 năm kể từ ngảy sản xuất
Bảo quản: Bảo quản nơi khô, mảt ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sảng.
Tiêu chuẩn: USP 32
Nhã sản xuất
BRAWN LABORATORIES LT
13, N.i.T. industrial Area, Faridabad-l2l 00],
Jó c CTRJỚNG
` 'Ễff'fẫỹ’ồ” Óẩệỉ QẺmỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng