BỘ Y TẾ
cục QUÀN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đẳusz./ẢQJẮỒ9ẮỂ
Fi›ntptwttiun 1 nm … › vnv `:iunnncutn- ²]\đlochlnimr
! , ìộ _
Indimtlun. rnntrm mn prrcaulmn, siite~rílecls dns'age and
adnmnstration. ii.…
ẵlUl'agv- n `!n-r J … … «L … ~ …,_J……_ …
` — :…i'ingufn ,…… .:
Routo oi adnunutmtmn lr'mrnua.
AA…MbS/t
Hộp 10 ổng ›: 2 ml
. 4 BIVONFORT injection
Bromhexine Hydrochloride 2mg
For lM.IV
/////////////////
Hum Go. Ltd.
“HÌIOIIS ……
/
'lh.…h phan "… .. ư c tư.; 5 L ; …u_uw ]
… \
(hi dlnh, « h…m L hi Ji…h. lwu` z . '
dungphu,n.u lhmtglln kh.uz … 1 :~ :t.…i
H.!Htllldn’i Yi i … Hwỵv - 1 ,
huungdunu * t. -… … … th. i
Rx Prescrlptlon Drug 2mL 10Amps.
_ ỷ . BIVONFO lnlection
Bromhexine Hydrochloride mg
For IM.IV
uOỊJJĐỊUỊ _LH OdN OAIH
B IVONFORT injection
2mL
BIVONFORT lnjectlon
quluile Ild W
'lilm Hu Hn lhb … ị
Q
Mb\l
… … ut unu Cn._ III
tthmeA'WM'IMW
sz Thuốc bán theo đơn
BIVONFORT INJECTION
(Bromhexin hydroclorìd)
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng tru-ởc khi dùng
Nếu cẩn lhém thông tin, xỉn hỏiỷ kiến bác sỹ.
Tên thuốc: BIVONFORT INJECTION
Thânh phần: Mỗi ml chứa:
Dược chất: Bromhexin hydroclorid 2 mg
Tá dược: Glucose, acid tartaric, nước cất pha tỉêm vừa đù.
Dang bão chế: Dung dịch tiêm
Quỵ cách đỏng gói: … ống 2 ml/hộp
Đãc tinh dươc lưc hoc:
Bromhexin tảo động lên chắt nhầy ở gỉai đoạn hình thảnh trong các tuyến, trong cảc tế bảo tiết
chắt nhẩy. Bromhexin phá vỡ cẳu trúc của sợi acid mucopolysaccharid trong đờm nhằy vả sản
xuất ra dịch nhầy ít dính hơn, do đó dễ dảng khạc nhố hơn.
Đãc tính dươc đông hoc:
Bromhexin hydroclorid phân bố rất rộng rãi vảo các mỏ cùa cơ thề. Thuốc liên kết rất mạnh (trên
95%) với protein cùa huyết tương. Khi tiêm tĩnh mạch, thể tích phân bố của thuốc lãi 7 [ít/kg.
Bromhexin bị chuyến hoá chủ yếu ở gan. Đã phảt hiện được it nhất 10 chắt chuyển hoá trong
huyễt tương, trong đó, có chắt ambroxol là chất chuyến hoả vẫn còn hoạt tính. Nửa đời thải trừ
của thưốc ở pha cuối là I2- 30 giờ tuỳ theo từng cá thế vì trong pha đầu thuốc phân bố nhiều
thai vảo thai. Khoảng 85- 90% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, chủ yeu ưởi dạng cảc
vảo các mô cùa cơ thế. Bromhexin qua được hảng rảo mảu năo, vả một lượng~nhửa được nhau
chẳt chuyến hoá, sau khi dã liẽn hợp với acid sult`urỉc hoặc acid glycuronic vả một lượng nhỏ
dược thái trừ nguyên dạng. Bromhexin được thải trừ qua phân rất ít, chỉ khoảng dưới 4%.
Chỉ đinh:
Rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong viêm phế quản cắp tính, đợt cấp tính cùa viêm phế quán
mạn tinh.
Dùng trong nhũng trường hợp nặng hoặc biến chứng sau phẫu thuật.
Chỉ dùng thuốc khi có đơn của bác sỹ
Liều dùng và cách sử dung:
Lie`u dùng:
Người lớn: 2— 4 óng (ống 4 mg/2 ml)/ngảy chia lảm 2 lần.
Trẻ em: ] - 2 ống (ống 4 mg/2 ml)/ngảy chia Iảm 2 lần
Cách dùng
-dlln
~\
Dung dịch tiêm: Có thể tiêm bắp, tĩnh mạch chậm trong 2- 3 phút Dung dịch tiêm cũng có thể
truyền tĩnh mạch cùng với dung dịch glucose 5%, levulose 5% hoặc dung dịch natri clorỉd 0,9%.
Không được trộn với dung dịch kiềm vì thuốc sẽ bị kết tùa
Chổnz chỉ đinh:
Người mẫn cảm vởi bromhexin hoặc bắt kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc
Trẻ em dưới 2 tuồi
Thân trong:
Trong khi dùng bromhexin cần tránh phối hợp vởi thuốc ho vi có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường
hô hấp.
Bromhexin, do tác dụng lảm tiêu dịch nhầy, nên có thể gây huỷ hoại hảng rảo niêm mạc dạ dảy;
vì vậy, khi dùng cho bệnh nhãn có tiền sử Ioét dạ dảy phải rất thận trọng.
Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân hen, vi bromhexin có thể gây co thắt phế quản ở một số
người dễ mẫn cảm.
Sự thanh thải bromhexin vả cảc chẩt chuyển hoá có thế bị giảm ở bệnh nhân bị suy gan hoặc suy
thận nặng, nên cần phải thận trọng và theo dõi.
Cần thận trọng khi dùng bromhexin cho người cao tuối hoặc suy nhược. quả yểu không có khả
nảng khạc đờm có hiệu quả do đó cảng tăng ứ đờm.
Tác dung không mong muốn:
ít gặp, 1.f1000 < ADR < 1f100
Tiêu hoá: Đau dạ dảy, buồn nôn, nôn, ia chảy.
Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, ra mồ hôi.
Da: Ban da, mảy đay.
Hô hắp: Nguy cơ ứ dịch tỉết phế quản ở bệnh nhân không có khả nãng khạc đờm.
Hiếm gặp, ADR < mooo
Tiêu hoả: Khô miệng.
Gan: Tăng enzym transaminase AST, ALT.
Hưởng dẫn cách xử trí ADR /,
Cảc tai biến khảo thường nhẹ và qua khỏi trong quá trình điều trị (trừ co thắt piỀ~qt/iãn khi dùng
thuốc cho người bị hen xuyễn)…
Thông báo cho băc sĩ những rác dụng không mong muốn gập phải khi sử dụng thuốc.
Tương tảc vởi thuốc khảc:
Không phối hợp với thuốc lảm giảm tiểt dịch (giảm cả dịch tiết khí phế quản) như các thuốc kiều
atropin (hoặc antỉchoiinergic) vỉ lảm giảm tảo dụng của bromhexin.
Khỏng phối hợp với cảc thuốc chống ho.
Dùng phối hợp bromhexin với kháng sinh (amoxicilỉn, cefuroxim, erythromycin, docycyclin)
iảm tãng nồng độ kháng sỉnh vảo mỏ phối và phế quản. Như vậy, bromhexin có thế có tác dụng
như một thuốc bổ trợ trong điểu trị nhiễm khuẩn hô hấp, ]ảm tãng tảc dụng của khảng sỉnh.
Sử dung cho ghu nữ có thai và cho con bủ:
Thời kỳ mang thai: Chưa nghiên cứu tác dụng sinh quái thai cùa bromhexin ở động vật thí
nghiệm. Trên người, cũng chưa có đủ tải liệu nghiên cứu; vì vậy, không khuyến cảo dùng
bromhexin cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Còn chưa biết bromhexin có tỉết vảo sữa mẹ không. Vì vậy, không khuyến
cáo dùng bromhexin cho phụ nữ nuôi con bủ. Nếu cần dùng thì tốt nhất là không cho con bủ.
Ẩnh hưởng đến khả năng lái xe và vân hảnh mảv móc:
Thuốc có tảc dụng phụ gây chóng mặt. nhức đẫu nên phải thận trọng khi lải xe và vận hảnh máy
mỏc.
Quá liều và xử trí:
Cho đển nay, chưa thấy có báo cảo về quá liều do bromhexin. Nếu xảy ra trường hợp quá liều,
cẩn dỉều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Bảo guãn: Trong bao bì kín, tránh ấm, trảnh ánh sảng, nhiệt độ dưới 30°C.
Han dùng: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất.
ĐỂ THUỐC TRÁNH XA TÀM TAY TRẺ EM.
Nhà sản xuất:
HUONS CO., LTD
100. Bio valley-ro, .lecheon-si, Chungcheongbuk o `n uốc
'lcõNo TY
mcnumệunữm “_
ouọc PHÂỈM
mq_ cục TRLỦNG
P.TRUỜNG mòng
Jiỷuyẫft Jfẵơy Jfãnỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng