J“ *
`® mÃưmmẽmưsmzsữ
… n cp mc núi sun (muJ.S.G) Blsoprolol Plus HCT 2. 516.25
1.11 zm-oz-oea chxcx 1… men. o. 1. Tp.HCM B 0 Y TẾ
ĐT: (00) 3770014² - 143 - 144 Fax: (00) 37700145
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
…… … _ _ ' —— ĐÃ PHÊ DUYỆT
ỉ___ … l—— ~ "ẩuz.Ắffl…ấ…Í…M
ẮzE`ẵẵ 4 lThuổcbánơnođdn `
Ễ's oị .
' ²ễỉẵ BISOPROLOL Mỵ…rị/
ỉẫ Plus
s ả
] ị ễ Bisaẹzẹflgẻ emitftiì1ima_rate 25 mg
ỉ
_ , Ấ
TUúpll: mivnnonaa: Hoụinzmum.mmoommqnaưcưmmcmunn
W..ỄẮÌÍẨBỄỄ 28 "“““ m ’ sonm, "*
nmmaì ..................... Ivton lưnmlỉuimmmnnl'uhndoun
CIỤ- qulm uh… 5610511le:
Udùq- TỊnloq- TicluỊpị: umsmmoa:
xhơocmnmdn sđdụng HendhclExp.ũúr
IPmabh'ononlynmcù'cine
BISOPROLOL
Plus—
Bisoprolol hemifumarate 2.5 mg
Hydrochlorothiazide 6.25 mg
«m
lả'l'l' m}
1110 Úll H UK 1 ”M
“°0`I'l' WDIffllWWWHd IA VO
'Zffll … UlL 'WH-IO'I “OI …
10'IOHdOSIG
@—
WzEmnbmm: w; Kooph d phos..donotsbnnbowâơC
Bbopfdoleiủmb…ậãm P…tmm tmmliơlt. lY
Hydmddomiùzido ......... 625
Emu.a.iu ............. …"ải … M
1 m……… WHU~Ư…
TP. HồChíMinh,egùylản 11111ng. ỂLẾZML
. 41
mùn…
1:0ch 1:11 mm palm av1 imJ.s.cị
Lò 2.01—02—038 KCNIKCX TAn Thuận, 0. 7, Tp.HCM
ĐT: (08) s~noomz — ua - … Fax: (011) snoous
Mẫu nhãn vì
mẵwzmẽm…csữ
BisoPmlol Plus HCT 2.5/6.25
/ - … cũ“' ’ 11P" 11 \'J' "" .S-V
$tẾỔ' l 6 ox.0\- aồ\ấ - "" M“" Ả°”`ư
3
Ở ,.. »“ W ,.ư @ ., \gC
", "? W " Ra s ; “ 9" / o\_ %
U` .. 3 gO`.° Ỹ`“ỷ «#1 ỦỔ'J5-c ỷ ọỆO" Ý
a 0? M“ « ọ…«*° 9° ""”…
1 g\Ồ _. ° A “Ồ` sd
s ²:ễs 1.0V 113 MỞ" *;
TổngGlímĐổc Ồỳ'
cố PA`11
oược 1111f11
11131…Ữ
TỜ HƯỚNG DĂN SỬDỤNG THUỐC
Rx Thuốc bán iheo đơn
Viên nén ban phim Bisoprolol Plus HCT 2.5]6.25
THÀNH PHÀN
- Bisoprolol fumaratc ....................................... 2,5 mg
- Hydrochlorothiazide .................................... 6,25mg
- Tá dược vừa đủ ........................................... 1 viên
(Anhydrous calcium hydrogen phosphate.
Microc1ystalline cellulose 102. PregeIarinized starch.
Colloidal silicon díoxide, Magnesium stearale.
Hypromellose 606. Polyethylene glycol 6000, Yellow
ferric oxide. Tilan dioxide. Tale).
DẠNG BÀO cnt: Vien nén trờn bao phim.
nược LÝ & cơ CHẾ TÁC DỤNG
~ Bboprolo1fumamle (B) kẽ: hợp Hydrochlorothiaziđe
(HCT)
Bisoprolol fixmmtc (B) vả Hydrochlorothiazide (HCT) đã
được sử dụng rieng lẻ hoặc kết hợp «é điều 111 tảng huyết
áp. Tảc dụng hạ huyết áp của các hoạt chất nảy là hiệp lực;
HCT 6,25mg 111… tăng đáng kê tác dụng 111 huyết áp cùa
bisoprolol fumamtc. Tỷ lệ hạ kaii máu cùa kết hợp
bísoprolol fumarate vả HCT 6,25mg (B/H) thấp hơn đáng
kẻsovởi HCT 2Smg. Trong các thử nghiệm lâm sầng cùa
bisoprolol fumaratc vả hydrochlorothiazidc, mức trung binh
thay đối 1111… lượng kali trong huyết 111…11 ở bệnh nhân được
111111 111 vời két hợp bisoprolol fumaratc vả
hydrochlorothiazidc 2,5mg/6,25mg-5mgl 6,25mg ~
10111ự6,25mg11011c giả dược it hơn 4: 0,1 mquL. Mức tnmg
binh 11111y 1161111… lượng kali trong huyết thanh cùa các bệnh
nhân được điều 111 với bất kỳ iièu bisoprolol kết hợp với HCT
25mg 111… 11111y đối từ -o,1 đén —o,s mEq | L.
Bisoprolol fumarate lả một thuốc chẹn chọn lọc beta.
(cardioselec-tive) không có tính ổn định mảng đáng
kế hoặc kh0ng có tác dụng giống thần kinh giao cảm nội tai
trong phạm vi liều điều trị. Ó liều cao (20mg),
bisoprolol fumaratc cũng ức chế thụ thể beta; nằm ở hệ
cơ phế quản vả mach máu. Để giữ được tinh chọn lọc tương
1161,111è11 quan trọng 111 sủ dụng iièu thấp nhất có hiệu quả.
Hydrochlorothiaziđc 111 một thuốc lợi iiẻu nhóm
bcnzothiadiazinc.
Thiazidc 111111 hưởng đến cơ chế ống thận của 1111 hấp 11… chất
điện giải vả 111… tăng bâi tiết natri và chloride với lượng gản
tươnẵđương nhau. Tlnh trạng natri-niệu (natriuresis) sẽ gây
ra 111 kaii thứ cấp.
° Bisoprolol
Bisoprolol lả một thuốc chẹn chọn lọc beta1 (B,) nhưng khòng
có tinh chất ổn định mảng và không có tác đụng giốn thẩn
kinh giao cám nội tại 11111 dùng trong pham vi liều diỄụ trị.
Với liều thấp, bisoprolol ức chế chọn iọc đáp ứng vởí kich
thich odrcnalin bãng cách cạnh ưanh chẹn thụ thế 13.
ađrcnaiin của tim, nhưng 11 tác dụng trén 111ụ mẻ beta; (pg
adrcnalin của cơ trơn phế quản và thảnh mạch. Với liều cao
(thí dụ 20 mg hoặc hơn), tính chất chợn lọc cùa bisoprolol
ưen thụ thể 01 thường giảm xuống và thuốc sẽ cạnh tranh ức
chẻ 1:11 hai 11… mẻ 11, vì 112.
Bisoprolol được dùng aé điều 111 tãng huyết áp. Hiệu quả của
bisoprolol tương đương với các thuốc chẹn beta khác. Cơ chế
tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol có thể gồm nhũng yếu tố
sau: Giảm 11… lượn tim, ức chẻ thận giâi phóng rcnin và
giám tác động của th kinh giao câm đi từ cảc tmng tâm vận
mạch 11 não. Nhưng tác dụng nổi bật nhất của bisoprolol iă
lâm giám tấn số tim, cá lủc nghi lẫn lúc gắng sức. Bisoprolol
lảm giảm lưu lượng của tim lủc nghi vả khi gảng sức, kèm
theo it thay đổi về thể tich máu tống ra trong mỗi nhát bóp
tim. vả chi lâm tãng it áp lực nhĩ phải hoặc ảp lực mao mạch
phổi 1111 1111: nghi vả 1ũc gắng sức. Trừ khi có chống chỉ định
hoặc người bệnh không dung nạp được, thuốc chẹn beta đă
được đùng phối hợp vởi các thuốc ức chế men chuyền, lợi
tiều vả giycosid trợ tim để điều trị suy tim do loạn chức nãng
111á11111, đề 11… giâm suy 11… tiến triền. Tác dụng 161 của các
thuốc chẹn beta trong điều trị suy tim mạn sung huyết được
cho chủ yếu 11 do ức chẽ các tác động cùa ne 1111… kinh giao
cảm. Dùng thuốc chẹn beta lâu dâi, cũng như các thuốc ức
chế men chuyển đồi, có thẻ lảm giám các triệu chứng suy tim
vả cải thiện tinh trạng lâm sảng của người bị suy tim mạn.
Các tâc dụng tốt nảy đã được chứng minh ở người đang dùng
một thuốc ức chế men chuyển, cho thấy ức chế phối hợp hệ
thống renin-angiotensin vù hệ thần kinh giao cảm in các tác
dụng cộng.
Trong thử nghiệm lâm sảng có kiềm soát, bisoprolol fumaratc
được sử dụng như một liều duy nhất mỗi ngảy đã chứng minh
là một hoạt chất hạ huyết áp có hiệu quả khi sử dụng một
minh hoặc dùng đồng 111111 với thuốc iợi tiểu thiazidc.
Cơ chế tâc dung hạ huyết áp của bisoprolol fumaratc chưa
được 1111é1 iập hoân toản. Các yéu 10 có thế 111… gia bao
gồm:
1. Giảm cung lượng tim,
2. Ức chế sự phóng thich reninc cùa thân,
3.611… tác động của thần kinh giao cảm đi 1111 các trung
tâm vận mach ở não.
Tinh chọn lọc betai cũa bisoprolol fumarate đã được chứng
minh ở cả nghiên cứu động vật và người. Không có tác
dụng ở liều điều trị trên thụ thê betaz-ađrcnergic được quan
sát thấy. Nghiên cứu chức năng phỏi đã được thực hiệnờ
người tinh nguyện kth mạnh, bệnh nhân hcn vả bệnh
nhân bị bệnh phôi tảc nghẽn măn tính (COPD). Liều
dùng cùa bisoprolol fumarate dao động từ 5mg đén 60mg,
ate—nolol 50mg -200mg, metoprolol từ lOOmg đén 200 mg vá
proprano-iol 40mg-80 mg khi so sánh chủng với nhau.
Nghiên cứu điện sinh hoá ở người da chứng minh rắng
bisoprolol fumaratelâm giảm đáng kể nhịp tim, tăng thời
gian phục hồi nút xoang, kéo dùi thời gian nghỉ của nút nhỉ
thất AV (atri'oưntricular) và với sự kich thich
m… nhĩ nhanh, kéo dải 111111 gian dẫn truyền nút nhĩ 111á1.
* Hydrochlorothlazidc
H droclorothiazide vù các thuốc lợi tiều thiazide nm 1ang bải
ti tnatri chloride vả nước kèm theo do cơ chế ức chế tái hấp
thu cảc ion natri vả chloride ở ống lượn xa Sự bâi tiểt các
chất điện giải khác cũng tãng đặc biệt 111 kali vù magnesi, còn
calci thì giảm.
Hydroclorothiazídc cũng lảm giảm hoạt tính mcn anhydrasc
carbonic nên 1âm tăng bải tiết bicarbonate nhưng tác dụng
nảy thường nhỏ so với tác dụng bải tiết Cl“ vù không iâm
thay đổi đáng kể pH nước tiều. Các thiazide có tác dụng lợi
1iéu mức độ vừa phải, vi khoảng 90% ion natri da được tái
hẩp thu trước khi đến ống lượn xa 111 vi trí chủ yếu thuốc có
tảc dụng.
Hydrociorothiazide có tác dụng hạ huyết ảp, trước tiên có lẽ
do giảm thế tich huyết tương và dịch ngoại bâo liên quan đến
sự bâi niệu natri. Sau đó trong quá trinh dùng thuốc, tác dụng
hạ huyết áp tùy thuộc vâo sự giảm sức cản ngoại vi, thòng
qua sự thich nghi dần của các mạch máu trườc tình trạng
giảm nồng do Na+. Vi vậy, tảc dụng hạ huyết áp cùa
hydroclorothiazide thể hiện chậm sau 1 - 2 tuần, còn tác dụng
iợi tiều xáy ra nhanh có thể thấy ngay sau vâi giờ.
Hydroclorothiazid lảm tãng tác dụng của các thuốc hạ huyết
áp khác.
Tinh ưạng natri-niệu (natriuresis) sẽ gây ra mất kali thứ cấp.
Hiệu ửng cáp 111111 của các thiazidcđuợc cho 11111é1 quảtừ
việc giảm khối lượng máu vù cung lượng tim, gây ra một tảc
dụng bâi tiết natri niệu, mặc dù cơ chế giũn mạch trực
tiếp cũng 1111 được đề xuất. Vởi điểu trị lâu dải
(mãn tính), khối lượng mé tich huyết tương trờ vè binh
thường nhưng giâm sức cản mạch ngoại vi.
Thiazidcs không ảnh hưởng đến huyết áp bình thường. Thuốc
băt đấu tác động trong vòng 2 giờ sau khi dùng, tác dụng tối
đa quan sát thấy ở khoảng 4 giờ và tảc động kéo dải đến 24
giờ.
nược ĐỌNG nọc
— Bisoprolol fi11111111111 (B) kể! hợp Hydrochlomthỉazlde
mm _
Ở người tinh nguyện khỏe mạnh, cả hai chất b1soprolol
111111111111 v1 hyđrochlorothiazidẹ đều được hấp 11… 161 s_au 11111
uống. Không thấy có sự thay đôi sinh 11111 đụng cũa mới chất
khi uống chung với nhau trong cùng một viên thuôc đưy nhất.
Sự hấp thu của bisoprolol fumaratc vả
hydrochlorothiaziđc khôn bị ảnh hưởng dù đùng chưnễ
với thức ăn hay không N ng độ đinh trung binh trong huy t
tương của bisoprolol fumaratc khoảng 9 nano gam! mL.
lĐnanognm/ml. vả 36ng/mL xảy ra khoảng 3 giờ sau khi
uống các 11è11 2,5mg/6.25mg, sng 6.25mg v1 lOmg/ 6.25mg
của viện két hợp, tương ứng. Nồng độ đinh trưng bình trong
huyết tượng cùa hyđrochlorothiazidc đạt
30nanogam/mL x1y 111 1111111111; 25 giờ sau 1111111611g vien 1161
hợp. Tăng liều lèm tãng tỷ lệ nồng độ trong huyết tướng của
bisoprolol fumaratc đã được quan sát gíữa liều 2,5 mg vả
Sing, cũng 111111 giưa liều 5mg v1 lOmg. Nửa 11111 11111 1111 T'lz
của bisoprolol fumaratc trong phạm vi từ 7 giờ đến i5 giờ vả
hydro-chlorothiaziđe khoảng từ 4 giờ_đến [0 giờ. Tỷ lệ phần
111111 iièu lượng 1111 11é1111111g nước 1111 111111111g 55% 1161 với
bisoprolol fưma-rntc vả khoảng 60% với
hyđrochlorothiaziđc.
° Bisoprololfumaraư
Bisoprolol fumarate hẩu như được hắp thư hoân toản qua
đường 1ieu 11111 va chỉ qua chuyền 11111 bước 116u 111 11 nén
sinh khả đựng qua đường uống khoảng 90%. Sau khi uống,
nồng độ đinh trong huyết tương đạt được từ 2 - 4 giờ.
Khoáng 30% thuốc gắn vảo protein huyết tương. Thửc ăn
1111111… 1111 hưởng 11611 hấp 1111 của thuốc. Nửa 11111 11111 1111 ớ
1…y61 tương 111 10 11ẻ11 12 giờ. Bisoprolol 1101 1111 vừa phải
trong lipid. Thuốc chưyển hoá ở gan v_ả bải tiết trong nước
11111, 111111111g 511% dưới dang khòng đôi v1 10% dưới dạng
chất chuyến hoá.
Ở người cao tuồi, nửa đời đảo thải trong hưyểt tương hơi kéo
đâi hơn so với người trẻ tuổi, tưy nổng độ trung binh trong
huyết tương ở trạng thái ổn đinh tăng lẻn, nhưng khòng có sự
khác nhau có ý nghĩa về mức độ tich luỹ bisoprolol giưa
người trẻ tưỏi vả người cao tuối.
15 người có he 116 thanh 11111 creatininc 1111ớ1 40 mllphủt, 11111
đời hưyết tương tăng gấp khoảng 3 lần so với người binh
thường. 13 người 1111 gan. 16c độ 11111 1111 bisoprolol 11111y đổi
nhiều hơn v1 thấp hơn có ý nghĩa so với người 1111111 thường
(8,3 - 21,7 giờ).
Sinh khá đựng tưyệt đối sau iiều uống lOmg bisoprolol
11111111111 1111 khoảng 80%. su 11111 11111 chất 11111 …
cùa bisoprolol fumamtc đạt khoáng 20%. Các hồ sơ dược
động hợc của bisoprolol fumaratc đã được kiếm
ưasauiièu đưy 111111 v1ớ trạng 11111 ổn 1111111.1.11111 11é1 với
protein huyết thanh khoáng 30%. Nồng độ đinh huyết tương
x1y 11 111111; vờng 2 - 4 giờ sau 11111 dùng 11…ỏẹ với các iiè11 111
2,5mg 11611 20mg v1 giá 111 1111111 trung binh 11111 111
9nanogam/mL ở liều 2,5mg 11é11 70nanogam/mL ớ iièu
20 mg. Khi uống bisoprolol fumaratc với chưẩn liều một lần
mỗi ngầy sẽ cho kẻt quả IA nổng độ đinh huyết tương it biến
1161111111 gấp 1111 1111.Nồ11g 11ộ tỷ lệ 11…111 với liều uống trong
khoảng từ 2,5mg đến 20mg.
Nửa đời huyết tương khoảng 9 - 12giờ vả hơi đâi hơn ở
những 1111111 1111111 1111 11161, một phân do chức 11111g 111111
giảm. Trạng 11111 ổn 1111111 111111111111111111g vòng 5 ng1y với liều
dùng một lần mỗi ngảy. Trong cả hai nhỏm người trẻ và
người cao tưồi, độ tich tự trong huyết tương thấp, yểu tố tich
lũy khoảng 1111,1 đển 1,3 v11111111111gg1 111 được 1111 111611
111 nửa đời v1 chuẩn liều cho 11161 ng1y một lấn dùng 11…61.
Bisoprolol fumarate được thải trừ như nhau theo
đường 111111 v1 không qua 111111, với 1111o111g _50%11è11 dùng
xuất hiện trong nước … dưới dạng không 11111 v1 50% dưới
đạng các chất chuyển hóa không hoạt động. Ở người, các
11161 chuyển 11111 được 111é1 đến 111111 611 1111111 hoặc 1111111ă
có hoạt tinh được [ý . Có it hơn 2% liều dùng được bải ti
qua 1111111. ca 1111: điểm dược động hoc của 1111 đồng phân
đối hinh (enanu'omeư) lả tương tự nhau. Bisoprolol khỏng bị
chuyển hóa bởi mcn cytochromc Pm Il D6
(debrísoquin hydroxylase).
Với các đối tượng có độ thanh thải creatininc dưới
40mllphút, nửa đời huyết tươngtãng lẻn khoảng gấp ba
iènso với người 1111111: 11111111. nhũn bệnh 1111111111 1111
g1111,1ỷ 1e11111 1111 bisoprololthường 111 11 đồi v1c111111 hơn
đáng kể so với đối tượng khóc mạnh, kèm theo nửa đời huyết
tương 111111 nhau, 111 8 giờ 11é11 22 giờ.
Ở những người cao tuổi nồng độ hưyết tương trung binh ở
trạng thái ôn định được tãng iên, một phẩn lả do độ thanh
thải creatininc giảm. Tuy nhiên, không có sự khác
111e1 đáng kể về mức độ 11111 11111… biso-prolol được tim
thấy gan nhóm người trẻ và người giờ
* Hydrochlorothlazide (HC T
Hgdrochlorothiazidc được h p thu tốt (65% -75%) sau khi
ư ng.
Sự hấp thu của hydrochlorothiazidc giảm ở nhũng bệnh
nhân bị suy tim sun hưyết.
Nồng độ đinh hưy t tương quan sát được trong vòng l-S
giờ sau khi dùng thưốc và nằm trong phạm vi 70 nanogam -
490 nanogamlml sau liều uống từ 12,5mg đén lOOmg. Nồng
ao trong 1…yé1 tương có 11111 tuyén 11111111111 quan 11611 liều
dùng. Nồng độ của hydrochlorothia-ziđc trong toân bộ máu
cao hơn 1,6 - 1,81ần so với trong hưyết tương. Liên kểt
với protein huyết 11111111 111 được 11111 1111 11 111…111g 411% 11é11
68%. Nửa đời thái trừ huyết tương được báo cáo lả khoảng
6-15 giờ. Hydrochlorothiazidc được đâo thải chủ yểu bằng
đường thận.
si… iièu uống 12,5mg 11é11 lOOmg, có khoảng 55%-77%11è11
đùng xuất hiện trong nước tiếu vả hơn 95% của liều hấp thụ
được bải tiết qua nước tiếu dưới dạng không đổi. Nồng
độ trong i…yé1 tương 11111 HCT gia 1111g v1 11111 11111 11111 1111 111
kéo dải ờ nhũng bệnh nhân bị bệnh thận.
cAc DỮ LIẸU AN TOÀN TIÊN LÂM SÀNG
Chất sinh ung thư
Bisoprololfitmarate (B) vờ Hydrochlorothiazide (HCT)
Nghiên cứu dâi hạn đã không được thực hiện trên kết hợp
B+HCT.
Bisoprololfizmarate (B)
Nghiên cưu dùi hạn được thực hiện
với bisoprololfumaratc đường uống chung với thức 111 ở
11111111111111 (20 v124 tháng tuổi) v1 chuột cống (26 tháng
tuổi).Khộng có bằng chứn về tiềm nãng gây ung thưở
chuột nhãt với đinh lượng li u iên đển 250mjkg/ngảy hoặc
11…o1 cống với 1111111 lượng 11è11 ien đến lZSmglkg/ngây. Tinh
toán dựa trện cơ sở thể trọng nhữn liều nãy cao gấp 625
1111 v1 3121111, 1111111g ứng so với iiỄu 161 đa khuyến cáo 11
người (MRHD) lù 20mg hay O,4mglkựngây cho người cân
nặng 50 kg, tinh toán dựa trên cơ sở diện tich bề mặt cơ thể,
những 11è11 111y cao ấp 591111111 111…11 111111) v1 64 1111 (ở
chuột cống) so với iiẵu MRHD.
Hydrochlorothiazide (HCT)
Trong nghiên cứu hainăm nuôichưột nhắt vả chuôt cốn
được thực hiện dưới sự bảo trợ cùa Chương trinh Ch
độc Quốcgia Mỳ (NTP), 1111 11111… chuột 111111 v1 chuột
cống 1111111: điều 111 với 11è11 hydrochlorothiazidc lên
đến 600mg và 100 mg/kg/ngây, tương ứng. Tính trên cơ sở
trọng iượng cơ thế, những liều nây gấp 2400 lần (ở chuột
111111) v1 400 111111 chuột cống )so với iièu MRHDcùa
người, tức với iièu
hydrochlorothiaziđc (12,5ngngảy) trong kết hợp B + HCT.
%
Tinh trên cơ sở diện tích bề mặt cơ thề, những liều nảy gập
226 lẩn (ở chuỏt nhắt) vả 821ần(ớ chuột cống) so với 1ieu
MRHD. Những nghiên cửu nảy phát hiện khòng thấy có bãng
chứng về khả nâng gây ung thư của hydrgchiorothiazidc ở
chưột cống hay chuột nhắt cái, nhưng có băng chứng khỏng
rõ râng về khả nãng gây ung thư gan cho chuột nhãt đực.
Đột biến gen
Bisoprololficmarate (B) vã Hydrochlorothiazide (HCT)
Khả năng gây đột biến gen của két hợp bisoprolol
fumaratc+hydro-chlorothiazide đuợc đánh gìá trong các thử
nghiệm kiềm tra vì khuản (Ames) về chùng đột biến gen, đôt
biến điềm vả xẻt nghiệm quang sai nhiễm sắc mẻ tren tế
bâo V79 chuột tủi má Trung Quốc và thử nghiệm vi nhân ở
chướt nhắt. Không có bằng chửng về khả năng gây đột
biên trong các thử nghiệm in vier vè in vivo kè trên.
Bisoprololficmarate
Tỉèm năng gây đột biến của bisoprolol fumaratc được đánh
gìá trong các thử nghiệm vi khuấn (Ames) vè chùng đột biến
gen, ơoz biến điềm va xẻt nghiệm quan sai nhiễm sác thề
ưen tế bảo V79 chuột túi má Trưng Qu c, thử nghiệm kiến1
tra tỏng hợp DNA «« xuái, thử nghiệm vi nhân ở chuột nhăt
vù khảo nghiệm di truyền tế bảo (cyto-genetics) ở chuột
cống. Khớng thấy có bằng chửng về khả năng gây đ0t
bìến gen trong các thử nghiệm in vitro vả in vivo kế tren.
Hydrochlorothiazide
Hydrochlorothiazide khòng cho thấy có bằng chửng về độc
tính gen (genotoxic) trong các thử nghiệm in vitro khi sử
dụng các chủng TA 98, TA 100, TA 1535,TA 1537 và TA
1538 của Salmonella !yphi-murium (thứ nghiệmAmes), kiểm
tra các sai lệch nhiễm sảo thế ưẻn tế bảo buồng trứng cùa
chuột túi má Trung Quốc (CHO) hoặc trong xét nghiệm in
vivo khi sử dung các nhiễm sắc thể tế bảo mầm chuột nhắt,
nhiễm sẳn thề tủy xương chuột tủi má Trung Quốc vù ruồi
giấm Drosophila có 1ien kết đến đặc điếm gen lặn gây chết_
người. Kết quả xét nghiệm dương tính đã thu được trong thử
nghiệm ín vitro ớao đồi nhiễm sảc mé tương cận (CHO Sister
Chmmatid Exchange ây vỡ nhiễm săc thế, clastogcnicity)
vả trong thử nghiệm tểbảo lympho chuột nhắt (tinh gây đột
biến gen), sử dung nồng độ hydrochlorothia zidc từ 43mcg
đến 1300 mcg/mL. Kểt quả xét nghíệm dương tính cũng 1…
được trong việc khảo nghiệm Aspergillus nidulans khỏng
phân ly, sử dụng một nồng dộ khỏng xâc đinh của
hydrochlorothia-zidc.
Sưy giim khi uing sinh sin
Bisoprololfimarate (B) vả hydrochlorothiazỉde (HCT)
Nghiên cứu về sinh sân ở chuột cống khôn cho thấy có bất
kỳ sự suy giảmkhả nảng sinh sản với sự k t hợp B | HCTở
iièu bisopro-lol fumarate lẽn đến 30ng kg ngảy kết hợp với
liều hydrochloro-thiazide 75mglkglngảy. Bisoprolol fumarate
tính tren cơ sở trọng lượng cơ thể, những Iièu nây gấp 75 lấn
vả 3001ấn, tương ứng so với liều tối đa khuyến cáo B+HCT
cho người (MRHD) .Hydrochlo-rothiazidc tính trén cơ
sớdiện tich bề mặt cơ thể, những liều nghiên cứu nây cao
gấp l5 lần vù 62 lấn, tương ứng, so với iiều MRHD cho
người.
Bisoprololficmarate
Nghiên cứu sinh sân ở chuột cống không cho thấy bất kỳ suy
giảm khả năng sinh sản ở các liều bisoprolol fumarate lén
dến lSOmg/kg/ ngây, hoặc cao gấp 315 lần vá 77lẩnso với
iièu MRHD tinh trên cơ sở trợng lượng cơ thế và diện tich bề
mật cơ thẻ, tương ứng.
Hydrochlorolhíazide
Hếdrochlorothiazide không ' có ảnh hưởng xấu
đ n khả năng sinh sản cùa chuột nhăt và chuột cống thông
qua quan hệ tình dục hoặc trong cảc nghíên cứu ở dó chủng
được phơi nhiễm qua chế độ an uống với các liều lên lOOmg
vù 4mg/kglngảy, tương ứng, trước khi cho giao hối vả trong
sưốtthai kỳ. Bội sốtương ứng so với, liềut i đa khuyến
cao cho người 13 gảp 400 lẩn (chuột nhăt) và 16 lần (chuột
cóng) tinh trẻn cơ sớcùa trong lượng cơ thể vả gấp 38 lẩn
(chuột nhím vả 3,3 lần (chuột cống)tính trên cơ sở diện
tich bè mặt cơ mè.
Tủc dụng gây quái thai
Bisoprolol marale (B) vả hydrochlorothiazide (HC?)
Ó chuột ng, bisoprolol fumaratelhydrochlorothiazidc (B/HCT) két
hợp khớng g! quái thai ớ cảc liều bisoprolol fumaratc len đến 5l,4
mg/kg/ngùy k ! hợp với liêu hydrochlorothiuzidc 128,6mgl kg] ngùy.
Liều két hợp bisoproiòl fumarate+hgdrochlorothiazidc được sử
dụng trong nghiên cứu chuột ng là bội số so với liều
khuyến cáo tỏi đa cho người (MRHD) cao gấp 129 lần
vù 514 lần, tương ứng tính trên cơ sở trọng lượng cơ thế vì
26 lẩn vả 106 lân, tương ứng … … cơ sở bề mặt cơ mè. Sự
két hợp thuốc gây ra độc tính cho đ0ng vật mẹ (maternotoxíc,
tức iảm giám trọng lượng cơ thể vù tiêu thụ thực phấm) xáy
ia ớ các 1ièu phối hợp B 5,7/HC1' 14.3 (mg/kglngây) và cao
hơn vả gây ra độc tinh phôi (fetotoxic, tức tãng tiêu phòi
muộn) ở các iièu kết hợp B 11,1/ HCT 42,9 (ng kg/ngảy)
vả cao hơn. Độc tinh cho động vật mẹ ở liều kếi hợp
B/HCT cao gấp 14/57 lẩn so với liều MRHD tương img. tinh
trên cơ sớtrọng lượng cơ thế và cao gấp 3/12 lần so với Iiẻư
MRHD tương úng tính tren co sớdien tích bè mặt cơ thé.
Độc tính phôi (felotoxicity) của kết hợp BIHCT xáy ra cao
gấp-43/172 lần so với liều MRHD tương ứng, tính trén co
sờtrọng lượng cơ mẻ và gấp 9/35 lấn so với 1ièu MRHD,
tương ứng, tinh trên cơ sở diện tích bề mặt cơ thể.
ò thò, sư kết hợp BIHCT không gây quái thai ờ
1ièu mo IHCT 25 (ng kg/ ngảy). Bisoprolol fumaratc
vả hydrochlorothiazide được sử dụng trong nghiên cứu (1 thẻ
khỏng gây quái thai cao gấp zsnoo lần iiều MRHD, tương
ửng, tính … cơ sờtrọng lượng cơ thể và 10140 iần 1ièu
MRHD, tương ứng, tinh … cơ sớ bề mặt cơ mẻ. su két hợp
thuốc gây độc tinh cho vặt mẹ (maternomxic, giảm trọng
lượng cơ thế) xảy ra ở 1ièu kết hợp Bl/HCT 2,5 (ngkg
ngây) vè cao hơn vả độc tinh phôi (fetotoxic, tãng tiêu
phôi) xảy ra ở liều két hợp B!OIHCT 25 (mg/kg/ngảy). Bội
số của liều kết hợp BIHCT so với liều MRHD gây ra độc tính
cho vật mẹ cao gả 2.5/l01ương ứng (tính ưen cơ sở trọng
lượng cơ mè) vả ng 04/01 (tính trên cơ sở diện tich bè mặt
cơ thể) vả độc tính phôi (ferotoxiciry) gấp 25/100 tương ứng
(tinh tren cơ sở trong lượng cơ thề) vả gắp 10/40 (tính tren cơ
sớ dien tích bè mặt cơ thế).
Không có nghiên cứu đẩy đủ và được kiềm soát
tổt với bisoprolol fumarate vả hydrochlorothiazidc ở phụ
nữ mang thai.
Bisoprolol fumarate vả
hydrochlorothiazide nén được sử dụng trong thời k` mang
thai chỉ khi lợi ich tiềm nãng biện minh ngưy cơ cho hi.
Bísoprololfumarate
Ớchuột cống, bisoprolol fumaratc không gã quái “ở
iièu lên đển lSOmglkglngèy, tức cao gắp 375 1 vã so
với iièu khuyến cáo tối đa cho người MRHD tính cơ sớ
trọng lượng cơ thể vả diện tích bề mặt cơ thể, g ứng.
Bisoprolol fumarate ây độc tính phòi (felotoxié, mngtieu
phỏi muộn) ở mức liễu SOmg/kglngây) vả dộc tính cho vật
mẹ (maternotoxic, giảm tíêu thụ lượng thức ản vả giảm
tăng trọng luợng cơ thế) ở mức liều lSOmg/kg/ngùy. ĐỌc tinh
phỏi ở chuột xảy ra cao gấp 1251ần so với iièu MRHD tính
trên cơ sở trọng ìượng cơ thể vè gắp 26 lần so với liều
MRHD tinh trén cơ sớ diện tích bè mật cơ mẻ. Độc tính cho
vật mẹ xảy ra cao gấp 375 lẫn so với liễu MRHD tính trẻn cơ
sở trọng lượng cơ thể vả gấp 77 lần so với liều MRHD tính
trên cơ sở diện tích bề mặt cơ mè.
Ỏthỏ, bisoprolol fumarate không ây quái thai ở các iièu
lên đến 12,5 mgAcg/ngây, tức cao g p 31 lần và 12 lần so với
\ớ/
liều MRHD tinh dựa trẽn trọng lượng cơ thể và diện tích bề
mặtcơ thể, tương ứng, nhưng gây chết phòi
được (embryolethal, tang tiêu phôi sớm) ở liều lZ,5mglkgl
ngây.
Hydrochlorothi'azide .
Cho nhũng con chuột nhãtvâ chuộtcống mang thai trọng
thời gian thai phát triền cơ quan chinh (organogenesis) uông
hydrochlorothia-zídc với 1ièu 101 đến 3000 vì
1000 mg/kglngây, tương ửng. So với iièu MRHD của người
nhũng liều nùy cao gấp 12.000 lần (ở chuột nhắt) vả 4000 lấn
(ở chướt cống), tinh dựa trên trọng lượng cơ thể, vả gấp 1 129
lần (ở chuột nhắt) vả 824 lần (ở chuột cốn ), tính dựa
… dien tich bè mặtcơthể, đã kh0ng cho … y có bằng
chứng gAy hại đến thai nhi. Tuy nhiên, khỏng có nghiên cửu
đẫy đủ vè có kiếm soát ở phụ nữ mang thai.
Do các nghiên cứu sinh sản trên đớng vật không phải lủc nèo
cũng giúp tiện đoán phản ửng ở người nén thuốc nảy được sử
dựng trong 1… kỳ mang thai chỉ khi nâo thật sự cân thiết.
cni ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
- Két hợp bisoprolol fumaratc (2,5m )
va hydrochlorothiazidc (6,25 mg) được chi đinh để đi 11
tritãn huyết áp. u kết hợp hai tácnhân hạ huyết ápvới
liều ư ng một lân mỗi ngây : thuốc chẹn chọn lọc beta. tổng
hợp (cạnh trunh chẹn thụ thể betal của tim,
bisoprololfimtaratc) vả mõt thuốc lợi tìếu nhóm
bcnmthiadiazinc (hydrochlorothiazidc).
- Tác dựng hạ huyết áp của các hoat chất nèy là hiệp lực.
Hgdrochlo-rottúazidc 1ièu 6,25 mglâm tãng đảng
k tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol fumarate.
LIẾU LƯỢNG vA CÁCH DÙNG
Thuốc nảy chỉ dùng lheo sự kê dơn cũa bác sĩ
Căch dùng:
'I'hưốc dùng đường uống.
Liều Iuvng:
Liệu pháp bisoprolol lả phương phảp điều trị hiệu quả tãng
huyết áp ở dãy liều 2,5mg ớén 40 mg dùng mòt 1ản mỗi
11 ây, trong khi hydro—chlorothiazidc có hiệu quả ở dăy
li u 12,5mg~50mg.
Trong các thử nghiệm 15… sâng điều trị kểt hợp bisoprolol]
hydro-chlorothiazidc khi sử dựng các liều kết hợp bisoprolol
từ 2,5mg đến 20mg vả liều hydrochlorothiazidetừô,ZSmg
đến 25mg. tảc dụng hạ huyết áp tăng theo tỷ lệ thuận với
tang iièu của từng mam phẩn.
Các tác dựng phụ của bisoprolol 111 một hỗn hợp các
hiện tượng phụ thuộc vân liều dùng (chủ yếu lè nhip tim
chậm, tiêu chảy, suy nhược và mệt mòi) vả các hiện tượng
đòc lập với iièu (vi dụ thinh thoảng phát ban) vẻ của
hydrochlorothiazidc lả mớthõn hợp các sự kiện phụ thuộc
vảo 1ièu (chủ yểu lù hạ kali máu) và hiện tượng độc lập với
liều (ví dụ có mè viem tụy), hiện tượng phụ thước vèo 1ièu
lượng xả ra phố biền hơn nhiều so với các hiện tượng độc
lập với lí LL
mm đồ hướng dia điều trị theo up _ứng 13… si…g
Một bệnh nhâncóhuyếtáp không kiêm soát được với các
1iều từ 2.5mg - 20m bisoprolol hảng ngảy có thể được thay
thế với kỄt hợp bisoprolol
fumaratc+hydrochlorothiazide. Bệnh nhân có huyếtảp được
kiềm soát dầy đủ với 1ièu SOmg h drochlorothiazidehản
ngãy. nhưng cho thấy mất kali huy t đáng kể với phác đẵ
nây,cớ mè đạt được kiềm soáttương tự về huyết ápmù
khòng có rối loạn chất điện giải nếu chuyền sang dùng kết
hợp bisoprolol fi1maratc+hydrochloro— thiazidc.
Tri liệu khới đẫu
Điều trị hạ huyết áp có thể được bắt đầu với iièu thấp nhất
của kết hợp bisoprolol fi1maratc+hydrochlorothiazide 2.5 mg
| 6.25 mg (B/ HCT) uống 1 viên môi n ảy một lấn. Sau
chuẩn đó (cách quãng 14 ngùy) có th thực hiện tãng
liều với viên kết hợp bisoprolol fumarate +hydro-
chlorothiazide len đến liều khuyến cáo tối đa 20mg/12.5mg
(tức hai lần 1ièu 10mg/625mg) uống mỗi ngây một lần khi
thich hợp.
Tri liệu tth thẻ
Sự két hợp nảy có mẻ được thay thế cho các thùnh phản rieng
1e khi cần tăng iièu.
N ửng trị liệu
NỄu muốn ngưng điều trị với bisoprolol fumaratc vù
h drochloro-thiazidc, cấn Ièn kế hoạch đề đạt được dẩn
d1n trong thới gian khoảng 2tuần. Bệnh nhân phâi
được giám sát cấn thận.
Bệnh nhân suy thận hoặc gan
Phải then trọng sử dựng vả điều chinh iièu theo chuẩn độ ở
bệnh nhân suy gan hoặc rối Ioan chức nãng thận. Vì khớng
có dấu hiệu cho thấy hydrochlorothiazide có mè bi u_iảm tách
và có n dữ iieu cho thấy bỉsoprolol có thẻ mả…
tảch, khớng cấn thiết thay thế thuốc ở bệnh nhân lọc thận.
Bệnh nhân cao tuồi
Liều dùng điều chinh trén cơ sở tuổi tác thường không cần
thiết, trừ khi có róỉ loan chức năng thận hoặc gan đáng kể.
Trong các thử nghiệm 15… sảng có ít nhất
210 bệnh nhân được điều trị với bisoprolol fumath kết hợp
hyđrochlorothiazỉdc (HCT) có độ tuổi từ 60 trở len. HCT lâm
tăng thèm đáng kể tác dung hạ huyết ảp của bisoprolol ớ
những bệnh nhân cao tuổi tăng huyết áp. Không có sự khác
biệt tổng thể về hiệu quả hoặc an toản được quan sảt thấy
giũa các bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân trẻ tuối. Các bảo
cáo kinh nghiệm lâm sùng đã xác định sự khác biệt trong đáp
ứng thuốc giữa các bệnh nhân cao tuối và trẻ hơn, nhưng độ
nhạy cảm của một số cá nhân lớn tuối khỏng mẻ loại trừ.
Bệnh nhân trẻ cm: Không có da iieu đối
với bisoprolol fumaratc vả hydrochlorothiazidc.
CHỐNG cni ĐỊNH
' Bisoprolol
Bisoprolol chống chi đinh ở bệnh nhân có sỏc do tim, suy tim
cấp, suy tim chưa kiếm soát được bằng điều tri nền, suy tim
độ 111 nặng hoặc đỏ IV, bloc nhĩ — thất độ hai hoặc ba, vả nhịp
tim chậm xoang (đười 60 /phủt trước khi điều trị), bệnh nủt
xoang, hcn nặng hoặc bệnh phổi - phế quản mạn tinh tắc
nghẽn nặng.
Hội chứng Rcynaud nặng. Mẫn cảm với biso rolol, u tuý
thượng thận (u tế bảo ưa cròm) khi chưa được điểu tri.
’ Hydrochlororhiazìde
Mẫn cảm với các thiazide và các dẫn chất sulfonamide, bệnh
gủt, tăng acid uric huyết, chứng vò niệu, bệnh Addison,
chứng tảng calci huyết, suy gan vả thận nặng.
CẨNH BẢO vÀ THẬN TRỌNG KH] sử DỤNG
Cảnh báo :
* Bisoprolol
Ẹgỵ tim
Kich thích giao cảm 15 một ma… phần cần thiết hỗ trợ chức
năng tuần hoản trong giai đoạn băt đầu suy tim sung huyết,
vù sự chẹn-bcta có thể dẫn đến suy giảm thêm co bóp của cơ
tim và thủc đấy suy tim nặn hơn. Tuy nhien, ở mõt sỏ người
benh có suy tim sung huy t còn bù có thể cần phải dùng
thuốc nây. Trong trường hợp nây, phải dùng thuốc một cách
thận trọng. Thu c chí được dùng thêm vảo khi đã có điều trị
suy tim với các thuốc cơ bản (thuốc lợi tiểu, dỉgítalis. úc chế
\&
men chưyến) dưới sự kiềm soát chặt chẽ của bảc sĩ chưyên
khoa
BinhnhinLủnzsủủLìửãEY—tíffl
Trong một số bệnh nhân thưốc chẹn beta có thể tiếp tục gây
suy yếu (chèn ép) cơ tim vù thủc đấy tinh trạng suy tim. Dựa
ưèn những dấu hiệu đầu tiên hoặc các triệu chửng của suy
tim, cấn xem xét việc ngừng bisoprolol fumaratc vá
hydrochlorothiazidc. Trong một sỏ trường hợp, việc điều trì
với bisoprolol fumaratc vả hydrochlorothia-zidc có thế
được tiếp tục trong khi tinh trang sưy tim được điều trị với
các thuốc khác.
' tn t
Các đợt cấp của đau thăt ngực và trong một số trường hợp,
nhồi máu cơtim hoặc loạn nhiptâm thất đã được quan sát
thấYở những bộnh nhân bì bệnh động mạch vùnh xác đinh
saukhi đột ngột ngừng điều trị với chẹn beta. Do đó những
benh nhân cần được cảnh báo khỏng được gián đoạn
hoặc ngưng đi u tri mè khỏng có lời khuyên của bác sĩ. Ngay
câớ những bộnh nhán không có bệnh động mạch vảnh rỏ
râng có thẻ được khưyến khich để điều trivới bisoprolol
fumantc vả hydrochlorothiaziđc khoảng hơn 1 tuấn với điều
kiện các bẹnh nhân phải được theo dỏi cân thận. Nếu xảy ra
các triệu chứng vai vũ, cân tái 1ập điều trị bằn chẹn beta, ít
nhất 1â tạm thời. Nén các triệu chửng cai thưỄc xảy ra, nên
đùng thưốc iại it nhất trong một thời hạn.
13! 1 1 . 1 “5
Các thuốc chẹn beta có mẻ thúc đấy hoặc 1… nặng
thêm các triệu chứng của chứng sưy động mạch ở những
bệnh nhân bị bệnh mạch máu ngoại vi. Cẩn thân trợng dùng
thuốc đới với cảc bệnh nhân nùy.
Eủ]mủnhửuẳm
Nói chưng benh nhân có bệnh co mải phế quản phới không
nen dùng thuốc chẹn beta. Vicó liên quan đến tinh chon
lọc beta, của bisopro-Iol fumarate nên kết hợp
bisoprololhmaratc + hydrochlorothiazide có mè được sử
dung then trọng ở những bệnh nhân có bệnh co thăt phế quản
phối 111 những người không đáp ửng với thưốc hoặc nhữn
người khòng thể dung nạp được các thuốc điều trị hạ huyẵ
áp khác. Do tinh chọn lọc beta. không tuyệt đối (tinh chọn
lọc giâm xuống khi tăng liều) nen cần sử đụng liều thấp nhất
có thể của bisoprolol fưma-ratc vả h drochlorothiazidc. Tác
dung chủ vện beta; (thuốc giãn phe quản) cũng có thế tạo
hiệu lực.
9Ay.mLxầ.đcigM
Néu bisoprolol fumaratc vả hydrochlorothiazidc vẫn được
ziép tực ớièu ưi ớonẵ thời kỳ tiền phẫu, cấn thưc hiện chăm
sóc đặc biệt vi thu c mé lâm suy giảm chức năngcơ tim,
chẳng hạn như sử dụng cther, cyclopropane
vả trichloroethyiene.
ĐêiliMuủffllsìhilỵẳ .
Cớc thưốc chẹn beta có thể che lắp các bieu hiện của hạ
glucose huyết, đặc biệt nhip tim nhanh. Các thuốc chẹn beta
không chọn lọc có thề Iảm tăng mức hạ glucose huyết gây
bới insulin vả lâm chậm sự phục hồi các nồng độ glucose
huyết thanh. Do tinh chất chọn lọc beta1. diều nây it có khả
năng xáy ra với bisoprolol fumaratc. Tuy nhiên cần phải cảnh
báo bẹnh nhân hay bị hạ glucose huyết, hoac bệnh nhân đái
tháo đường đang dùng insulin hoặc các thuốc hạ giucosc
hưyết uống về các khả nững nảy, và phải dùng bisoprolol một
cách thận trọng.
Ngoải m đái tháo đường tiềm ẩn có mẻ trớ thánh benh hiến
hiện vả tiểu đường do thiazidc cớ mẻ yeu cẩu điều chinh 1ièu
ínsưlin của họ. Do liều lượng hydrochlorothiaziđe rất
thấp nén điều nèy có thế it có khả nang xảy ra với kết hợp
bisoprolol fumarate vả hydrochlorotlúa-zide.
Ẹhiẳn.độs_dọịmẻnziéa
Sự chẹn bcta-adrcncrgic có thể che lấp các dấu hiện lâm sâng
cùa tảng năng tưyến giáp (cường giáp), như nhip Ịtim nhanh.
Việc ngùng đột ngột liệu pháp chẹn beta có me 15m_ ttầm
trọng them các triệu chửng của cường giáp hoặc có thẻ thủc
đấy xảy ra cơn bão giảp.
Bệnh thủ
Cần hiệu chinh iièu bisoprolol một cách cẩn thận đối với
bộnh nhân suy thận hoặc sưy gan. '
Tác động tich lữy cùa các thiazidc có thẻ phát triền ở những
bệnh nhân có chức nãn thận suy giảm. Trong những bệnh
nhân nảy, thiazidc có th gây ra chửng nito hưyết. Đới tượn
có độ thanh thải creatininc dưới 40mVphủt, nửa đới hưyet
tương cùa bisoprolol fuma-ratc tăng lên đến gấp ba lần so
với người khòc mạnh. Nếu sưy thận tiến triẻn trớ nén rõ râng
cần ngưng thuốc bisoprolol fumaratc vù hydrochlorothiazidc .
B.ệhhlffl
Bisoprolol fumaratc vù hydrochlorothiazide nẻn sủ dựng
thận trợng ớ nhữn bệnh nhân có chức năng gan suy giảm
hoặc bệnh gan tiỄn triên. Thiazide có mẻ lùm thay đổi cân
bằng dich vả điện giải, có mẻ gây hôn mê gan. Ngoài ra, việc
thải trữ bisoprolol fumaratc chậm hon đáng kế ở những bệnh
nhân bị xơ gan so với người khóc mạnh.
" Hydrochorothiazlde
Cận thi cấp rính vả lăng nhãn áp góc đóng lhử phát
(glaucoma) :
Hydxochlorothiazidc, một sulfonamidc có thể gây ra phản
ửng mang đặc thù riêng, dẫn đến cặn thi cấp tinh thoảng
qua vả tãng nhãn á cấp tinh góc đớng. Cảc triệu chửng bao
gồm khời phát cỂp tinh cơn đau giảm thị lực hoac hinh
ảnh vè thường xáy ra trong vòng vải giờ đến vải tưần khi bắt
đầu dùng thuốc. Chứng tăng nhăn áp góc đóng nếu không
được điều ưi có mẻ dãn ớén mất mi lực vĩnh viễn. Việc điều
trị chủ yếu lả ngưng hydrochlorothiaziđc cảng nhanh cân
tốt. Gợi ý về phương pháp điều tri hoặc phẫu thuật có thỄ
cần phải được xcm xét nếu áp lực nội nhãn vẫn khỏng kiềm
soát được. Các yếu tố ngưy cơ cho phát triển cấp góc đó
bệnh tang nhăn áp có thế bao gồm có tiền sử d`,
squonamide hoặc di ứng pcnicillín .
Thận trọng :
Chung
ma trạng cãn bằng dịch vả chất điện giải
Mặc dù xác suất phát triền chứng hạ kali máu 1èh
với bisopro-lol fumarate vả hydrochlorothiazide (HCT)
v1 iièu rất má cùa HCT, nên đinh kỳxác đinh chắt điện
giải trong huy t thanh vả bệnh nhân phải được theo dõi các
dấu hiệu về thế dich hoặc rối loạn điện giâi, tức Iâ, hạ natri
máu, nhiễm kièm giảm chloride huyết (hypochlore-mic), hạ
kaii máu vã giám magnesi huyết (hypomagnesemia).
Thiazidcs cho thấy có sự tãng bải tiết magnesi qua nước tiều,
điều nảy có thể gây ra két quả lả 1ảm giảm ma csi hưyết
(hypomagnes-emia). Dù vậy bất kỳ sự thi u hựt ion
chloride nảo xây ra thường là nhẹ vả không cằn điều trí cụ
me, ngoại trừ các trường hợp khác thường (như trong bệnh
gan hoặc bệnh thận) việc thay thế chloride có thể được yêu
cầu trong điều trị nhiễm kiềm chuyển hóa.
Dấu hieu cảnh báo hoặc triệu chứng mất cân bằng dich vả
chất điện giải bao ò… khô miệng, khát nước, suy yéu, thờ ơ,
buồn ngù, bồn ch n, đau cơ hoặc chưột rủt, mòi cơ bắp, hạ
huyết ảp, thiều niệu. nhip tìm nhanh vả các rối loạn tiêu
hóa như buồn nôn vả ói mửa.
Hạ kali máu có thể phát triến, đặc biệt 111 với lợi
tiếu nhanh khi đang bị xơ gan nghiêm trọng, trong quá
trinh sư dụng đồng thời với corti-costeroíd hoặc nội tiết tố vò
thượng thận (ACTH) hoặc sau khi điều trị kéo dải. Can thiệp
băng lượng điện phân uống đẩy đủ củng sẽ góp phẳn hạ kali
múu. Hạ kali máu và giảm magnesi mảu có thể gây loạn
nhip tâm thất hoặc tăng nhay cảm hoặc lảm tãng quá mức đáp
ứng của tim với cảc tác động độc hại cùa digitalis. Hạ kali
máu có thẻ tránh được hoặc điều tri bỏ sung kaii hoặctiêu
thụ gia tăng các thực phẩm giâu kali.
Giảm bớt sự hạ natri máu có thẻ xảy ra ở bệnh nhân bị phủ
trong thời tiét nớng, điều ui thich hợp 1a hạn chế nước
chứ không phải lá cho uống nước muối, ngoại trừ trường hợp
hiếm hoi khi hạ natri máu đe dọa đến tinh mạng. Trong thưc
té sưy giảm muối, sự lựa chọn thich hợp lả thay thế liệu pháp.
Chủng tãng acid uric máu
ng acid uric mâu hoặc bệnh gủt cấ tính có thể xảy ra ở
một số bẹnh nhân dùng thuốc lợi ti u thíazidc Bisoprolol
fumaratc, dùng một minh hoặc kết hợp với HCT, đều có liên
quan tới chủng tãng acid uric, tuy nhiên trong các thử nghiệm
15… sùng ớ Hoa Kỳ, tỷ lệ mắc phải chứng tảng acid
uric cao iien quan ớén điều tri ớ liều hydrochlorothiazidc
(HCT) 25mg (25%) có lớn hơn so với B/HCT 6,25 mg
(10%). Vi liều lượng rất tháp của HCT nên chứng tăng acid
uric mâu có thẻ it có khả năng xảy ra với két hợp bisoprolol
fummtc +hydrochlorothiazidc.
Tăng đường huyết
Tang đường hưyết có thể xảy ra với thuốc iợi tiếu thiazidc.
Do đó bẹnh tiểu đường tièm ấn có thẻ biếu 1o ta khi điều
trị.với thiazidc.
Các tác đụng khúc
Các tác dụng hạ huyết áp cùa thuốc có thể gia tăng ở bệnh
nhân phẫu thưột cắt bỏ thần kinh giao cám.
nm Iuyển cận gíđp
Thiazidc lâm giảm bải tiết calci vả lảm thay đối bệnh lý của
các tưyến cộn giáp, chứng tăng calci huyềt vả giảm pho hatc
hưyết đã được quan sảt thấy ở một vải bệnh nhãn đi u tri
bững thiazidc kéo dâi. Thiazide có thể gây ra các đợt tăng độ
cao Iièn tục vâ nhẹ calci huyềt thanh trong trường
hợp không có các rối Ioạn chuyển hóa calci. Đánh dấu cho
chứnẫntăng calci huyết có thể 1a bằng chứng của cường cặn
giáp . Thiazidc nén ngưng trước khi thực hiện việc kiêm tra
chủc năng tưyẻn cận giáp. Sự gia tãng nồng độ cholesterol vá
chát béo tnmg tinh có mè có liên quan đến thuốc lợi
tiếu thiaziđc.
Su thận
N ư sưy thận tiến triển trở nen rõ ráng, cẩn xem xét giảm liều
hoặc khòng tiép tục đíều trí bằng thưốc lợi tiếu.
Thiaziđc đã được chứng minh là iảm tãng sự bâi tiết magié
nước tiếu, điều miycớ thẻ dẫn đến chửng giảm magnesi
huyết (hypomagnesemía).
Thiazidc nén được sử dựng thận trợng trong bệnh thận
nặng. Ở những bệnh nhân bị bệnh thận, thiazidc có thế g5y
chứng um-huyết.Tác động tích lũy của thuốc có
thẻ pháttriềnớ những bệnh nhân có chức nãng thận sưy
giâm.
TƯỢNG TÁC VỚI cÁc THUỐC KHẢC, cÁc DẠNG
TƯỢNG TẢC KHÁC:
~ Blsoprololfiamarate (B) kểt hợp Hydrochlorothỉazide
(HCT)
Bisoprololfinmaratc + hydrochlorothiazide có thề [ảm tãng
tác dung của cớc thưốc hạ 1…yét âp khác khi dùng đồng thời.
Bisoprolol fuma—ratc vù hydrochlorothiazidc không nén dùng
két hợp với chất chẹn bcta khảc. Bệnh nhân nhán thuốc lâm
suy giảni/tiêu hao catcchol—amine, chắng hạn như reserpine
hoặc guanelhi'dine nên được giám sải chặt chẽ vì tác dụng
chẹn beta-adrcner-gic tăng thêm có thể gây giâm quá mức
hoạt tinh giao cảm. Ở những bệnh nhân được điều trị
đồng thời với clonidine, nều cần phải ngưng điều trị thi nên
ngưng đùng bisoprolol fumaratc vả hydrochlorothiazidc văi
ngăy trước khi ngưng dùng cionidinc.
Bisoprolol fumaratc+hydrochiorothiazidc nên thặn trợng khi
dùng chung với cảc thưốc ức chế co bóp cơ tim hoặc ức chế
sự dẫn truyền nhĩ-thất hoặc thưốc trầm cảm, chiìng
hạn như thuốc đối kháng calci xác đinh (đặc biệt thuộc các
nhóm phenylalkylaminc [verapamil] vả bcnạothiachinc
[diltiazemD hoặc các thuốc chống loạn nhip, chăng hạn như
disopyramide.
ca hai chảt digitaiis glycosídes vả chẹn bcta iâm chậm dẫn
trưyền nhĩ thất và nhip tim giitm. sư dựng đồng thời có the
lảm tăng ngưy cơ nhip tim chậm.
' Bisoprolol
Sử dụng đồng thời với rifampt'n lâm tảng ơo thanh thải
của bisoprolol fumaratc, rủt ngắn thời gian nửa đời thâi
trừ. Tuy nhiên, khôngcần t1iiét phâi thay đỏi 1ièu khời đầu.
Tải liệu nghiên cửu về dược động hợc không cho thẩy
có tương tác lam sảng iien quan tới các chát đùng đồng thời
khác, bao gồm cả thuốc lợi tiều thiazidc vả cimeli-dine.
Bisoprolol fumaratc không có ảnh hướng lên thời gian pro-
thrombin ở những bệnh nhân dùng liều warfarin ồn ớinii.
Nguy cơphán ửng phán vệ
Trong khi dùng thuốc chẹn beta, bệnh nhân có tiền sử dị
ứng nghiêm trợng với các di ngưyên khác nhau có t1iẻcớ
phản ứng mạnh hơn với việc sử dung thuốc nhắc lại hoặc do
tinh cớ hoặc đo điều tri. Những bệnh nhân nây có thẻ không
đảp ửng với liều epinephrine thường dùng ớẻ điêu tri các
phản ứng di ứng.
* Hydrochlomthlazide
Khi được đồng thời với các loại thuốc sau đây có mè có
tương tác với thưốc lợi tiếu thiazidc bao gồm rượu, thưốc an
thần hoặc thuốc ngủ gây nghiện : Có thể xảy ra tăng tiềm lực
hạ huyết áp thế đứng.
Thuốc tri đái tháo đườnă(thuốc uống vả insulin) : Cấn điều
chinéh liều lượng của thư tri đải tháo đường do tăng glucose
huy t.
Thuốc hạ huyết áp khác : Có thể xảy ra tác dụng hiệp đồng
hoặc tãng tiềm lực hạ huyết ảp.
Cholestyraminc vả colestipol nhựa : Sự hẩp thu của
hydrochlotothia-zidc bị suy giảm khi có sự hiện diện của cảc
Ioại nhựa trao đổi anion nêu trện. Liều duy nhất
của nhựa cholestyraminc vả colcstipol gắn kết với
hydrochlorothiazide và lâm giâm độ hấp thu ở đường tiêu hóa
đén 85% và 43%, tượng ứng.
Corticosteroid. ACTH: Lâm tăng và cạn kiệt chất
điện giải, đặc biệt lù giảm kali máu.
Amin (ví dụ norepi'nephrine): Có thể lảm giảm đáp ứng với
các amin tăng hưyết áp nhưng khỏng đủ để ngăn cản việc sử
dụng chủng.
Thưốc giãn cơxuzmg, nhớm không khử cực (ví
dụ, tubocurari'ne) : Có thê tãng đảp ứng với các thuốc giăn
cơ.
Lithium : Không nên dùng cùng với thưốc 1ợi tiểu. Các thuốc
lợi tiều lâm giảm độ thanh thải thận của lithium và gây ra
ngưy cơ cao bị ngộ độc lithium. Hãy tham khảo tờ hướng dẫn
sử dụng của các chế phẩm lithium trước khi sử
dung bisoprolol fumaratc vả hydrochlorothiazid.
Thuốc kháng viêm không sreroid: Trong một số bệnh nhân,
khi uống thuộc khángviém không stcroid có thế Iảm giám tác
dụn lợi tiếu, giảm bải tiét natri niệu vả giảm tảc dựng hạ
hưy t áp cùa thuốc iợi tiểu thiaziđc. Vì vậy, khi
bisoprolol fumaratc+hydrochiorothiazidc được dùng đồng
thời với các thưốc kháng viêm không steroid . bệnh nhân cần
\giư/
`=f:ỉ3 1
—x.
IS /i: '.1’% ~
được giám sât chặt chẽ để xảc đinh mức hiệu quả mong
muốn của thưốc lợi tiều.
— Khi đùng thiazidc, phản ứng nhạy cảm có thể xảy ra với cảc
bệnh nhân có hoặc không có tiền sử dị ửng hoặc hcn phế
quản. Phản ứng nhạy câm với ánh sáng vả có thề Iảm tãng
nặng them hoãn kich hoạt lupus ban đỏ toản thân đã được báo
cáoớ những bệnh nhớn dùng thiazidc. Tâc dụng hạ huyết
úpct'm thiazidc có thẻ gia tăng ở bệnh nhân sau khi căt bò
thitt kinh giao câm.
Tương tác lhuốc ở phỏng thl nghiêm
Dựatrẻn các báo cáo liện quan đến thiazidc, bisoprolol
fumaratc+ hydrochlorothiazidc có thề lâm giảm nồng độ iodc
gắn kết với protein huyết thanh nhưn khỏng cho dấu
hiệu củasự rói loạn tuyến giáp. Do thuẵc két hợp có chứa
thiazidc (hydrochlorothiazide) nên ngưng đùng thuốc
trước khi thưc hiện kiếm tm chức năng tuyến cận giảp
TRƯỜNG HỢP có mu VÀ CHO CON BÚ:
Trut'mg hợp có thai
Thiazidc qua được hảng râo nhau thai và xuất hiện trong mảu
đây rốn. Việc sử dựng các thiazide ở phụ nữ man thai đòi
hòi dự đoán được lợi ích so với các ngưy cơ có th cho thai
nhi. Những mói nguy hiểm nây bao gồm ây váng da cho bảo
thai hoặc trẻ sơ sinh, viem tựy, giảm ti 11 cầu vè có thẻ có
phản ửng bất lợi khác đã xảy ra ở người lớn.
Truờng hợp cho con bú
Bisoprolol fumarate dùng đơn tri
hoặc 1tét hợp với HCT đã khỏng được nghien cứu ớ các bờ
mẹ đang nuới con bủ. Thiaziđc được bải tiết qua sữa mẹ. Một
lượng nhỏ của bisoprololfumaratc <
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng