đ
BỘ Y TẾ
CỤC QUÁN LÝ DƯỢC
*n
Batch number and
expiry date prompts
and data will be
ĐÃ PHÊ DWET embossed
3 | J
Lán đauyỞ.…n 111 I…wiên nén lj’ỡhuốc bấnfhe°dơn
EUMARA'I'E @; 2va14v1'ẻnnén
* ~ 1 - ^ 00 co' ' ÍẬ Í
…JWẺ.
Keep % o 00 on
lndlcann. dosageeadmlvùmnn. ' '
mmot WMINơ'ỊBOQ 00 co Ê ..
ỀĨ… ~›oọ oc oọocco dỡ…
111- 1111 “ứmíưưĩoúhboo 00 Ở a 0 xu-ỔĨ
n…fmmim. uuugnopvammnnsmmuchủlmnsx ' ã ă l
ẫtầg Tẵimdbởt 111c111a1a1x5 uan Ềbmhxẳ'ễmựoh 11 I V "
Il
uus.1ẵ aauoyhmdmmưmouhunumm 1an "b W " L ?m n
BISOPROLOL
FUMARATE 2“5 `
& Thuốc bán theo đơn
00 00 00 00 00 00
— Nịqị'Ủẵẵẵềẵễlẵễn
o :=.umuzu-zo … … … … … …
22W110001111 O … … … … …
000 00 00 00 00
(Pactavís
31118V
10 K)HdO —.lfl
S'Z
\]rìlQl'ì
@ 2vỉx u wen nẻn
FRJNT …
. oooo oc oooo oooo oooooo oc ooooco
Bra|lle readsp oooo oo oo oo oo oo oooo oo oc oooo oc
oooo oooo oooooo oooooo OOOOIOOO
bisoprolol b l 1 n p 1 o 1 o 1 n— 2 m. 5
00000. ÓOOO .000 00 000.
oo oo oo oooo OOoooo oooo
fumarate ofo 'u' omo o_o o'o o.o o'o o.o '…0 oo
2.5 mg
. colours/plates
B1soprolol Fumarate Tablets 2.5 mg 28 Tablets Carton - Wetnam ' b… I
F item no: AMcogyg dimensìons: 42x25x100 l PMS 877 .
' . PM 11 1
ĐCỊEYIS 1 print proof no: 4 pharmacoder 3 S '
.…. … . …… 4. PMS 347 I
1 00441271 31 14oo origination date: 1&0611 min ptsize: 6p1 s
f 00441271 311119 3 ý
@ anworksludmeacuưs coù Oll'ginôted by: DR 6_
approved for printldate revision date: 03 10212 Tuhnlm ẦWI Non Prỉnting Colours
_ l. melle I
revused by. Da da1esent 1606 11 m
SUW'Ư Nìche Generỉcs ted1rialfyappdate l709.11 3. Í Ả
The following
should
be cmbosuđ:
56 111 SX (Batth)!
NSX (MFDk
HD (EXP):
1111111 11…
variable data
~ạ~ ___,— 0ý0
~ -~ " `Tì' … —…
., actav1s ’ ' '
: isoprglg| ÊISCtOE pH 5rolol Êẵtỗỉẩsrolol
1 umarate Fumarate Fumarate Fu ate
-mg tablets -mg tablets
\ 2 . 5 mẹ tablets
—,z isoprolol fumarate 25% Bisoprolol furnarate 2.5mg Bisoprolol fumarate Z.5mg Bỉsoprol arate 2.5n _ ' '
Sản xuất tại Ireland bởi: Niche Generics Limited.
*Iv— —-…ẹ7w…
1
Pactavis ffầctavis Êgtavis ff`ạctavis
Blsoprolol Blsoprolol
Fumarate Fumarate
Bisoprolol Bisoprolol
Fumarate Fumarate
mg tablets mg tablets mg tablets/_ .
Bìsorolol fumarate z.Smg Biscpro1olfumarateLSms Bisoprololfumarate … …
Sán xuất tại Ireland bởi: Niche Generics Limi 'ỹ°`
Đọc kỹ hướng dẩn sử dụng trước khi dùng
² -m thóng tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
-; theo đơn
THÔNG TIN KÊ TOA
BISOPROLOL FUMARATE 2.5mg
1. TÊN THUỐC
BISOPROLOL FUMARATE 2.5mg
z._ THÀNH PHAN ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
Môi viên nén chứa 2.5 mg bisoprolol fumarat.
Tá dươc: Lactose monohydrate, Cellulose vi tinh thế, Magnesium stearẩẳ/
Crospovidone (type B)
3. DẠNG TRÌNH BÀY
Viên nén
4. THÔNG TIN LÂM SÀNG
4.1 Chỉ định
— Tảng huyết áp
— Đau thắt ngực Ổn định mạn tinh
- Điều trị suy tim mạn tinh Ổn định vơi giảm chức năng tâm thu thất trái phối hợp
vởi các thuốc ức chế men chuyến, thuốc lợi tiểu vả các glycosides tim.
4. 2 Liều lượng vả cách dùng
Đường dùng: Đường uống.
Liều dùng được khuyến cáo trên mỗi bệnh nhân cụ thề. Nên khởi đầu điều trị với liều
tối thiểu Ở một số bệnh nhân. iiều 5 mg mỗi ngảy lả đủ Liều thông thường là 10 mg 21
một lần mỗi ngảy và liều tối đa được khuyên cảo lả 20 mg môi ngảy. _ ,
Điều trị chuẩn cùa suy tim mản bao gõm một thuốc ức chế men chuyến (hoặc ức chế 1
thụ thể angiotensin khi không dung nạp với thuốc ức chế men chuyen), một thuốc ức
chế beta thuốc lợi tiểu và glycosides tim phù hợp. Bệnh nhân phải ổn định (không bị =
suy tim cắp) khi được khởi đầu điêu trị vời bisoprolol. ~q
Suy tim trở nặng hạ huyết áp hoặc nhịp tim chặm thoáng qua có thể xảy ra trong và
sau giai đoạn chỉnh liều.
Giai đoạn chỉnh liêu
Điêu trị suy tim mản ổn định vởi bisoprolol cần phải có giai đoạn chinh liều Việc
chỉnh liều theo các bưởc sau:
- 1. 25 mg 1 lần mỗi ngảy trong 1 tuần nếu dung nạp tốt, tăn liều lên
- 2 5 mg 1 lần mỗi tuần trong tuần tiếp theo nêu, dung nạp tot, tăng liều lên
- 3. 75 mg 1 lần mỗi ngảy trong tụần tiếp theo nếu dung nạp tốt, tăng liều lên
- 5 mg 1 lần mỗi ngảy trong 4 tuần tiêp theo, nếu dung nạp tốt, tăng liều lên
- 7.5 mg 1 lần mõi ngảy trong 4 tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt tăng Iièu lên
- Liều duy trì 10 mg một lần mỗi ngả
Liều tối đa được khuyên các lá 10 mg. 1 lan mỗi ngảy.
Aè/
Theo dõi sát dắu hiệu sinh tồn (mạch huyết áp) vả dắu hiệu suy tim trở nặng được
khuyến cặo trong iai đoạn chĩnh liều. Triệu chứng có thể xảy ra trong ngảy đầu tiên
sau khi bắt đầu đi u trị.
Điều trị bisoprolol ở bệnh nhân suy tim mãn tính phái do các thằy thuốc chuyên khoa
tim mạch theo dõi.
Giảm liêu:
Nêu bệnh nhân không dung nạp với liều tối đa được khuyến cáo nên giảm liêu
Trong trường hợp suy tim trở nặng, hạ huyết áp hoặc nhịp tim chậm thoáng qua nên
xem xét lại liêu dùng của các thuốc phối hợp cũng như việc giảm liều bìsoprolol tạm
thời hay cân nhắc việc ngưng thuốc. Nên cản nhăc việc sử dụng lại họặc điều chỉnh
tăng liều khi bệnh nhân ón định lại. Nếu ngưng thuốc nên giảm dần liều dùng, do
ngưng thuốc đột ngột có thế lảm tỉnh trạng bệnh nhân trở nên trầm trọng hơn.
Liêu dùng nên giảm dần nửa Iièu mỗi tuân.
Điều trị suy tim mạn tinh ồn định thường là đíèu trị lâu dải
Bệnh nhân suy thận
Ở bệnh nhân suy chức nảng thặn nặng (độ thanh lọc creatinin < 20 mllphút) liều
dùng mỗi ngảy không nên vượt quá 10 mg bisoprolol. Liều nảy có thế được chia
thảnh 2 lần dùng môi ngảy.
Bệnh nhán suy gan nặng
Nên theo dõi cẩn thặn. liều dùng bisoprolol không nên vượt quá 10 mg i ngả).
Bệnh nhận lớn tuổi:
Không cần chỉnh liều chuyên biệt, khuyến cáo khởi đầu với liều tối thiểu.
Trẻ em dưới 12 tuổi và thanh thiếu niên
Khõng có kinh nghiệm trong việc dùng thuốc nảy cho các bệnh nhi do đó việc sử
dụng nảy không được khuyến cáo.
4.3 Chống chỉ định
- Suy tim cầp hoặc các giai đoạn suy tim mắt bù cần liệu pháp iv inotropic
- Shock tim
- Block AV độ II hoặc III (không dùng máy tạo nhịp)
- Hội chứng suy nút xoang
- Block xoang nhĩ
- Nhịp tim chậm hơn eo lần/phút trước khi điêu trị
- Huyêt áp thắp (huyết áp tâm thu nhỏ hơn 100 mm Hg) ,
- Hen phế quản nặng hoặc COPD nặng
- Giai đoạn cuối của bệnh tắc động mạch ngoại biên vả hội chứng Raynaud
- Toan chuyến hóa
— Dị ứng vởi bisoprolol hoặc bất cứ thảnh phần nảo của thuốc
- Phối hợp với floctafenine hoặc sultopride
- U tế bảo ưa crôm ở tủy thượng thận không được điếu trị
1 «
4. 4 Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi dùng thuốc.
Cảc thuốc chứa thảnh phần bisoprolol được sử dụng điều trị suy tim mản Cẩn thận
khi sử dụng beta- blockers trong chỉ định nảy và nên bắt đầu với liều dè dặt.
— Sự kết hợp bisoprolol vởi amiodarọne không được khuyến cáo do nguy cơ rối
loạn tính tự động trong co cơ và dẫn truyền.
Bisoprolol phải được dùng thận trọng trong: ' _
- Co thătphẻ quản (Hen phế quản, cậc bệnh lý tăc nghẽn đưỢng hô hâp):
Trong hen phê quản hoặc các bệnh phổi tảc nghẽn mạn tính có thẻ gây ra các triệu
…a
chứng, nên điều trị dản phế quán đồng thời. Đôi khi sự tảng kháng lưc đường thờ có
thể xảy ra ở những bệnh nhân suyễn, bởi vậy nên tăng liều thuốc cường giao cảm
B;.Trựớc khi băt đầu điều trị người ta khuyên cáo nên tiên hảnh kiểm tra chức năng
hô hâp.
— Điều trị đồng thời với thuốc tê, thuốc mẻ hô hắp.
— Đái tháo đường với mức đường huyệt dao động lớn; Cảc triệu chứng hạ
đường huyết có thể bị che khuât. Trong suỏt thời gian điêu tri BISOPROLOL
FUMARATE 2.5MG nên theo dõi đường huyêt.
- Nhiễm độc tuyến giáp- khi điêu trị bisoprolol các triệu chứng có thể bị che
khuắt
— Nhịn đói nghiêm ngặt.
Như những B-blockers khác. bisoprolol có thể tảng cả tinh nhạy cảm vởi các dị ứng
nguyên vả mức độ nặng cùa các phản ứng quá mẫn. Adrenalin thường không hiệu
qua.
— Block A-V độ |
— Đau thắt ngưc Prinzmetal: Các thuốc B-bloclgers có thể lảm tảng về số lượng
và thời gian đau thảt ngực ở các bệnh nhân đau thăt ngực Prinzmetal. B-blockers
chọn lọc có thể được sử dụng trong các dạng trung bình vả chỉ sử dụng phối hợp vởi
các thuốc dản' mạch. …
— _ Bệnh tăc động mạch ngoại biên như hội chứng Raynaud vả chứng lgh` `
khiêng cách hôi; Các bệnh nảy có thẻ nặng hơn, đặc biệt trong thời gian băt êu
trị.
- Những bệnh nhân u tế bảo ưa cròm ở tủy thượng thận, chỉ nèn sử dụng
BISOPROLOL FUMARATE 2.5MG sau khi chẹn thụ thể alpha.
- Những bênh nhân bị bệnh vầy nến hoặc có tiền sử mắc bệnh vầy nến, chỉ nên
sử dụng bisoprolol sau khi cân nhắc cần thặn lợi ích vả nguy cơ.
Khởi đầu điều trị vởi BISOPROLOL FUMARATE 2.5MG cần phải theo dõi đều đặn,
đặc biệt ở những bệnh nhản Iởn tuồi. Không nên ngưng thuốc đột ngột trừ khi có chỉ
định rõ rảng. co nguy cơ nhồi máu cơ tim vả đột tử nếu ngưng thốc đột ngột trên
bệnh nhân thiếu máu cơ tim. Thuốc nảy có chứa 1 hoạt chắt có thể Iảm test chống
doping dương tỉnh
Thuốc nảy chứa 65 mg monohydrate lactose
4.5 Tương tác thuốc vả cảc dạng tương tác
Các phổi hợp chống chỉ định:
Floctafenine: Beta-blockers có thể ức chế các phản ứng bù trừ của tim mạch với hạ
huyêt áp hoặc shock gây ra do fioctafenine.
Sultoprid: Không nên sử dụng đồng thời bisoprolol với sultoprid do tăng nguy cơ Ioạn
nhịp thất
Cảo phối hợp không được khuyến cảo
Cảo thuốc đối kháng canxi (verapamil, diltiazem. bepridil): Tác dụng âm tính trên tinh
co cơ, dẫn truyền nhĩ thầt vả huyết áp.
Clonidine: Tăng nguy cơ "tăng huyết áp dội" cũng như gìảm nhịp tim và dẫn truyền
tim.
Các thuốc ức chế monoamineoxidase (ngoại trừ các thuốc ức chế MAO- -:B) Tảng tác
dụng hạ áp của B- blockers nhưng củng có nguy cơ xuất hiện cơn tảng huyết áp.
Các phổi họp được sử dụng thận trọng.
ở
Các thuốc chống loạn nhịp loại 1 (như quinidine, disopyramide): Có thể ảnh hưởng
trên thời gian dẫn truyền nhĩ thắt vả tảng hiệu quả co cơ âm tinh (cần theo dõi lâm
sảng vả ECG)
Các thuốc chống ioạn nhịp loại III (như amiodarone): Có thể ảnh hưởng đến thời gian
dẫn truyền nhĩ thắt
Các thuốc đối kháng Canxi (như các dẫn xuất dihydropyridine): Tăng nguy cơ hạ
huyết áp. Những bệnh nhân suy tim tiềm ấn, điều trị phối hợp với các thuốc chẹn
beta có thể dẫn đến suy tim.
Cậc thuốc đối giao cảm (bao gồm tacrine): Có thế lảm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ
thãt.
Cảo thuốc B- -blockers khác, bao gồm thuốc nhỏ mắt, lảm tảng tảo dụng.
Insuin vả các thuốc hạ đường huyết đường uống: Tăng tác dụng hạ đường huyết
Chen thụ thể beta giao cảm có thể lảm mờ cảc triệu chứng của hạ đường huyết.
Cảo thuốc gây tê, gây mê: Giảm nhịp nhanh phản xạ vả tăng nguy cơ hạ huyết áp.
Chen thụ thể beta liên tục lảm giảm nguy cơ Ioạn nhịp trong khi đặt nội khí quản. Nên
thông báo Với bác sĩ gây mê khi bệnh nhân đang điều trị vời BISOPROLOL
FUMARATE 2.5MG
Các dẫn xuất ergotamin: Lảm nặng hơn các rối loạn tuần hoản ngoại biên.
Các thuốc kích thích thần kinh giao cảm: Kết hợp với bisoprolol có thế lảm giảm hiệu
quả cũa cả hai thuốc. J
Cơn tãng huyết áp và nhịp chậm quá mức có thể được ghi nhận. Liều epíne h 11
hơn có thề cãn thiết cho việc điều trị các phản ứng dị ứng.
Các thuốc chống trầm cảm ba vòng, barbiturate, phenothiazin cũng như các thuốc hạ
áp khác: Tăng hiệu quả hạ huyêt áp.
Rifampicin: Giảm nhẹ thời gian bán hùy cũa bisoprolol có thể do cảm ứng của các
men chuyển hóa thuốc ở gan. Thường không cần chỉnh liêu.
Baclofen: Tăng hoạt tính hạ áp.
Cảo chắt đối kháng lodine: Beta- blockers có thể ức chế cảc phản ứng bù trừ vời hạ
huyết ảp hay shock gây ra do cảc chắt đối kháng của iodine.
Các phối hợp cắn cân nhắc
Mefioquine: Tảng nguy cơ nhịp chậm
Moxisylyte: Có thể gây hạ huêt áp tư thế trầm trọng.
Các thuốc đối kháng canxi nhóm dihydropyridine như felodipine vả amlodipine: Sử
dụng đồng thời có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp, tảng nguy cơ lảm xâu thèm chức
năng bơm máu của tám thắt ở những bệnh nhán suy tim.
Các thuốc hạ huyêt áp tác động trung ương như clonidine và các thuốc khác
(methyldopa, moxonodine, rilmenidine): Sử dụng đồng thời các thuốc hạ huyết ảp tác
động trung ương có thể lảm suy tim nặng hơn do giảm trương lực giao cảm trung
ương (giảm nhịp tim và phân suất tống máu tim, dản mạch). Ngưng thuốc đặc biệt
nêu ngưng beta- blockers trườc có thề lảm tăng nguy cơ “tăng huyết áp dội’.
Dùng Verapamil đường tĩnh mạch trên bệnh nhân điêu trị vởi bísoprolol có thể dẫn
tới block A-V vá hạ huyết áp nặng hơn.
Digitalis glycosides: Giảm nhịp tim, tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thắt.
Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): NSAIDs có thể giảm hiệu quả hạ áp
của bisoprolol
Các thuôc kich thich thần kinh giao cảm tác động [3 (isoprenaline, dobutamine) sự kết
hợp với bisoprolol có thế lảm giảm hiệu quả của cả hai thuốc
Các thuốc kich thích thần kinh giao cảm tác động cả B vả ơ (noradrenaline
adrenaline): Sự kết hợp Với bisoprolol có thề bộc lộ tảo dụng co mạch Iién quan tới
@
thụ thế 111 của cảc thuốc nảy dẫn tới tảng huyết ảp vả Iảm nặng hơn chứng khập
khiễng cách hồi. Các tương tác nảy cũng có thể có ở các thuốc chẹn beta không
chonloc
Dùng đồng thời các thuốc hạ huyết ảp cũng như các thuốc khác có khả nảng hạ
huyết áp (tricyciic antidepressants, barbiturates, phenothiazines) có thể tăng nguy cơ
hạ huyết áp.
4.5 Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
BISOPROLOL FUMARATE 2.5MG có các tác động dược lý có thể gãy ra những tồn
hại cho phụ nữ mang thai vảlhoặc thai nhi! trẻ sơ sinh. Nhìn chung các thuốc beta-
blockers lảm giảm dinh dường qua nhau thai, Iảm chậm phát triền, chết lưu, sầy thai
và sinh non.
Các tác dụng phụ (như hạ đường huyêt và nhịp tim chậm) có thể xảy ra ở thai nhi vả
trẻ sơ sinh. Nếu cần điều trị với thuốc chẹn beta nên chọn nhóm chẹn chọn lọc beta1
BISOPROLOL FUMARATE 2.5MG không nên sử dụng trong thai kỳ trừ khi cần thiết
Nêu cần điều trị với bisoprolol, nên theo dõi lưu lượng máu tử cung nhau thai và sự
phát triền của thai nhi. Nên cân nhắc các ảnh hưởng tốn hại cho thai phụ hoặc thai
nhi. Trẻ sơ sinh phải được theo dõi kỹ. _
Các triệu chứng hạ đường huyết vả nhịp nhanh thường gặp trong 3 ngảy đâu.
Phụ nữ cho con bú:
Không biết thuốc có được tiết qua sữa mẹ hay không, do đó không nên cho con bú
trong thời gian điều trị với bisoprolol.
4. 6 Ành hưởng trên khả năng điều khiển tảu xe và vặn hảnh may :
Trong một nghiên cứu với các bệnh nhân bệnh mạch vảnh bisoprolol khôlrỗỀ/b/
hưởng khá nảng vặn hảnh tảu xe.Tuy nhiên, tùy vảo sự khảc biệt trong phản ứng với
thuốc ở mỗi cá nhân, khả năng điều khiển tảu xe hoặc vặn hảnh máy móc có thề bi
ảnh hưởng. Điều nảy nên được cản nhắc đặc biệt khi bắt đầu điều trị và khi thay đồi
thuốc củng như khi uống rượu.
4.7 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ đã báo cáo hầu hết có liên quan tới các đặc tính dược lý của beta—
blockers
Phổ biến.
Tuần hoản: Cảm giác lạnh hoặc tê cóng ở đầu chi, hội chứng Raynaud, chứng khập
khiềng cách hồi
Rối Ioạn hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi. kiệt sức, chóng mặt, hoa mắt, nhứt đầu
(đặc biệt khi bắt đầu điều trị, hầu hết là nhẹ vả biến mắt sau 1-2 tuần)
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy đau bụng dưới, táo bón
Không phố biển.
Rối Ioạn toản thân: Yếu cơ vậ co cứng cơ, bệnh khớp.
Tuần hoản: Nhịp tim chậm, rối Ioạn dẫn truyền nhĩ thắt (chậm dẫn truyền nhĩ thất
hoặc lảm nặng hơn block nhĩ thắt đã tồn tại) suy tim trở nặng, hạ huyêt ảp tư thế
Rối loạn hệ thằn kinh trung ương: Rối loạn giâc ngủ trầm cảm
Rối Ioạn hô hắp, ngực vả trung thắt: Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản
hoặc tiền sử măc bệnh tắc nghẽn đường thờ
Hiếm.
Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Ác mộng, ảo giác
Da: Phản ứng nhạy cảm (ngứa, đỏ bừng mặt hoặc các vị trí khác, phát ban)
Gan: Tăng men gan (ALAT, ASAT), viêm gan
Chuyến hóa: Tảng triglyceride, hạ đường huyết.
Ậ/
Tiết niệu—sinh dục: Rối loạn khả năng tình dục
Tai mũi họng: Giảm thinh lực, viêm mũi dị ứng
Mắt: Giảm lượng nước mắt (cân nhắc nếu bệnh nhân dùng thủy tinh thể nhân tạo)
Rối loạn hệ miễn dịch: Test kháng thể kháng nhân dương tinh với các triệu chứng
lâm sảng đặc biệt, như hội chứng lupus, những biều hiện nảy biến mất khi ngưng
thuốc.
Trường hợp riêng lẻ
Mắt: Viêm kết mạc
Da: B-blockers có 1nẻ kich hoạt hoặc lảm nặng thêm bệnh vầy nến hoặc gây phát
ban dạng vẩy nến, chứng rụng lông tóc.
4.8 Quả liều
Hầu hết những dắu hiệu quá liều của BISOPROLOL FUMARATE 2.5MG lả nhịp tim
chậm, hạ huyêt a'p, co thắt phế quản, suy tim cắp vả hạ đường huyết
Nhìn chung khi quá liêu, nên ngưng thuốc, điêu trị triệu chứng vả điều trị nâng đỡ.
Nên tránh việc tái hắp thu bisoprolol từ đường tiêu hỏa. Người ta khuyên cáo rửa dạ
dảy hoặc uống các chắt hâp thu (than hoạt tinh) và nhuận trường (Sodium sulphate)
Nên theo dõi tình trạng hô hắp và nêu cần nên hỗ trợ thông khí.
Co thắt phế quản nên điều trị dản phế quản như isoprenaline truyền tĩnh mạch hay
các thuốc kich thích Bz-giao cảm.
Các biểu hiện xắu cắp tinh của chức năng tim cần được điều trị triệu chứng: Block A-
V (Độ 11 hoặc 111) bắt buộc phái theo dõi cẩn thận vá nên điều trị với isoprenaline
truyền tĩnh mạch hoặc đặt máy tạo nhịp xuyên tĩnh mạch.
Nhịp chặm nẻn điều trị với atropine đường tĩnh mạch (hoặc methyldopa)
Cơn hạ huyết áp hoặc shock nên điều trị với dịch truyền và các thuốc co mử
Hạ đường huyết có thể điều trị với glucose đường tĩnh mạch.
5. DƯỢC LỰC HỌC
5.1 Dược lực học
Phân nhóm điểu trị: Chen beta chọn lọc
ATC Code: CO?ABO7
Bisoprolol lá thuốc chẹn chọn lọc thụ thể giao cảm beta1 không có hoạt động ổn định
nội tại. Như các thuốc chẹn beta khác phương thức hoạt động trong bệnh lý tăng
huyết ảp lá không rõ rảng nhưng người ta biết rõ bisoprolol ức chế hoạt động của
renin trong huyêt tương.
Trên những bệnh nhân đau thắt ngực, việc chẹn các thụ thể [3 lảm giám hoạt động
của tim do đó lảm giảm nhu cầu oxy.
Bisoprolol củng có các đặc tính giảm đau tại chỗ như propranolol.
5.2 Dược động học
BISOPROLOL FUMARATE 2.5MG được hắp thu gần như hoản toản từ đường tiêu
hóa Do một lượng rất nhỏ vượt qua tác động ở gan, sinh khả dụng cao, xấp xỉ 90%.
Độ gắn kêt với protein huyết tương khoảng 30%. Thể tich phân bố lả 3.1 Iít/kg Tổng
lượng thanh thải xắp xỉ 15 Iít/gỉờ.
Thời gian bán hủy trong huyềt tương (trong1O - 12 giờ) cho hiệu lực trong 24 giờ sau
liều dung một lần môi ngảy.
BISOPROLOL FUMARATE 2. 5MG được thải trừ qua hai cách, 50% được chuyển
hóa ở gan thảnh các chắt chuyển hóa không hoạt tinh sau đó được bải tiết qua thận.
/Ệ«
50% liều duy trì được bải tiêt bởi thận ở dạng không đối. Do sự thái trừ xảy ra ở gan
và thận lá như nhau nẻn không cần chinh liều ở những bệnh nhản suy gan, hoặc suy
thân.
Động học của bisoprolol độc lặp với tuổi tác. Những bệnh nhân suy tim mản (NYHA
độ III) nồng độ bisoprolol trong huyết tương cao hơn vả thời gian bán thải kéo dải
hơn so với những người tình nguyện khỏe mạnh. Nồng độ đinh trong huyết tương ở
trạng thái ốn định là 64t21 nglml ở liều 10 mg mỗi ngảy vả thời gian bán thải lả 17t5
giơ
6. THÔNG TIN THUỐC
6.1 Tương kỵ
Không
6.2 Hạn dùng
3 năm kế từ ngảy sản xuất
6.3 Bảo quản
Khỏng quá 300 C
Để xa tầm tay trẻ em
Thông báo với bảc sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng
6.5 Đóng gói
Hộp 2 vỉ x 14 viên nén] vỉ
1.11Êu cnưAn:
Nhã sản xuât
8. NHÀ SÀN XUẤT
NICHE GENERICS LIMITED
Unit5, 151 Baldoylelndustr' , ,
Dublin13, ` '
Ireland. [«
Tel: 00441462 633800 1' 1
Fax: 0044 1462 437926 i._ _,. f-:"'f
Duyệt lân cuối: ngảy 17/3/2` g… .… .. . 4
ẳ P ócucnauònc
@Ảỷaợỗn Ổẩ'ệl ổng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng