|
|
33/3c Nu z…
_ _ BỘ Y TẾ
c JC QUẢN LÝ DƯỢC
Đlià PHÊ DUYỆT
mi aâu:..zn...t.m…J…zaa…
Nhãn phụ
1 1
_/_f_fJ
ỵụ_ ………….
` ’ mm mmeou
ndơ-nom …
ted taka
EAdee
008
800 60 film—coa
OnJo uonduxua - xu
WM: Each fiIn-coald uutc contains:
Active lnơudìenS: PImcúam mo mg
Eã- r’ . q.s., ibn '
m…, mm-mw» Ungc:
see tìm pachqc luflet.
On! use. Read the Iutlot cnnfully betore use.
Kenp out of the stght and rach of children.
Store below 30°C.
an. No:
Mlnuhcbured by:
BIOFARM Sp. 1 0.0.
ui, Wltbfzysh 13, m-mi Pezmú. Pohnd
[ Biotropil
L...,
L M g 8 n Rx-Pmcripdon Drug 4
,g oố Biotropll
Ệ »
3 a ẵ a 0 00 00 0 00 00
ẳẳ ã 0 O .! .O :. O.; 0 =
\ ẵ. 1 Wmo o
,1 g = Ụnnmuuuum
i @ ũIm—ooated tablets
Realsnze:õOxããxSũl _ , _ -_ạ
Vị TRACH NHIẸM HƯUàiỊẬN 11
² DƯỢC PHAM
Nhãnvi
m, ..., Rx-7huổcbónthoođơn
_ z Đọckỹhuúngdồnsứdungtnrúcldưdũng
ỉ g ỉ E Tonmuùzmomopn am
2 : HooteMt Pimcetlmbfflmg
Ễ ẳẫẵ ẵ ẵ ẵẵ Dọmbùochấ1Viõm-ủnbnophim
² =aề ' ê a,g ' ẵãìẵẵẩ°ăẵtằảầỉăẳủ
3 ga ẫ ẫ 3 Ểo ẵ Đểxntấmhycũatrủomi '
ỉ ã NMsânxdt mama sp.zo.o.-en Lm
| Nhènhậpkhẩu: ......................................................
L°² ** sòeK: ..........................
Real stze: 52,2 x 74 [mm]
sô ló SXr XXXXXX; NSX: ddtmnVyyyy; HD: dd/nmlyyyy
~cm anh. Chỏng ch! đtnh, Cảch dùng u ctc thỏng b'n ko:
xín xom tờ huóng dõn sử dung kủm theo'
Thuốc bán theo đơn.
Đọc @ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần lhêm thóng lin, xin hỏi ý kiên bác sỹ.
BIOTROPIL 800
Piracetam 800mg — Viên nén bao phim
THÀNH PHẢN
Mỗi viên nén bao phim BIOTROPIL 800 chứa :
Hoat chất : Piracetam 800 mg
Tá dươc : Macrogol 6000, lactose monohydrat, natri croscarmellosc, magnesi stearat.
Tá dươc bao Dhim: Polyvinyl alcohol, titan dioxyd, macrogol 4000, talc.
DƯỢC LỰC HỌC mi
Nhóm dược lý: Các chất kích thích thần kinh và nootropic khảc. '
Hoạt chất trong thuốc lá piracetam (2-oxo—l-pyrrolidin acctamid), thuộc nhóm pyrolidon và là một
dẫn xuất vòng của acid gamma-aminobutyric (GABA). Dữ liệu hiện tại cho thấy cơ chế tảc dụng
chính của piracetam không đặc hiệu trên tế bảo hoặc cơ quan cụ thể nảo. Trong mô hình
phospholipid mảng, piracetam gắn với nhóm phân cực phụ thuộc vảo liều, qua đó khởi động quá
trình tái cấu trúc mảng thông qua tạo thảnh các phức hợp di động giữa thuốc và mảng tế bảo. Quá
trình nảy giúp tăng ổn định mảng, nhờ dó, mảng tế bảo và lipid mảng có thể duy trì hoặc tải lập cấu
trúc ba chiều chính xảo, từ đó giúp chúng thực hiện chức năng.
Piracetam có tác động tế bảo hệ thần kinh trung ương và hệ tuần hoản.
Piracetam có nhiều tảc dụng trên mảng tế bảo của tế bảo hệ thần kinh trung ương (nơ-ron).
Trên động vật, piracetam iảm tăng nhiều loại dẫn truyền thông tin qua nơ ron, chủ yếu thông qua
kiểm soát số lượng và hoạt động của các thụ thể sau synap. Ở người và động vật được điều trị với
piracetam, có sự cải thiện cảc hoạt động liên quan tới quá trình nhận thức, bao gồm tăng khả năng
học tập, trí nhớ, sự tập trung và tỉnh táo, không đi kèm với an thần và kích thích thần kinh.
Piracetam bảo vệ và phục hồi khả năng nhận thức ở người và động vật có cảc loại tổn thương não
khảo nhau, ví dụ do thiếu oxy, nhiễm độc và phảc đồ điều trị sốc điện. Thuốc nảy ngăn chặn những
thay đối đến hoạt động và hiệu lực của nảo do thiếu oxy, được kiếm chứng qua phân tích EEG và
tâm lý.
Piracetam lảm thay đổi tính lưu biến của mảu, ảnh hưởng tới tiếu cầu, hồng cầu và thảnh mạch.
Piracetam lảm tãng độ đản hổi của hống cầu vả giảm kết tập tiểu cầu, sự kết dính hồng cầu với
thảnh mạch và sự co giãn mao mạch.
Tảc dụng lên hồng cầu:
Ở bệnh nhân bị bệnh thiếu mảu hồng cầu hình liềm, piracetam cải thiện khả năng biến dạng mảng tế
bảo hồng cầu, giảm độ nhởt của mảu và ngăn ngữa sự hình thảnh cảc đảm hồng cầu.
Tác dụng lên tiễu cầu:
Trong những nghiên cứu mở trên người tình nguyện khỏe mạnh và bệnh nhân mắc hội chứng
Raynaud, tăng lìều piracetam (lên tới 12 g) có liên quan tới gỉảm chức năng cùa tiểu cầu phụ thuộc
lỉều khi so sảnh với giá trị trước khi điều trị (xét nghiệm khả năng kết tập tiểu cầu gây ra do ADP,
coliagen, epinephxin vả giải phóng BTG), nhưng không có sự thay đổi đáng kể về số lượng tiến cầu.
Trong cảc thử nghiệm trên, piracetam lâm kéo dải thời gian chảy mảu.
Tác dụng lên mạch máu:
Trong những nghiên cứu trên động vật, piracetam ức chế co mạch vả lảm mất tác dụng cùa các
thuốc gây co mạch khác nhau. Piracetam không có tảo dụng giãn mạch và không gây ra hiện tượng
1
“ăn cắp” mảu, cũng như không lảm chậm dòng máu hoặc chảy ngược dòng hoặc gây hạ huyết ảp. 0
người tình nguyện khỏe mạnh, piracetam iảm giảm kết dính hổng cầu vảo nội mạc mạch mảu và
gây ra tảc dụng kích thích sinh tổng hợp prostacyclin trực tiếp ở nội mạc mạch máu cùa người khỏe
mạnh.
Tác dụng lên cảc yếu tố đông mảu:
Ở người tình nguyện khỏe mạnh, so sảnh với giá trị trước khi điều trị, liều piracetam đến 9,6 g lảm
giảm 40% nổng độ fibrinogen vả yểu tố von Willebrand trong huyết tương (VIII:C; VIII R: AG;
VIII R: VW) và tăng thời gian chảy mảu.
Ở bệnh nhân có hội chửng Raynaud nguyên phát hoặc thứ phảt, so sánh với gỉả trị trước khi điều trị,
liều piracetam 8 glngảy trong 6 thảng lảm giảm 30% đến 40% nổng độ fibrinogen và yếu tố von
Willebrand trong huyết tương (VIII:C; VIII R: AG; VIII R: VW (RCF)), giảm độ nhớt huyết tương
vả tăng thời gian chảy mảu.
Trong một nghỉên cứu khác tiến hảnh trên một nhóm người tình nguyện khỏe mạnh, không có sự
khác biệt đáng kể giữa piracetam (ở iiều 12 g x 2 lằn/ngảy) và giả dược lìên quan tới ảnh hưởng lên
quá trinh đông mảu và thời gian chảy máu.
DƯỢC ĐỘNG HỌC iỀ7
Đặc điểm dược động học cùa piracetam có tính chất tuyến tính và không đổi theo thời gian. Trong
cảc nghiên cứu trên nhiều mức liều, sự khảo biệt giữa các cá thể là rất thấp. Dữ liệu nảy khẳng dịnh
tính thấm qua mảng và hòa tan cao và ít chuyển hóa của piracetam. Thời gian bán thải của
piracetam trong huyết tương là 5 giờ. Giá trị đó tương đương ở người tinh nguyện và bệnh nhân.
Thời gian bản thải dải hơn ở người cao tuối (chủ yểu do giảm chức năng thanh thải thận) và ở bệnh
nhân rối loạn chức năng thận. Thuốc đạt nồng độ tương đương với tinh trạng ốn định trong vòng 3
ngảy từ khi bắt đầu sử dụng thuốc.
Hấp thu
Sau khi uống, piracetam hấp thu nhanh và gần như hoản toản. Uống lủc đói, nồng độ đinh trong
huyết tương đạt được sau một giờ dùng thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối của piracetam dạng uống đạt
gần 100%. Thức ăn không ảnh hưởng lên mức độ hấp thu nhưng lảm giảm giá trị cmax đi 17% và
tăng giá trị Tmax từ 1 giờ lên 1,5 giờ. Nồng độ thuốc trong huyết tương cao nhất thường là 84
mcg/ml sau khi uống đơn liều 3,2 g và 115 mcg/ml sau khi uống da liều 3,2 g x 3 lần/ngảy.
Phân bố
Piracetam không gắn với protein huyết tương. Thể tích phân bố cùa piracctam khoảng 0,61 l/kg.
Piracetam đi qua hảng rảo máu - nâo, được chứng minh qua việc phát hiện thuốc trong dịch não tủy
sau khi tiêm truyền tĩnh mạch. Giá trị Tmax trong dịch nảo tủy là 5 giờ, trong khi thời gian bản thải
là 8,5 giờ. Ở động vật, nổng độ cao nhất cùa piracetam trong dịch năo tùy được phảt hiện ở vò não
(thùy trản, thùy đỉnh và thùy chẩm), trong vỏ tiểu não và hạch não. Piracetam xâm nhập được vảo
tất cả cảc mô trừ mô mỡ, qua được hảng rảo nhau thai và mảng tế bảo cảc hồng cấu có lập.
Chuyển hóa
Không có dữ liệu để chứng mình piracetam được chuyến hóa trong cơ thế. Sự vắng mặt cùa chuyến
hóa đã được chứng minh qua thời gian bản thải trong huyết tương tăng đáng kể ở bệnh nhân thiểu
niệu và phần lớn lượng piracetam uống vảo được phảt hỉện trong nước tiểu.
T hãi trừ
Thời gian bản thải cùa piracetam trong huyết tương ở bệnh nhân khỏe mạnh là 5 giờ. Tống độ thanh
thải toản thân là 80 - 90 ml/phút. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (80 … 100% iiều).
Piracetam thải trữ thông qua quá trình lọc cầu thận.
I'x.
;n,\,
1 nì. rỉ
Đặc điểm tuyến tính ,
Dược động học của piracetam tuyến tính trong giới hạn liều sử dụng 0,8 g - 12 g. Cảo chỉ số dược
động học như thời gian bản huỷ và tốc độ thanh thải không thay đổi theo liều dùng và thời gian điều
Dược động học ở nhóm bệnh nhân đặc biệtz
Giới tỉnh:
Trong một nghiên cứu tương đương sinh học với cảc dạng bảo chế khác nhau ở liều 2,4 g, Cmax vả
AUC ở phụ nữ (N=6) cao hơn khoảng 30% so vởi nam CN=6). Tuy nhíên, tốc độ thanh thải đã điều
chinh theo thể trọng ở hai phải thì tương đương.
Chủng tộc:
Nhũng nghiên cứu dược động học chính thức về tác động của chủng tộc vẫn chưa được tiến hảnh.
Tuy nhiên, sự so sánh chéo giữa cảc nghiên cứu ở đối tượng da trắng và da vảng cho thấy dược
động học của piracetam giữa 2 chùng tộc nảy là như nhau. Vì piracetam chủ yếu thải trừ qua thận
và không có sự khảo biệt quan trọng về độ thanh thải creatinin iiên quan đến chủng tộc, nên người
ta dự đoán không có sự khảc biệt về dược động học của thuốc giữa các chùng tộc.
Người cao tuổi:
Ở người cao tuổi, thời gian bán huỷ cùa piracetam kéo dải hơn do suy giảm chức nãng thận (xem
phần chỉ định, liều dùng và cách dùng).
Trẻ em:
Không có nghiên cứu về dược động học của piracetam được tiến hảnh trên trẻ em. %
Suy thận:
Độ thanh thải piracctam có liên quan tới độ thanh thải creatinìn. Đây là lý do liều hảng ngảy cùa
piracetam được khuyến cáo đỉều chinh ở bệnh nhân sưy thận, do có sự thay đổi độ thanh thải
creatinin (xem phần chỉ định, iiều dùng, cảch dùng).
Bệnh nhân thiếu niệu ở giai đoạn cuối suy thận, thời gian bán thải piracetam kéo dải tới 59 giờ.
Trong quá trinh lọc mảu 4 tiếng, tống cộng 50 — 60 % piracetmn được loại bỏ.
Suy gan:
Chưa đánh giá được ảnh hưởng cùa suy gan lên dược động học của piracetam. Vì 80 —— 100 % liều
thuốc được bải tiết trong nước tiểu ở dạng không đổi, nên vấn để suy gan đơn thuần, theo dự đoán,
sẽ không ảnh hưởng đáng kể lẽn sự thải trừ piracctam.
CHỈ ĐỊNH
Người lởm
- Điều trị suy giảm trí nhớ, sa sút trí tuệ ở người lớn tuối (ngoại trừ bệnh Alzheimer).
- Dùng hỗ trợ trong điều trị bệnh giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
- Điều trị chóng mặt trung ương và ngoại biên.
Trẻ em:
- Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc kết hợp với phác đồ trị liệu ngôn ngữ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Mẫn cảm với piracetam, cảc dẫn chất pyrrolidon khảo hoặc với bất cứ thảnh phần tá dược nảo
cùa thuốc.
- Xuất huyết não.
— Bệnh thận giai đoạn cuối.
- Múa giật Huntington.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Cách dùng
- Biotropil dùng đường uống.
- Viên nén nên được uống cùng một lượng nước nhò.
- Không được nghiền nhỏ viên nén.
- Có thể uống thuốc trOng bữa ăn hoặc giữa cảc bữa ăn.
— Nên uống thuốc vảo cùng một thời điểm trong ngảy.
Liều lương
Khuyến cáo dùng liều hảng ngảy chia 2 - 3 lần. …
Liều hảng ngảy đối với cảc bệnh khác nhau được trình bảy dưới đây:
Người lớn
Điều tri suv giảm trí nhở. sa sút trí tuệ ở người lớn tuối (nzoai trừ bẻnh AlzheimerJ
Liều khởi đầu trong vải tuần đấu tiên là 4,8 g/ ngảy, sau đó giảm xuống 2,4 g/ngảy, liều dùng chia
iảm 2 - 3 lần/ngảy. Sau đó, nên giảm liều lượng xuống 1,2 g/ngảy.
Hỗ trơ trong điều m“ bênh Qiă! rung cơ có nfzuồn gốc vỏ não
Liều khởi đẩu khuyến cảo là 7,2 g/ngảy, chia lảm 2-3 lần. Tùy theo đảp ứng, cử 3 - 4 ngảy một lẩn,
tăng thêm 4,8 glngây cho đến liều tối đa iả 20 g/ngảy.
Nếu điều trị phối hợp với một thuốc chống giật rung cơ khác, khuyến cảo giữ ngưyên liều điều trị
của cảc thuốc. Nếu duy trì được sự tiến triển trên lâm sảng, nên giảm liền của thuốc dùng kèm.
Trong thời gian sử dụng, bệnh nhân bị giật rung cơ có nguồn gốc vò não có thề thắy sự tiến triển
cùa cảc triệu chứng, do đó nên xem xét giảm liều hoặc ngưng điều trị mỗi 6 thảng/lần bằng cách
giảm liều piracetam cứ 1,2 g mỗi 2 ngảy để ngãn ngừa bệnh tái phát đột ngột hoặc xuất hiện cơn co
giật (do dừng thuốc đột ngột).
Điều tri chóng măt trung ươm.7 vả ngoai biên
Liều lả 2,4g/ngảy, chia lảm 3 lần, mỗi lần 800 mg, dùng trOng 8 tuần.
Trẻ em
Điều tri hỗ trơ chửng khó đoc, kết hơn nhác đồ tri liêu ngôn ngữ
Trẻ từ 8 - 13 tuổi: 3,2 g/ngảy chìa 2 lần, kết hợp với trị liệu ngôn ngữ.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
Người cao tuồz'
Khuyến cảo hiệu chinh liều ở người lởn tuổi có chức năng thận suy giảm (xem phần Bệnh nhân suy
giâm chức nãng thận).
Khi điều trị dải ngảy ở người cao tuồi, nên đánh giá độ thanh thải creatinin định kỳ để điều chỉnh
liều nểu cần thiểt.
Bênh nhân suy giảm chức năng thân
Piracetam được thải trừ qua thặn do đó cần phải chú ý đặc biệt ở những bệnh nhân suy giảm chức
nãng thận. Thời gian bản thải của thuốc tỷ lệ nghịch với độ thanh thải creatinin của bệnh nhân.
Xem bảng dưới đây và hiệu chinh liều theo khuyến cáo. Để sử dụng bảng hiệu chính liều, cần tính
độ thanh thải creatinin cùa bệnh nhân (CL…) theo mllphút, được tính từ nổng độ creatinin huyết
thanh (mg/dl) sử dụng công thức sau:
[140 - tuổi (năm)] x cân nặng (kg)
CL r . - ’
c 72 X creattntn huyêt thanh (mg/dl)
(>< 0,85 vởi phụ nữ)
Nhóm Đọthanb thai, Liều lượng và số lần dùng
creattmn (me…)
Dùng liều hảng ngảy bình
\ > `
Bình thương — 80 thường, chia 24 lân/ngảy
. 2/3 lỉều hảng ngảy bình thường,
Suy thạn nhẹ 50 ' 79 chia 2—3 lầnlngảy
_ , … liều hảng ngảy bình thường,
Suy thạn trung blnh 30 — 49 chia 2 lần/ngảy
, _ 1/6 liểu hảng ngảy bình thường,
Suy thạn nạng < 30 uống ] lẩn/ngảy
Bệnh thân giai đoạn cuối - Chống chỉ định
Bênh nhân suỵ gan
Không cần hiệu chỉnh liều. Oh
Bẽnh nhân vừa suv thăn vừa suv gan
Liều dùng xem bảng trên (xem phần Bệnh nhân suy giám chức nãng thận). “
THẶN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO
Ành hưởng lên sự kết tân tiểu cầu
Do ảnh hưởng của piracctam lên sự kết tập tiểu cầu, cần thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân:
xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết (như loét đường tiêu hóa), bệnh nhân có rối loạn
đông mảu tiềm ấn, bệnh nhân có tiền sử biến chứng xuất huyết mạch mảu não (CVA), bệnh nhân
đang thực hỉện cảc phẫu thuật lởn (bao gồm cả phẫu thuật răng hảm mặt).
Suv giảm chức năng thân
Piracetam thải trừ qua thận và nên thận trọng trong trường hợp chức năng thận suy giảm.
Người cao tuổi
Nếu cần thiết, đảnh giả độ thanh thải creatinin thường xuyên để xem mức độ đảp ứng liều khi sử
dụng dải ngảy ở người cao tuổi.
Ngừng điều tri
Không nên ngừng thuốc một cách đột ngột vì có thể dẫn tới cảc cơn gỉật cơ hoặc co gỉật toản thể ở
một số bệnh nhân bị bệnh giật cơ.
Cảnh bảo liên quan tới thảnh phẩn tả dươc
Lactose monohydrat
Biotropil chửa lactose. Bệnh nhân có các vấn để di truyền về hấp thu galactose, thiếu hụt Lapp
lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên sử dụng thuốc nảy.
Natri
Biotropil chứa khoảng 1,5 - 3 mmol (hoặc khoảng 35 - 70 mg) natri trong mỗi 24 g piracetam. Cần
thận trọng với bệnh nhân suy giảm chức năng thận và bệnh nhân dang trong chế độ ãn kiêng kiểm
soát muôi.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Các hormon Iuỵến giág
Lủ lẫn, khó chịu và rối loạn giấc ngủ đã được ghi nhận khi sử dụng đồng thời với phảc đồ có chứa
hormon tuyến giảp (T3 + T4).
Acenocumarol
Trong một nghiên cứu mù đơn trên bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch tải phát nghiêm trọng, liều
piracetam 9,6 glngảy không lảm thay đổi liều acenocumarol cần thiết để đạt INR 2,5 đến 3,5, nhưng
5
I
khi so sảnh hiệu quả vởi sử dụng acenocoumarol đơn độc, việc dùng phổi hợp piracetam 9,6 g/ngảy
lâm giảm đảng kế tình trạng kết tập tiếu cầu, phớng thích B-thrombogiobulin, nồng độ fibrinogen vả
yểu tố von Willebrand (VIII: c; VIII: VW: Ag; v…: VW: Rco) và độ nhớt cùa mảu toản phần và
huyết tương.
Tương tác dươc đông hoc
Có ít khả năng xảy ra tương tác thuốc lảm thay đổi dược động học cùa piracetam do khoảng 90%
liều piracetam được thải trừ qua thận ớ dạng không biến đổi.
In vitro. piracetam không ức ohế cảc isoenzym nhóm cytochrom P450 ở gan người, bao gồm: CYP
IA2, 2B6, 2C8, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 vả 4A9/11 ở nổng độ 142, 426 và 1422 mcglml.
Ở nồng độ 1422 mcg/ml đã ghi nhận tảo dụng ức chế yếu trên CYP2A6 (21%) và 3A4/5 (11%).
Tuy nhiên, oác gỉá trị K; thế hiện sự ức chế 2 đồng phân enzym CYP trên nằm trong mức cho phép
ở mức liều 1422 mcg/mi. Vì vậy, tương tảo chuyển hóa giữa piracetam và các thuốc khảo hầu như
không xảy ra.
Vó1' các thuốc chống đđne kinh khác
Sử dụng pỉracetam với lìều hảng ngảy 20 g trong 4 tưần không lảm thay đồi nồng độ đỉnh trong
huyết thanh oùa cảc thuốc chống động kinh (carbamachin, phenytoin, phenobarbiton, valproat) ở
bệnh nhân bị động kinh đang sử dụng liều ổn định.
@ ` _ ` ' Giĩ
Sử dụng đông thời với rượu không ảnh hưởng đên nông độ piracetam huyêt thanh. 1
Nồng độ rượu không thay đổi khi dùng đồng thời với 1,6 g piracetam đường uống. _
LÚC có THAI VÀ CHO CON BỦ
Phu nữ mama thai
Nghiên cửu trên động vật không cho thấy tảo dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp lên con cái, sự
phát triến của phôi thai/bảo thai, quá trình sinh nở và sự phát triến sau sinh.
Chưa có đủ dữ liệu về sử dụng piracetam ở phụ nữ mang thai.
Piracctam có thể qua hảng rảo nhau thai. Nồng độ thuốc ở trẻ sơ sinh vảo khoảng 70 - 90% nồng độ
ở người mẹ. Không nên sử dụng piracetam trong quá trình mang thai trừ khi thật sự cần thìết, khi
lợi ích vượt trội so với nguy cơ và tình trạng lâm sảng của người mẹ oần phải điều trị với piraoetam.
Phu nữ cho con bú
Piracetam có thể bảỉ tiểt vảo sữa mẹ. Vì vậy, không nên sử dụng piracetam khi đang cho oon bú
hoặc dừng cho con bú trong quá trình điều trị với piracetam. Cần quyết định dừng uống pỉraoctam
hay dừng cho con bú tùy thuộc vảo lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích oùa điều trị với
người mẹ.
TÁC ĐỘNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Một nghiên cứu về tảo dụng không mong muốn trong quá trình điều trị với piracetam cho thắy
thuốc nảy có thể ảnh hướng lên khả năng lái xe và vận hảnh máy móc, vì vậy nên thận trọng khi sử
dụng thuốc trong trường hợp trên.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Cảo thử nghiệm lâm sảng mù đôi, có đối chứng đảnh giả dữ liệu an toản đã được tiến hảnh, bao
gồm hơn 3000 người sử dụng píracetam với tất cả chỉ định, dạng bảo chế, liều hảng ngảy vả đặc
đỉềm quần thề.
Tảo dụng không mong muốn được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sảng vả sau khi lưu hảnh trên
thị trường được liệt kê ớ bảng dưới đây theo cảc nhớm Cơ quan và theo tần suất xuất hiện:
Tần suất xuất hỉện trong cảc thử nghiệm lâm sảng được định nghĩa như sau:
I'.›
- Rất thường gặp (2 mm
- Thường gặp (2 1l100 vả < 1/10)
- Không thường gặp (_>_ 1/ 1.000 và < 1/100)
- Hiếm gặp (2 1/10000 vả < 171.000)
- Rất hiếm gặp (2 moo.ooo vả < mo.oom
— Không rõ (không tính toản được từ dữ liệu sẵn có)
Cảo dữ lỉệu từ bảo cảo sau lưu hảnh không đủ để tinh toán khả năng xuất hiện tảo dụng không mong
muốn trên cảc nhóm bệnh nhân điều trị:
Rối loan mảu vả hê bach huvết
Không rõ: rối loạn đông máu.
Rối loan hê miễn dich
Không rõ: sổc phản vệ, phản ứng quả mẫn.
Rối loan tâm thần
Thường gặp: bổn chồn. Ọ1
Khỏng thường gặp: trầm cảm.
Không rõ: lo lắng, lo âu, lủ lẫn, ảo giảc. `
Rối loan hê thần kinh trung ương
Thường gặp: tăng động.
Không thường gặp: mơ mảng.
Không rõ: mất điều hòa, mất cân bằng, nặng thêm tình trạng động kinh, đau đầu, mất
ngù.
Rối loan tai và hê tiền đình
Không rõ: chóng mặt.
Rối loan tiêu hóa
Không rõ: đau bụng, đau bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Rối loan da và mô dưới da
Không rõ: phù mạch, viêm da, ngứa, nổi mề day.
Rối loan chung và phản ứng tai chỗ
Không thường gặp: suy nhược.
Khảo sảt
Thường gặp: tăng cân
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phái khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU
Triêu chứng:
Có ghi nhận một trường hợp tiêu chảy ra mảu kèm đau bụng khi uống piraoetam liều 75g.
Không có thêm tác dụng có hại đặc biệt liên quan đến quá liều piracetam được bâo cáo.
Xử trí guá liều:
Trong trường hợp quá iiều cấp, có thế rửa dạ dảy hoặc dùng thuốc gây nôn. Chưa có thuốc giải độc
đặc hiệu đối với piracctam.
Xử trí quá liều chủ yểu là điều trị triệu chứng và có thể dùng phương pháp lọc mản. Lọc mảu có thể
loại bỏ 50 đến 60 % piracetam.
DỮ LIỆU AN TOÀN TIÊN LÂM SÀNG
Cảo dữ lỉệu từ nghiên cửu an toản tiền lâm sảng chi ra độc tính tiềm ấn cùa piracetam là rất thấp.
Sau khi dùng liều đơn (10 glkg cân nặng trên chuột bạch, chuột nhã và chó), không có triệu chứng
độc tính không hồi phục nảo được ghi nhận. Trong nghiên cứu đảnh giả tác động của sử dụng đa
7
liều vả độc tính mạn tính trên chuột nhả (liều lên tới 4,8 g/kglngảy) và chuột thí nghiệm (liều 2,4
g/kglngây), không có độc tính lên cơ quan được ghi nhận. Ở chó, khi sử dụng liều piracetam trong ]
nảm với liều tăng từ 1 đến 10 g/kg/ngảy, cảc triệu ohứng rối loạn tỉêu hóa nhẹ đã được ghi nhận
(nôn, tăng nhu cầu nước và đi ngoải không ổn định). Ở chó và chuột thí nghiệm, tiêm truyền
piracetam qua đường tĩnh mạoh với liền 1 g/kglngảy trong 4-5 tuần không gây ra bất kỳ một tảo
dụng độc tính không mong muốn nảo.
Cảc thử nghiệm in vivo và in vítro cũng không cho thấy độc tính gen và độc tính gây ung thư của
thuôo.
BẢO QUÀN VÀ ĐÓNG GÓI :
Hộp 6 vì x 10 viên.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Đế xa tấm tay trẻ em.
HẠN DÙNG : 031
24 thảng kể từ ngảy sản xuất.
Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì.
TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất.
NHÀ SÁN XUẤT:
Biofarm Sp. z o.o
ui. Waibrzyska 13, 60-198 Poznar't - Ba Lan
TUQ. CỤC TRLỦNG
P.TRUỜNG PHONG
… iỷuỵẫn t'ffluẵ; Jlêìng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng