BỘ Y TẾ
ctic QUÁN LÝ DUỢC
i_›it PHÊ DLỄ’ỆT
-ề079
] r'lli Uuunuonuluuuu-d nnnun :- o`
uogoaịug iq uonmos mt .lepmd
Bz amgxao;ao
Al 6Z XV.LOIS
ômo uondụosam
l²!A t
1 Vial
Prescrlption Drug
BIOTAX 2g IV
Cefotaxime 2g
Powder fot sotution for inịection
›F
I.M.l LV.
Reg. No.:
Mlnuícdu rod by'
LAIORATORIO REIO JOFIẸ B.A.
Jlrưnn … <5€07 f…
Eswe SM…
!
Each via! oontains:
Cetotaxime sod'ium
eq. to Cefotaxirne 2g
Indication. Contra-indication.
Dosage & administration:
See the enclosed insert.
Speciftcation: ln-house
Storage: Store in a dry ptace,
below 30°C. protect trom tight.
Reconstituted soiuticns are
stable tor 24 hcurs at 2°C~B“C
Keep medicines out of
the reach of children.
Carefully read the endcsed
insett before use,
Bt
BIOTAX 2g w … , … Ệ
Powdef tot sotuhnn 101” injcction E
E ì
“D “0
Each vtd conta'ns .: Ả …
Cofotaxỉrno Sodium oq to Cetotaxime 2g ẵ : g ẵ
Mum t'bcđmd n ẵ . d
LẦBORATCRIO REIG JOFHE S A. 3 3 g ă
Jmmttumunma › .t !
Eiplnl Spuin
g, Hộp Họ
Thuốc bán theo đơn
BIOTAX 2g IV
Cefotaxim 2g
Bột pha dung dịch tỉèm
Tlem hắplTièm tỉnh mạch
SĐK:
Sln xvlt uờlz
UEORATORIO fEIG JOFRE, S.A.
@ JI… 111 45007 Toledo
Esmo Ny sen ma
Sô tòi Lot No.:
NSX/ Mfg. Date: ddlrnmfyyyy
HD] Exn Date: dd/mmi'yyyy
11ẵ/Ữ
Mỏi iọ chứa'
Cefotaxim natri <
tương dương cetotaxim: 2g
critơinh. chóng chiđịnh
ỉèu lương ách dùng vả
cảc thông tin 11
Xem tờ h1ở dấn sứ u g
Ttèư chuả :
Bảo quản: ớ '
30°C tránh ảnh sảng.
Dung dich sau khi hoản nguyên
ổn dinh trong vòng 24 giờ khi
đề trong tủ lạnh (2’C- 80
Đế !hưổc xa tấm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng
trưởr. khi dùng
fflủĩ
'sf. -
fv
Rx THU_ỔC CỊIÍ Dờiỵc TẸEO ĐO'N củạ BẢC sí
ĐQC KY_ HU'ơJyG DAIYSƯDỤNG TRU_'ơC_ KHỊ DÙNợ _
NEU csz THEM THONG mv XIN HO! YKIÊN THA Y muoc
BIOTAX 2g IV
Bột pha dung dịch tiêm
Thânh phần:
Mỗi lọ chứa:
Hoạt chất: Cefotaxim natri tương đương cefotaxim 2g
Tá dược: Không có
Mô tả sản phẩm:
Bột pha thuốc tiêm mảu trắng hoặc hơi vảng.
Dược lực học
Cefotaxim lả khảng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ khảng khuẩn rộng Thuốc tảc
dụng bằng cách ủc chế sự tống hợp thảnh tê bảo vi khuẩn. Các kháng sinh tro . g nhóm đểu cớ
phố kháng khuấn tượng tự nhau tuy nhỉên mỗi thuốc lại khảo nhau về tác dụn
sô vi khuẩn nhẳt định. So với các cephalosporin thuộc thế hệ I và 2, thì cei'ota 1
lên vi khuẩn Gram âm mạnh hơn, bển hơn đối với tác dung thủy phân của phan
lactamase, nhung tác dụng lên các vi khuẩn Gram duong lại yêu hon các cephalosporin thuộc
thế hệ 1
Các vi khuẩn thường nhạy cảm vởi thuốc: Enterobacter. E. coli, Serralỉa, Salmonelia,
Shigella. P. mirabilis, P. vulgarís, Providencía, Citrobacler díversus, Klehsielỉa pneumonia,
K. oxytoca, Morganella morgam'i, các chùng Srreptococcm, cảc chùng Staphyỉococcus;
Haemophilus injluenzae, Haemophilus spp, Neissert'a (bao gồm cả N. meningìlidís, N.
gonorrhoeae). Branhamella calarrhah's, Peptostrepiococcus; C lostrídíum perftíngens,
Borrellia burcher erí, Pasteurella mullocida, Aeromonas hydropht'lía. Corynebactert'um
diphteríae.
Cảc loải vi khuẩn kháng cefotaxim: Enterococcus. Listerz'a,
Stczphylococcus kháng methỉcillin. Pseudomonas cepịacỉa. Xamhomonax mahophilia,
Acinelobacter baumam'í, Ciostridíum dtfflcile, cảc vi khuân kỵ khi Grant âm.
Dược động học
Cefotaxitn dạng muối natri được dùng tiêm bắp. Thuốc hấp thu rất nhanh sau khi tiêm. Nửa
đời của cefotaxim trong hưyết tuong khoảng 1 gió và cùa chất chuyển hóa hoạt tính
desacctylcefotaxim khoảng | 5 giờ. Khoảng 40% thuốc đuợc gắn vảo protein huyết tưong.
Nủa đời của thuốc, nhất iả của desecetvlccfotaxim kéo dải hơn ở trẻ sơ sinh vả ở người bệnh
bị suy thận nặng. Bới vậy cần phải,, ơiảm iiều lượng thuốc ò những đối tượng nảy. Không cần
điều chinh liều ớ nguời bệnh bị bệnh gan. Cet`otaxim vả dcsacctylcefotaxim phân bố rộng
khắp ở các mô và dịch. Nồng dộ thuốc trong địch não tủy đạt mức có tảo dụng đỉều trị, nhất là
khi viêm mảng não. Cefotaxim đi qua nhau thai vả có trong sữa mẹ.
Ở gan, cefotaxim chuyển hóa một phần thảnh desacetylcefotaxim vả cảc chắt chuyền hóa
không hoạt tính khác. Thuốc đảo thải chủ yếu qua thận (trong vòng 24 giờ. khoảng 40 - 60%
dạng không biến đối đuợc thắy trong nước tiều). Probeneeid in… chậm quá trinh đảo thải, nẻn
nồng độ cùa cefotaxim vả đesacetylcefotaxim trong mảu cao hơn vả kéo dải hơn. Có thể Iảm
giảm nồng độ thuốc bằng lọc máu. Cefotaxim vả dcsacctyiccfotaxim cũng còn có ở mật và
phân với nồng độ tương đối cao.
Chỉ định điều trị:
Các bệnh nhiễm khưẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với ccfotaxim. bao gồm ảp
xc não, nhiễm khuẩn huyết viêm mảng trong tim viêm mảng não (trù viêm mảng não
do Lislerta monocylogenes s), vỉẽtn phổi bộnh lậu bệnh thu'ơttg hản điều trị tập trung. nhiễm
khuân nặng trong ô bụng (phối hợp vói mctronidazol) vả đu phòng nhiễm khuẩn sau mồ
tuyến tiền liệt kê cả mổ nội soi mô Iắy thai
.\
Liều Iuợng vã cảch dùng:
Dùng cefotaxim theo đuờng tiêm bắp sâu hay tiêm hoặc truyền tinh mạch chậm (tiêm tĩnh
mạch tù 3 dến 5 phút, truyền tĩnh mạch ttong vòng tù 20 đến 60 phL'lt). Liều lượng đuợc tính
ra lượng cefotaxim tuong đương. Liều thuờng dùng cho mỗi ngảy lả tù 2- 6 g chia lảm 2
hoặc 3 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng thì liền có thể tăng lên đến 12 g mỗi ngảy,
truyền tĩnh mạch chia iảm 3 đến 6 lần. Liều thường đùng đối với nhiễm khuần mũ xanh
(Pseudomonas aeruginosa) lá trên 6 g mỗi ngảy (chú ý là ceftazìđim có tác dụng chống trực
khuấn mù xanh mạnh hon).
Liều cho trẻ em: Mỗi ngảy dùng 100 - 150 mg/kg thể trọng (với trẻ sơ sỉnh là 50 mg/kg thể
trọng) chia lảm 2 đến 4 iần. Nếu cẩn thiết thì có thể tăng 1iếu lên tới 200 mg/kg (tù 100 đến
150 mg/kg đối vói trẻ sơ sinh)
Cần phải giảm liều cefotaxim ó người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10
ml/phút): Sau liều tắn công ban đầu thi gỉảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lẳn
dùng thuốc trong một ngảy; liếu tối đa cho một ngảy là 2 g
Thời gian điều trị: Nói chung, sau khi thân nhiệt đã trở về binh thuờng hoặc khi chắc chắn là
đã triệt hết vi khuẩn, thì dùng thuốc thêm tù 3 đến 4 ngảy nũa. Đề điếu trị nhiễm kthấh do các
liên cầu khưẩn tan mảu beta nhóm A thi phải đìều tiị it nhấtl ả 10 ngáy. Nhiễm khuẩn dai
dẳng có khi phải điều trị trong nhiều tuần
Điều trị bệnh lậu: Dùng liều duy nhẳt ] g
Phòng nhỉễm khuấn sau mổ: Tiêm 1 g trước khi iảm phẫu thuật tù 30 đến 90 phút.]
tiêm 1 g vảo tĩnh mạch cho nguời mẹ ngay sau khi kẹp cuống rau vả sau đó 6 vải]
tiêm thêm hai liều nũa vảo bắp thịt hoặc tĩnh mạch.
đẻ thi
Chống chỉ định:
Nguời mẫn cảm với cephalospm … vả mẫn cảm vói lidocain (nểu dùng chế phẩm có lidocain)
Những lưu ý và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc:
Cảc chế phẳm cefotaxim có chứa lidocain chì được tiêm bắp, không bao giờ được tiêm tĩnh
mạch`
Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefotaxim, phâi diều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh
với cephalosmrin, penicilin hoặc thuốc khác.
Có dị ứng chéo giữa penicilin với cephalosporin trong 5 - 10% trường hợp. Phải hết sức thận
trọng khi dimg cefotaxim cho nguời bệnh bị dị ứng với penicilin.
Nếu đồng thòi dùng thưốc có khả nảng gây độc đối vói thận (vi đụ như các aminogiycosiđ) thì
phải theo dõi kiểm tra chức năng thận.
Cefotaxim có thể gây dương tính giả vởi test Coombs, với các xét nghiệm về đường niệu, với
các chất khử mả không dùng phuong pháp enzym.
Cũng như các kháng sinh khác, việc sử dụng cefotaxim, đặc biệt trong thời gian dải có thể gây
phát triền quá múc các vi khuẩn không nhạy cảm như Enierococcuss spp, Candida
Pseudomonas aeruginosa Cần kiếm tra lại tinh trạng của cảc bệnh nhản nảy. Nếu xảy ra bội
nhiễm trong khi dùng cefotaxim, cần tiến hảnh điều trị thích hợp và sử dụng cảc kháng sinh
đặc hiệu nẽu thực su cấn thiềt về mặt lâm sảng
Bệnh nhân suy thận: liều dùng cần được điếu chinh theo mức lọc cầu thận (GFR)
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác:
Cảo kháng sinh aminoglycosid vả cảc thuốc lợi tiều: cũng như các ccphal osporin khác,
cefotaxim có thế lảm tăng khả năng gây nhỉễm độc thận của cảc thưốc dộc vói thận như cảc
kháng sinh aminoglycosid hay cảc thuốc lợi tiều (như furmsemid). Chức nảng thận cần đuợc
giảm sảt
Cephaiosporin vả colistin: Dùng phối hợp khảng sinh thuộc nhóm cephalosporìn với cotistin
(lả khảng sinh polymyxin) có thể ]ảm tăng nguy cơ bị tổn thưong thặn.
Cefotaxim vả penicilin: Nguời bệnh bị suy thận có thế bị bệnh vê não vả bị con động kinh cục
bộ nểu dùng cefotaxim đồng thòi azlocilin.
Cefotaxỉm vả cảc ưreìđo- penicilin (azlocilin hay mezlocilin): dùng đồng thời các thứ thuốc
nảy sẽ lảm giảm độ thanh thải cefotaxim ở nguời bệnh có chức nãng thận bình thường cũng
như ở nguời bệnh bị suy chúc năng thận. Phải giảm liều cefotaxỉm nếu dùng phối họp các
thuốc đó.
Ccfotaxìm lảm tăng tảo dụng độc đối với thặn của cyciosporìn.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Phụ nữ có thai:
Tính an toản của cefotaxim đối với nguời mang thai chưa được xảc định Thuốc đi qua hảng
rảo nhau thai. Do đó, không nên sử dụng cefotaxim cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích của việc
dùng thuốc lớn hơn nguy cơ rùi ro có thể xảy ra.
Phụ mĩ cho con bủ.
Có thể dùng cefotaxim với người cho con bú nhưng phải quan tâm khi thẳy trẻ tiêu chảy, tưa
và nối ban, nểu tránh dùng đuợc thì tốt.
Cefotaxim có trong sủa mẹ với nồng độ thấp Nửa đời của thuốc trong sữa iả từ 2,36 đến 3 89
giờ (trung binh là 2 93 giờ). Tuy nông độ thuốc trong sữa thắp. nhung vẫn có 3 vấn đề được
đặt ra với trẻ đang bú lả: Lâm thay đổi vi khuẩn chỉ đường iưột, tảc dụng trực tiếp lên trẻ và
ảnh hướng lên kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi trẻ bị sốt.
Ảnh hưởng trên khả nãng lải xe và vận hảnh má_y mỏc ,
Chi lái xe hay vặn hảnh mảy móc khi biêt chăc thuõc không ảnh hướng đên cảc khả nãng nây.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Hay gặp. ADR > 1/100
Tiêu hóa: Tiêu chảy
Tại chỗ: Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau vả có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp.
ít gặp, moo > ADR › mooo
Máu: Giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cẳu nói chung lảm cho test
tính.
Tiêu hóa: Thay đối vi khuẩn chí ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn
như Rseudomonas aerugínosa, Enterobacter spp....
Hiếm gặp, ADR < I/JOOO
Toản thân: Sốc phản vệ, cảc phản ứng quả mẫn cảm.
Máu: Giảm tiếu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu mảu tan mảu.
Tiêu hóa: Vĩêm đại trảng có mảng giá do Clostridium dị/Jicile.
Gan: Tăng bilirubin vả các cnzym cùa gan trong huyết tương.
Hướng dẫn ca'ch xử trí ADR
Phải ngừng ngay cefotaxim khi có biếu hiện nặng cảc tác dụng không mong muốn (như đảp
ứng quá mẫn, vỉêm đại trâng có mảng giả).
Để phòng ngừa viêm tĩnh mạch do tiêm thuốc: Tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm.
Để giảm đau do tiêm bắp: Pha thêm thuốc tê iidocain với thuốc ngay trước khi tiêm.
Quá liều:
Nếu trong khi điều trị hoặc sau điểu trị mà người bệnh bị tiêu chảy nặng hoặc keo dải thi phải
nghĩ đển người bệnh có thế bị viêm đại trảng có mảng giả, đãy lả một rối Ioạn tỉêư hóa nặng.
Cẩn phải ngùng cefotaxim vả thay thế bằng một kháng sinh có tảc dụng lảm sảng trị viêm đại
trảng do C. dij'j'icỉle (vi dư như mctronidazo], vancomycỉn).
Nếu có triệu chúng ngộ độc, cần phải ngùng ngay cefotaxim và đua nguời bệnh đến bệnh
viện để điều trị.
Có thể thẳm tách mảng bụng hay lọc máu để lâm giảm nồng độ cefotaxim trong mảu.
Tương ky:
Cefotaxim không tương họp với cảc dung dịch kiểm như dung dịch natri bicarbonat. Dễ pha
dung dịch truyền tĩnh mạch phải ditng cảc dưng dịch như natri clorid 09%, dextrosc 5%,
dexttose và natri c101 id Ringer Iactat hay một dưng dịch truyền tĩnh mạch nảo có pH từ 5 đến 7.
Tiêm cefotaxim riêng rẽ, không tiêm cung vói aminoglycosid hay metronidazoi.
Không được trộn lẫn cefotaxim với các kháng sinh khác trong cùng một bom tỉêm hay cùng
một bộ dụng cụ truyền tĩnh mạch.
tJ
Điều kiện bảo quản:
Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ánh sáng. `
Dưng dịch sau khi hoản nguyên ôn định trong vòng 24 giờ khi ế ng tù 1 '(2-80C)
Đê xa tâm tay trẻ em.
Hạn dùngz_ '
36 tháng kê từ ngảy_sản xuât
Không sử dụng thuôc quá hạn ghi trên nhãn
Đỏng gỏi:
Hộp | iọ.
Nhà sản xuất:
LABORATORIO REIG JOFRE, S.A.
Jarama ] 11 45007 Toledo, Espana, Tây Ban Nha.
Q. cuc muờưc
vrrnuờnc PHÒNG
JWề~ JỔỢ JỔW
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng