T
9
a
ẵ
eftazidime pentahydrate ..................... 2.33 g
u'valent to Ceftazidime ........................ 2.0 g
iutions. Dosage and Administration. Contraindicetions.
utions. Drug lnteraction. Side effect:
see the ìnsert paper.
e: Store at tempenarturẹ under 30°C. protect from light.
specifĩcation: USP 37
KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN
READ INSERT PAPER CAREFULLY BEFORE USING
RX Prescription drug
( 1x IZg) N
35
u
BIOSZIME 2g
(Ceftazidime Pentahydrate 2.33 g
equivalent to Ceftazidime 2.0 g)
powdetloruijcctmnlMW
L~ Bmod and med'um
Wmm anlibíoua
Broad and medium sọectmrn antibiotia
powdu tơ mjoction IMIIV
HARBIN PHARMACEUTICAL GROUP CO. LTD.
No.109 Xue Fu Road Nangang Dist Harbin1SOOBS China _ /
Rx Thuốc bản theo đơn BỈÒSĨỈMỄ 29 [@
(Cettaziủme 2.0 9 For lm'notion)
hztdume 2.0g For Inpdm)
Thânh phía: Mỏt lọ ơu'Ja
CoRazidirn pentahydrat............2.33 g Tlẻu chui'n: USP 37
tương duong Coftazidim…………2,ũ g. DNNK:
Chỉ dum. Lưu dùng vì cbch uủnq. Dê xa lấm lay trẻ em
Chống chi dịnh. Thận trọng. Dọc kỹ huong dản sử dụng lruòc khi dùng
Tương Itc muõc. Tic dụng khònq Cảc lhỏng tin khác dẻ nghi xem trong tủ
mnug muốn: hướng dăn sửdụnq kèm theo,
Xem tờ hưởng dẫn sử dụng thuóc. Sãn xui! bở
Dvởne đvni— HARBIN PHARMACEUTICAL GROUP CO.. LTD
Túm Mp' ttùm Wyủ 'ĩnh mad`* No.1OS Xue Fu Road. Nangang Dist.
Bin n…: 0 n… oo ơuo ao°<:. Ham… 150086 Trung Quốc
trúnh ánh sáng.
RX Prescri tion dru f
p g \ 1x 2g)
BIOSZIME 2g
(Ceftazidime Pentahydrate 2.33 g
" ~~ Ề ~- equivalent to Ceftazidime 2.0 g)
ẵầềổ
gồ Ế ẫ Broad and mednum soectmm annbiotics
ẵ' Ểẵ ả powder for injection IMIIV
gả g'i g HARBIN PHARMACEUTICAL GROUP CO. LTD.
Q: .| 2 tu No. 109 Xuc Fu Road. Nangang Dist. Harbm150086 China
HARBIN PHARMACEUTICAL GROUP CO., LTD.
1 No. 109.Xue Fu Road Nangang ou H…1moes cn…a
Ỉ— _ -—_…
_ RX Presm'ption drug "1x 2g) _0 ;
ả ậẵă
| ẵ Ê 8
1 ::
iE3lCJẺỀÌIIhAEỂẨZ =EE
| 9 " v»
’ tCehazudime Pentahydrate 2.33 g ẳ ẵẵ . .
’ eouivalent … Cehazid me zo g) =— ~: "= . _g ;;
. mv & u g o . m …
e % o 2 o oo
- 9 Ềi g àZ Ó Q
Manutacuted ny ~ = … m ~ …. ›<
; Ê g n: 3 E …
ồ 0 E
Ổ LL
R,C Thuốc bán theo đơn Hướng dẫn sử dung thuốc Ị9/35
BIOSZIME 2g
Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bảc sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác
sĩ hoặc dược sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đế rhuốc xa tầm tay trẻ em.
0 Không dùng thuốc quá hạn in Irên bao bì.
THÀNHPHÀN
Mỗi lọ chứa:
Hoat chất: Ceftazidimpentahydrat 2,33 g tương đương với ceftazidim 2,0g
Tá dươc:Natri carbonat 237 mg
MÔTÁ
Bột mảu trắng dến vảng nhạt chứa trong lọ.
DƯỢC LỰC HỌCIDƯỢC ĐỘNG HỌC
Dược lục học:
Ceftazidim là một khảng sinh diệt khuẩn thuộc họ cephalosporin, đề khảng với hầu hết cảc [3-
lactamase và có tảc động chổng lại nhiều vi khuấn gram âm và gram dương.
h
Ccftazidim tác động lên protein của mảng tê bảo đích vả gây nên sự ức Wmảng tế
bao
Dược động học
Ceftazidim dùng đường tiêm, đạt nồng độ cao trong huyết thanh và kéo dải. Ở nam, sau khi
tiêm bắp liều 500mg vả lg, nồng độ đinh trong huyết thanh trung bình đạt được nhanh chóng
tương ứng là 18 và 37 mg/l tương ứng. 5 phút sau khi tiêm tĩnh mạch trực tiếp liều SOOmg, 1 g
hay 2g, nồng dộ trong huyết thanh trung bình tương ứng lả 46, 87 vả 170 mg/l. Nồng độ có tảc
dụng tri lỉệu vẫn tìm thấy trong huyết thanh sau khi dùng dường tỉêm tĩnh mạch và tiêm bắp 8-
12 giờ. Thời gian bản huỷ huyết thanh khoảng 1,8 giờ ở người tinh nguyện binh thường và
khoảng 2,2 giờ ở bệnh nhân có chức nãng thận bình thường. Ceftazidim gắn kết với protein
huyết thanh ở mức độ thấp khoảng 10%.
Ceftazidim không dược chuyền hoá trong cơ thể và được bải tiết ở dạng có hoạt tính vảo nước
tiểu bời sự lọc cầu thận.
lồ"
d;'
lọ
Khoảng 80-90% liều được phảt hiện trong nước tiếu trong vòng 24 giờ. Ít hơn 1% được bải tiết
qua mật. Nồng độ của ceftazỉdim cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu các tảo nhân gây bệnh
thông thường có thể tìm thấy trong cảc mô như xương, tim, mật, đờm, thuỷ dịch, hoạt dich,
dịch mảng phổi và dịch mảng bụng. Ceftazidim qua hảng rảo máu não còn nguyên vẹn rất ít và
đạt nồng độ thấp trong dịch não tuỳ khi có mặt của sự viêm.
CHỈ ĐỊNH
Thuốc được chỉ định để điều trị những bệnh nhân bị nhiễm trùng do các chùng vi khuẩn nhạy
cảm trong các bệnh sau:
Nhiễm trùng đường hô hẩp dưới, bao gồm cả viêm phổi, do Pseudomonas aeruginosa và
các chủng Pseudomonas khác; Haemophilus infiuenzae, kể cả cảc chủng đề khảng ampicillin;
Klebsiella spp.; Enterobảcter spp.; Proteus mirabilis; Escherichia coli; Serratia spp.;
Citrobacter spp.; StrepIococcus pneumoniae; vả Staphylococcus aureus (các chủng nhạy cảm
với methỉcillin).
Nhiễm trùng da và cấu trúc da do Pseudomonas aeruginosa; Klebsiella spp.; Escherichia
coli; Proteus spp., bao gồm cả Proteus mirabilis; Enterobacler spp.; Serratia spp.;
Staphylococcus aureus (cảc chùng nhạy cảm với methỉcillin); vả Streptococcus pyogenes
(streptococci huyết giải bêta nhóm A).
Nhiễm trùng đường tiễu, cả biến chứng và không biển chứng, do Pseudomonas aeruginosa;
Enterobacter spp.; Proteus spp., bao gồm cả Proteus mírabilis; Klebsiella spp.; vả Escherichia
colz' .
Nhiễm khuẩn huyết do Pseudomonas aeruginosa, Klebsíella spp., Haemophilus infiuenzae,
Escheríchía coli, Serralia spp., Streptococcus pneumoniae, vả Slaphylococcus aureus (cảc
chủng nhạy cảm vởi methỉcillin).
Nhiễm trùng xương vã khớp do Pseudomonas aeruginosa, Klebsíella spễxềĨn/re aeler
spp., vả Staphylococcus aureus (cảc chùng nhạy cảm với methỉcillin).
Nhiễm trùng phụ khoa bao gồm cả viêm nội mạc tử cung, viêm đây chẳng rộng, và cảc
nhiễm trùng đường sinh dục nữ khảc do Escherichia coli.
Nhiễm trùng trong ổ bụng, bao gồm cả viêm phủc mạc do Escherichia coli, Klebsielỉa spp.,
vả Staphylococcus aureus {cảc chùng nhạy cảm vởi methỉcillin) vả nhiễm trùng nhiều loạivi
sinh vật do các vi sinh vật hiếu khí và kỵ khí và Bacteroidesspp. (nhiều chùng Bacteroides
fragilis thìđề khảng).
le4 ả Ầ'A \'\Ì.v\
›
Nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương, bao gồm cả viêm mảng năo, do Haemophilus
induenzae vả Neisseria meningitidis. Ccftazidim cũng được dùng thảnh cõng trong một số cảc
trường hợp hữu hạn của viêm mảng não do Pseudomonas aeruginosa vả Slrepiococcus
pneumom'ae.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều lưọng: Liều thông thường cùa người lớn là 1 g được dùng tiêm tĩnh mạch hoặc tỉêm bắp
mỗi 8-12 giờ. Liều lượng và đường dùng tuỳ thuộc vảo mức độ nhạy cảm cùa các vi khuấn gây
bệnh, mức dộ trầm trọng của nhiễm trùng, tình trạng và chức năng thận của bệnh nhân.
Hưởng dẫn liều dùng của thuốc được Iỉệt kê ở Bảng 1.
Bảng 1: Liều dùng được _khuyễn cáo
Khoảng cách gíữa
. oÀ A
Đơn v; heu khuyen các líều dùng
cảo cũa ceftazidỉm
(gỉờ)
Bệnh nhân 12 tuổi và lớn hơn
› Ả lg tiêm tĩnh mạch
Lieu khuyen cáo thường dùng , 8-12
hay tiêm băp
Nhiễm trùng đường tiếu không bỉến 250mg tiêm tĩnh 12
chứng. ' mạch hay tỉêm bắp
Nhiễm trùng xương và khớp 2g tiêm tĩnh mạch 12
__ _, _, 500mg tiêm tĩnh
Nhtem trùng đường tiêu btên chứng 8-12
mạch hay tỉêm bắp
Viêm phối không biển chứng; nhiễm 500mg-lgtiêmtĩnh VV
trùng da và cắu trúc da nhẹ mạch hay tỉêm bắp
Nhỉễm trùng phụ khoa nặng vả nhiễm _
` g 2g tiêm tĩnh mạch 8
trung trong 0 bụng
Viêm mảng não 2g tiêm tĩnh mạch 8
Nhiễm trùng đe doạ cao đến tính mạng,
đặc biệt ở những bệnh nhân suy giảm 2g tiêm tĩnh mạch 8
miễn dịch
Nhiễm trùng phối do Pseudomonas 30-50 mg/kgtiêm
spp. ở những bệnh nhân bị bệnh xơ tĩnh mạch đến tối đa 8
nang có chức năng thận binh thường 6g mỗi ngầy
Liềujùnz trong suy chửt: năng thân:
Ceftazidim được đảo thải qua_thận, hầu như chủ yểu do sự lọc ở cầu thận. Do đó, ở bệnh nhân
suy thận (tốc độ lọc cầu thận [GFR] nhỏ hơn so mllphút), nên giảm iiều ceftazidim để bù vảo
sự đảo thải chậm cùa nó. Ở những bệnh nhân nghi ngờ có suy thận có thể dùng liếu tấn công
khởi đầu lg ceftazidim. Nên khảo sảt GFR để xác định liểư duy trì thích hợp.
Liều duy trì được khuyến cáo: Bảng 2.
Bâng 2. Liều duy trì khuyến-cáo eủa ceftazidim trong suy thận
Độ thanh thải Creatim'n huyết Đơn vị liều khuyến cáo Khoảng cách gíữa
creatinin thanh tương ửng của cefiazidim các liều dùng
(ml/phủt) ' ,umot/l (mg/dU @) (giờ)
150-200
50~31 1 12
(1,7-2,3)
200-350
30-16 1 24
(²3-41
350-500
15-6 0,5 24
(4—5,6)
> 500
5 5 0,5 48
(> 5,6)
* Cảo giá trị nảy chi là hướng dẫn vả có thể không tiên đoản chi 'ctìnlftrạng chức nãng
thận ở mọi bệnh nhân đặc bìệt ở người gỉả khi mà creatinin huyêt tbahh có thể dẫn đến sự
đảnh giá quá mức chức nãng thận.
Khi chi có giá trị creatinin trong huyết thanh, có thể dùng công thức sau (đẳng thửc Cockcroft)
để ước iưọng độ thanh thải creatinin. Mức độ creatinin huyết thanh nên đại diện cho một tinh
trạng ốn định chức năng thận.
Nam:
Độ thanh thải creatỉnin = Trọng lượng ( kg) x (140 — số tuổi tính bằng năm)
( ml/Dhủti 72 x creatỉnin huyêt thanh (mg/ dl)
«
Nữ: 0,85 x gỉá tri ở nam.
Để chuyển creatinin huyết thanh từ pmolll thảnh mg/di, chia cho 88,4.
Ở bệnh nhân nhíễm trùng trầm trọng, đặc biệt ở người bị giảm bạch cầu trung tính thường sử
dụng 6g ceftazidim mỗi ngảy, nếu sưy thận, đơn vị liều lượng ở Bảng 2 có thể gỉa tăng 50%
hay rút ngắn khoảng cách dùng thuốc một cảch hợp lý. Ở những người nảy, liều nên được xảc
định bằng sự theo dõi vỉệc điều trị, mức độ trằm trọng của nhiễm trùng, vả sự nhạy cảm cùa vi
khuẩn gây bệnh.
Ở những bệnh nhân thẩm_ phân máu, liều tấn công lg được khuyến cảo, sau đó lg sau mỗi lần
thẩm phân.
Ceftazidim cũng có thể được dùng trong thẩm phân phúc mạc và thẩm phân phúc mạc lưu
động liên tục (CAPD). Ở những bệnh nhân nảy, dùng liếu tấn công lg cefiazidim, sau đó dùng
500mg mỗi 24 giờ.
Chú ý: Nói chung, thuốc nên được tiếp tục dùng thêm 2 ngảy sau khi cảc dấu hiệu vả triệu
chứng của nhiễm trùng đã hết nhưng trong cảc nhìễm trùng có biến chứng việc điều trị có thế
yêu cầu kéo dải hơn.
Người bệnh đang thấm tảch máu, có thể cho thêm 1 g vảo cuối mỗi lằn thẳm tách.
Người bệnh đang lọc mảu động tĩnh mạch liên tục, dùng liều 1 glngảy, dùng llần hoặc chia
nhỉều lần.
Người bệnh đang thẩm tảch mảng bụng, dùng liều bắt đẩu 1 g, sau đó liều 500 mg cảch nhau
24 giờ.
Cách dùng:
Cefta’zidim có thế được dùng tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp sâu VW như phần tư
trên ngoải cùa mỏng hay hai bên đùi.
Hướng dẫn pha thuốc:
Xem Bảng 3 về thể tích thêm vảo và nồng độ dung dịch.
Bâng 3. Hướng dẫn thể tích dung môi dùng để pha.
mno ' '
li"l
x , . . .. .
Kích cỡ lọ thưốc ỉỊĨ ẵỈỆ dung mo: phai them Nồng độ trung bình (mg/ml)
2g tiêm bắp 6 250
2g tiêm tĩnh mạch 20 90
2g tiêm truyền tĩnh mạch 100 20
Cảo dung dịch nảy có thế tiêm trực tiếp vảo tĩnh mạch hay đưa vảo ống của bộ dây tiêm trưyền
nếu bệnh nhân đang dùng cảc dịch truyền. Ceftazìdim tương hợp với hầu hết cảc dịch tiêm tĩnh
mạch thông dụng được dùng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân được biết quả mẫn với ceftazidim hay nhóm kháng sinh cephalosporin.
CÁC CẨNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG
Cảnh zỉa'c:
Cũng như cảc khảng sinh l3-lactam khảo, trước khi dùng ceftazidim, nên kiếm tra cần thận về
tiền sử phản ứng quả mẫn với ceftazidim, cephalosporin, penicillin hay nhũng thuốc khảc.
Ceftazidim nên được dùng thận trọng đặc biệt với bệnh nhân có phản ứng quả mẫn loại 1 hay
quả mẫn tức thời với penicillin. Ngưng thưốc nếu xảy ra các phản ứng dị ứng vởi ceftazidim.
Cảc phản ứng quá mẫn trầm trọng có thể cần dùng tới epincphrin (adrenalin), hydrocortison,
khảng histamin hay cảc biện phảp cắp cứu khảo.
Thân trong:
Nên thận trọng khi dùng liều cao cảc khảng sinh cephalosporin ở những bệnh nhân đang được
điều trị đồng thời với các thuốc gây độc trên thận, như cảc aminoglycosid hoặc cảc thuốc lợi
tiếu mạnh, như furosemỉd, do sự kết hợp nảy nghi ngờ tác động có hại trên thận.
Kinh nghìệm lâm sảng sủ dụng cefiazidim cho thấy rằng hầu như thuốc khộng gây hại với liều
diều trị được khưyến cảo. Không có bằng chứng cho thấy ceftaziỤ c {ác động ngoại ý lên
chức năng thận với liêu điêu trị thông thường; tuy nhiên, do phần 1' thuốc được đảo thải qua
thận, cần giảm liều tuỳ theo mức độ suy giảm chửc nãng thận để trảnh cảc hậu quả lâm sảng
cùa việc gia tăng nồng độ khảng sinh, như co giật.
Kết quả dương tính trong thử nghiệm Coombs đi kèm với việc dùng ceftazidim ở khoảng 5%
hệnh nhân có thể can thiệp vảo các xét nghiệm mảu chéợGiống như những khảc sinh phố rộng
khảo, sử dụng kéo dải ceftazidím có thể đưa đến sự tãng trướng quá mức của những vi khuẩn
không nhạy cảm (như Candida, cảc Enterococcus) mà có thể cần giản đoạn việc điều trị hay
ảp dụng cảc biện pháp thích hợp. Cần thiết lập lại việc kiềm tra tình trạng bệnh nhân.
Trước khi bẳt đầu điều trị bẳng ceftazidim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng cùa người bệnh
với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
Có phán ủng chéo giữa penicilỉn với cephalosporin.
Ceftaziđỉm có thế lảm giảm“ thời gian prothrornbin. Cẩn theo dõi thời gian prothrombin ở
người suy thận, gan, suy dinh dưỡng và nếu cần phâi cho dùng thêm vitamin K. Nên giảm liều
hảng ngảy khi dùng thuốc cho người bệnh suy thận.
Thận trọng khi kê đơn ceftazidỉm cho những nguời có tỉền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt 1â
bệnh lỵ.
TƯỜNG TÁC VỚI cÁcntuóc KHÁC
Độc tính trên thận đã được báo cáo sau khi dùng đồng thời cephalosporin với các kháng sinh
nhóm aminoglycosid hay với cảc thuốc lợi tiều mạnh, như fưrosemid.
Tướng tảo giữa thuốc và xét nghiệm lâm sảng: Dùng ceftazidim có thể dẫn đến phản ứng
dương tinh giá đối với glucose niệu khi dùng viên Clinitest, dung dịch Benedict hay dung dịch
Fehling.
Cloramphcnícol đối khảng in vitro với ceftazidim, nên tránh phối hợp khi cẳn tảc dụng diệt
khưẳn.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Không có bằng chứng thực nghỉệm về tảc động gây bệnh ở phôi hay sinh quái thai được quy
cho ceftazidim. Nhưng cũng giống như những thuốc khác, thuốc nên được dùng thận trọng
trong những tháng đầu cùa thai kỳ. Chi sử dụng trong thai kỳ khi đã cân nhắc giữa lợi ich vả
những nguy cơ có thể xảy ra.
Ceftazỉdim được bải tiết qua sữa mẹ ở nổng độ thấp vả do dợỔnẻàe/ầýthận khi dùng
ceftaziđim cho nguời mẹ nuôi con bủ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR):
Kinh nghiệm trong các thử nghiệm lâm sảng cho thấy cettaziđim nói chung được dung nạp tốt.
Các tác dụng ngoại ỷ ít xảy ra, bao gồm:
Tại chỗ : Viêm tĩnh mạch hay viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm tĩnh mạch; đau vả/hoặc viêm
sau khi tiêm bắp.
é
Quá mẫn: dảt sần hay nổi ban, mảy đay, sốt, ngứa ngáy và rất hiếm khi phù mạch và phản vệ
(co thắt phế quản vảlhoặc tụt huyết ảp).
Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, và rất hiếm khi bị tưa miệng hay viêm kết
trảng.
Cảo tảc dụng ngoại ý có thề líên quan đến ceftazidim hay có bệnh căn hợc không chắc chắn
bao gổm:
Tiết niệu: Bệnh candida, viêm âm đạo.
Hệ thần kinh trung ương: Nhức đẫu, chóng mặt, di cảm và mất vị giảc. Đã có một vải báo cảo
về co giật xảy ra ở những bệnh nhân suy thận mả liều ceftaziđim không được giảm thích hợp.
Các thay đối trên xét nghiệmicận lâm sảng được ghi nhận xảy ra thoảng qua trong quả trinh
điếu trị với ceftaziđim bao gồm: giảm bạch cầu trung tính, phản ứng đương tính với thử ngiệm
Coombs không có lọc mảu, tăng tiểu cằn vả tăng nhẹ một hay nhiều men gan, ALT (SGOT),
AST (SGPT), LDH, GGT vả phosphatase kiềm. i
Giống như những cephalosporin khảo, đôi khi quan sảt được sự gia tăng thoáng qua của urê
huyết, urê nitrogen huyết vảfhoặc creatinin huyết thanh. Rất hiếm khi gặp chứng giảm bạch
cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiều cầu và tăng lympho bảo thoảng qua.
ẨNH HƯỞNG ĐÊN KHẢ NÃNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Ceftazidỉm có thể gây tảc dụng phụ nhức đầu, chóng mặt, nên cần thận trọng khi sử dụng cho
người lải xe và vận hảnh mảy móc.
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Quả iỉều ceftazidim đã xảy ra ở những bệnh nhân suy thận. Cảo phản ứng bao gồm động kinh,
bệnh não, loạn giữ … thế, kích thích thần kỉnh cơ, và hôn mê. Bệnh nhân bị quá liều cấp nên
được theo dõi cấn thận vả dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Trong trường hợp/Suy thận, thẩm
phân máu hoặc thẩm phân phủc mạc có thể hỗ trợ cho việc loại ccft'ầzi\J \/rađchòi cơ thề.
ĐIÊU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ánh sáng.
DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 01 lọ chứa bột pha tỉêm (2g x 01 lọ).
TIÊU CHUẨN
USP 37
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngảy sản xưất.
SẢN XUẤT BỞI
HARBIN PHARMACEUTÌCAL GROUP CO., LTD. Gener
Số 109, XưeFu Road, Nangang District, Harbin 150086 Trung Qu
rm. Fa
'lf _
’“…ồĩxi“ ’
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng