“"“" Illllllủlllũ
'fflffl W llll!ả DI l 'ỮMI SlÀUỜ
/ âmns mmư uoviuunmmpnun.
BIIIGIIIIIE
Clo khô lí họch qui (Exhctum Follum GMgo
dccuc ) 120mg
rl’mu đ…n ²Im ỎM mm Il… gueoold]
E EU ,Ẹ2
ẵ. % ỏ'
se" 11 to m
= C ,
_ịẹ [rJýỄth
=> ²— <
ĩ—ỡ Ễ Ềm |
›<
Ê —m›ễ |
. ịq ›-4 n'
ấ2IÌVIS .: MW.
BIỦGUIDE F.B.Tah.
Glnkgo am … Ex… (Exmm Follum
GInka° uc… ) 120mg
(Eun M nm d ml Ghlmo Mon glyoooldal
’ ÚMDJ.PHANIBWAWW…LTQ
488. … Dtluu-gquln-dị.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến thẩy thuốc.
BIOGUIDE Viên nén bao phim
THÀNH PHÁN:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Cao khô lá bạch quả (Extractum Fo/ium Ginkgo siccus ) 120mg
(Tương đương 28,8mg tổng Ginkgo flavon glycosid)
Tá dươc: Lactose Hydrat. Microcrystallỉne Cellullose, Low substituted
hydroxypropylcellulose. Carboxymethylcellulose calcium. Sodium starch glycolate. Light
anhydrous silicic acid, Magnesium stearate. Hydroxypropylcellulose. Povidone,
Hypromellose 2910, Polyethylene glycol 6000. Tale, Mảu đó số 40. Mảu xanh số 1, Mảu
vảng số 203)
MÔ TẢ:
Viên nén bao phim hai mặt lồi. mảu xanh lá cây. thuôn dải.
DƯỢC LỰC HỌC:
Sự ức chế yếu tế hoạt hóa tiểu cầu (PAF): Yếu tố hoạt hóa tiêu cầu (PAF) là một
phospholipid trung gian được phóng thích từ mảng tế bảo vả gây ra nhỉều tảo dụng trên
hệ thóng mạch máu bao gồm sự kết tập tiều cầu vả chứng huyết khối ở động mạch. PAF
gióng như một yêu tố trong sự phát triền các huyết khối ở não vả chứng nhồi mảu phức
tạp dẫn đên suy yếu nâo vả sa sút trí tuệ ở người lởn tuối. Cao khô lá bạch quả ức chế
PAF bằng cách đối kháng vởì thụ thể PAF trên mảng vả ức chế sự két tập tiêu cầu gây
bởi PAF. Cao khô lả bạch quảthực hỉện tảc động hữu ích trong suy nảo bằng cách Iảm
giảm những thay đổi trên mạch máu nâo gây bời PAF.
Sự cải thiện tuần hoản vi mạch: Cao khô lả bạch quả tảng cường sự tưới máu từng
phần do tảo động của nó trên hệ mạch và thông qua tảc động huyết lưu biến học. Cao ,
khô lả bach quả lảm bỉnh thường hóa sự suy giảm trương lực tĩnh man mạch ở
những vùng giảm ôxi bởi tác động của nó trên sự phỏng t 'c phản hủy
catecholamine. Nó có tác động giăn động mạch trung gian thông qua sự ích thích sản *—
xuát các chát giãn mạch như prostacycline vả yêu tố giân mạch có nguồn gỏc từ nội mô
(EDRF). Bằng cảch giảm sự két tặp hồng cầu vả cải thiện sự tưới mảu ở các mạch máu ".
nảo vả ngoại vi. Cao khô lả bạch quả cải thiện sự tưới máu ở các mô và bảo vệ các mô
khỏi tốn thương do giảm ôxi.
Sự thu dọn các gốc ôxi hóa tự do: Cảc gốc ôxi hỏa tự do gây nhiều tác động trong các
tình trạng liên quan đén sự thoải hóa. sự viêm vả tốn thương do thiếu máu cục bộ. Cao
khô lả bạch quả lả chắt ức chế mạnh đối vởi cảc gốc ôxi hóa tự do. Vì vậy, nó thực hiện
tác động hữu ích trong việc giởi hạn hoặc ngăn ngừa các gốc tự do lảm trung gian tốn
thương tế bảo.
La'm bình thường sự suy giảm chuyển hóa não: Sự chuyền hóa não bị thay đổi ở
nhửng vùng nâo bị thỉếu mảu cục bộ. két quả lả giảm sự hấp thu glucose, mắt cân bằng
điện giải. gây phù vả lảm trầm trọng thêm chứng giảm ôxi. Cao khô lá bạch quả lảm bỉnh
thường sự chuyên hóa nảo trong tình trạng thiếu mảu cục bộ bằng cảch cải thiện sự hảp
thu vả tiêu thụ glucose vả giởi hạn sự mắt cản bằng đỉện giải. do vậy Iảm giảm vả ngãn
ngừa tổn thương tế bảo.
Tảo động trên cảc thụ thể vả sự dẫn truyền thẩn kinh: Giảm gắn kết vởi thụ thể
muscarin ở năo xuất hiện trong các rối loạn nhặn thức liên quan đên tuối tác vả nồng độ
norepinephrine trên một số vùng của não giảm mạnh ở những bệnh nhán bị bệnh
Alzheimer. Trong các thử nghiệm trên sủc vặt, Cao khô lả bạch quả lảm tăng Số lượng
thụ thể muscarin trên vùng não của hải mă. Cao khô lả bạch quả cũng Iảm tảng sự hồi
phục norepinephrine ở vỏ năo. Điều nảy có thẻ lả cơ chế đảm trảch sự cải thỉện chức
năng nhận thức ở người giá hoặc sa sủt trí tuệ do chứng nhồi mảu.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Dược động học của Cao khô lả bạch quả được nghiên cứu trẽn sủc vật sau khi uống cao
khó lá bạch quả có gắn đồng vị phóng xạ MC. Khoảng 60% cao khó lá bạch quả được
hấp thu ở đường tiêu hỏa trên. Sự phân phối của đồng vị phóng xa cho thầy nó có ái lực
ở động mạch chủ. da, phổi. tim, hạch. mõ thần kinh và mắt. Ở những vùng nhẩt định trên
năo cho thắy mức phóng xạ cao gấp 5 lần so vởi trong huyêt tương sau 72 giờ. Khoảng
16% liều dùng được bải tiết qua hơi thờ trong 3 giờ vả 38% trong 72 giờ. Khoảng 21%
Iièu dùng được bải tiêt qua đường niệu, Cao khô lả bạch quả có thời gian bán thải khoảng
4.5 giờ.
CHỈĐỊNH:
Điều trị thiều nảng tuần hoản ngoại biên (khập khễnh cảch hồi).
Điều trị chứng chóng mặt. ù tai do thoái hóa hoặc do tuần hoản mạch mảu ngoại biên
giảm.
Điều trị rối loạn chức năng nảo với các triệu chứng sa sút trí tuệ như [1 tai, nhức đầu, rối
Ioạn trí nhớ, giảm tập tru ng, u sầu. chóng mặt.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Người lớn vả trẻ em trên 12 tuổi:
1. R ối loạn tuần hoản động mạch ngoại biên, chóng mặt, ù ịai:
Liều thường dùng lá 1 viên lngảy.
2. R ối Ioạn năo hữu cơ:
Liều thưởng dùng là 1 viên x 1-2 Iầningảy.
Có thể điều chỉnh liều dùng iheo tuồi tác của bệnh nhân vả mức độ tr`ầtằìpólng của triệu
chứng bệnh
Trẻ em: Do việc dùng thuốc nảy trên trẻ em chưa được đảnh giá, không nên dùng cho
những bệnh nhân dưới 12 tuồi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Bệnh nhân đã biét quá mẫn cảm với cao lá Ginkgo biloba. đang chảy mảu, phụ nữ có
ihai.
THẬN TRỌNG VÀ CÀNH BÁO:
Trong quá trình điều trị, nên lưu ý đến khả năng có phản ứng dị ứng với cao lá Ginkgo
biloba.
Khuyên bệnh nhản nẻn ngưng thuốc nếu họ đã bị buồn nỏn, nỏn vả tiêu chảy.
Những bệnh nhân bị bệnh ưa chảy máu hoặc có bất cứ rối loạn đông máu nản khảo,
không dùng thuốc nếu không có sự chắp thuận và theo dõi cũa bác sĩ điều trị.
Cao khô lả bạch quả không phải lá thuốc trị cao huyết ảp và do đó không thể dùng để
điều trị thay thế các thuốc hạ ảp đặc hiệu.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý:
Những tác dụng ngoại ý hay gặp nhất lả rối loan tiêu hóa như buồn nôn. nôn. ợ nóng và
tiêu chảy.
Những tác dụng ngoại ý khác bao gòm nhức đầu. chóng mặt. hòi hộp và cảc phản ứng
quá mẫn trên da.
Thông bảo cho Bảc sĩ những tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
SỬ DỤNG THU Oc ờ PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO con BÚ:
Sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai: Tinh an toản khi sử dụng cho phụ nữ mang thai
chưa được biết. Không nên kê toa cao khó lá bạch quả cho phụ nữ có thai.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bủ: Không nên dùng cho phụ nữ cho con bú vì chưa
biết cao khó lả bạch quả có bải tiét qua sữa mẹ hay không.
TẢC DỤNG LẺN KHẢ NĂNG LẢI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Không có.
TươNG TÁC THUỐC:
- Khóng nèn dùng cao khó lả bạch quả trong khi đang dùng các thuốc lảm loãng máu như
heparin. warfarin hoặc dẫn xuất coumarin. Cảc tác dụng ngoại ý sau được báo cáo khi
dùng két hợp cao khó lá bạch quả với thuốc lảm Ioảng máu: xuất huyết tiền phòng tư
phảt, khói tụ mảu hai bên dưới mảng cứng tự phát. xuất huyết võng mạc.
- Cũng nẽn thặn trọng khi dùng với aspirin do có báo cảo về cảc tương tảc bắt lợi.
QUÁ uEu & xứ TRÍ:
Triệu chứng: Những biếu hiện lâm sảng khi sử dụng quá liều bao gồm sùi bọt mép. nòn,
tiêu chảy. sốt cao. bồn chồn. giặt cơ. co giật. mất phản xạ ánh sáng vả khó thở.
Điều trị: Điều trị khản cấp bao gòm sủc dạ dảy. dùng các thuốc an thW vả truyền
dịch.
BÀO QUẢN:
Bảo quản dưới 30°C. tránh ánh sáng.
Để xa tẩm tay của trẻ em
TIÊU CHUẢN CHÁT LƯỢNG: Nhà sản xuất.
HẠN DÙNG: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
ĐÓNG GÓI: Hộp 100 viên (10 vỉx 10 viên).
Sản xuất bởi:
PHARVIS KOREA PHARM. CO., LTD.
Địa chỉ: 456-3 Moknae—dong, Danwon-gu,
Ansan City. Gyeonggi-do. Hản quốc
Tel: 82— * _ _ 78 Fax: 82-31-491 9224
TUO. CỤC TRư'iNG
P.TRLKJNG PHỤ NG
—Ấỵuầéli JÍfufy Ẩlf'n` nể
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng