BỘ Y TẾ
CL'C QL'ÁN LÝ nUợc
ĐÃ PHÊ DUYỆT
115_ -119— 21116
Lản đun .......... J .......................
MẨU NHÃN
l. Nhãn trực tiếp trên đơn vị đóng gói nhỏ nhất:
a). Nhãn vi 10 viên nén bao phim.
Ĩấ “ V V
Ầ`ỡoo ẹ\ỏtÂ` gỞỆĨ dửớcp otfg
@
LỆ ứỆỆW L ở (\Ỹocc '\ẹfỌ eớ
\_ỸOỊĂỜO Ướp ỒỆÌtỔ oọ+ Ệ.ỷ \
ộJỄ ` ' “ c '
@“ ®“ st
ĨẹịẻZầ ớ°o \ coÂở ỏii°ỡ ffl Ư° đở
ỂỊớỘ -io ẹ,°Ĩ it° »°qe e
ỏ` « › $e“ e\ ọ+ @
TP. Cao Lãnh, ngây JC tháng C4 nảm 2016
ỔNG GIẤM ĐỐC’t ,…
In cứu & Phát triển
Trẩn Thanh Phong
2. Nhãn trung gỉan:
a). Nhãn hộp 2 ví x 10 viên nén bao phim.
& muóc sAn TM eo aou
PRESCRIFTION omv
BEZIAX
Levetiracetam
GMP-WHO
DOM ESCO
[
H0p 2 vì x 10 wen nén bao phlm
Box of 2 bhsters x 10 lilm-coaled ublets
BEZIAX 500
Levetimcetam III
HHIIHMIII\IIIIIII
BEZIAX
Levetiracetam 500 Hl
'dxamu "ũwxs mu
mrxs « ps
BEZIAX
Levetìracetam
mAuu ruiu: Mỏi viln nón hao phưn chửa
~ LIVOỈÍQCMJm. . . . 500 mg
- Tá dch vvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvv vừa dù
cni mua, uéu unns [ cAcu nùue. cnđus
cn] mun. ume … muơc, m ouus
naoue muc uuõn vA … mỏns nu mAc:
Xom trong tù hương dãn sử dung kòm thoo.
qu nui… … m. nmet uọ dươl so 'c. uann ánh
sáng.
sax … … .. . ,
TIỂU cauÃu ÁP ouue chs
Bế xn tÁn … mè em
we KỸ Muc oAu sử ouns rnưdc «… oùue
MNSITIDN: Each hIm—ooaten tablet containsz
~ Levenraoetam … . 500 mg
-Excipients ........ , …………s.q.f
INDICATIBIIS. DD AND ADNIIIISTRATIDM.
UOIITRAIMDIBATIOIIS. IIITEHACTIOIOS. SIDE
EFFECTS AND DTHII IMFOIIMATIONS: Read me
packaqe inscrt
STORAGE: Store … a dry place. below 30 °C. prmect
from quht.
REGISTRATION MMBER .… . ..
MANưACTLHER'S SPECIFICATION
KEIIJTGRHU'NFỮILDHBI
READCfflI.LVTFEPWEDISERTERIÌEIE
cdus H có mlu xuất nnAp quu Y Te nomssco
DOMESCO MEDIGAL IMPORT EXPORT JOINT-STDCK GDRP.
66, 0Mc lo 30. P. Mỹ Phủ, TP. Clo Llnh. Dónq Thtp
66. Nntlmal mm 30. My Phu WMd, Cio Lum C'rty. Dong ThIp Pmincs
(Du chủng nhin ISD W: 2015 $ ISDIIEC 17025: 2005)
(Certified ISO 9W112015 | ISMEC 17025: M)
TP. Cao Lãnh, ngây »?Q tháng 04 rỆm 2016
. ÔNG GIÁM ĐÔC &:
Trẩn Thanh Phong
b). Nhãn hộp 3 ví x 10 viên nén bao phim.
†
& ~ruuóc sAu THEO ac…
nnescnwnou o….v
BEZIAX 500
Levetiracetam Illl
BEZIAX 500
Levetiracetam Il
Hoọ 3 ví x 10 vien nén bao phim
GM P-WHO DOM ESCO Box of 3 blisters x10hlm-coated tablets
WII!WIIIJIIIIHIHIHI BE… son
Levetimceram II
"drama "Ilwuxs Ám
ĩleS OIPS
Levetíracetam 500 Illl
THẦNM rnlu: Mõl vnen nón bao phim cnửa OOMPDSITIDOI: Eachhlm coaưd tabletoontains
-Lmtiracetam . … 500 mg -Lmuracetarn . . .500mo
-Ta dược .................. vừa dù -Excipients … … s q [
cnlonu. LIỂUL us & cuuủus cnơus muncmons bosnee un mmummmnu
cn! ắ|nn um? … mu6c … ouus ooumummcmous. mtenucnous sms
_ errecrs lum omea …ronmnous: nm me
moue mua uuđu vA cAc mône nu mAc. packaoe ……
x°m “°… “° MW dl“ SỨ “… “°… m°°- smuee 5… in a dry place. bon ao °c. protect
nAo ouAu: Na kno. nhiệt ơo Mi so “c. lránh ánh ,… lmm-
sán
soẵ REGISTRATION muaen. _
TÌÊU CHUẨNẤP D`UNGI ĨCCS MÁNưÁCTUẮER'S SPEClFỈCÁTỈON
oỂxnln … mè EM .fflmưpgmưmmffl
ooc KỸ nuluc oÃu sử nuue num … nùue nan …nncme use… mm
cũuu TV có PHAN XUẤT NHẬP mẩu Y TẾ oomesco
OOMESCO MEDICAL IMPORT EXPOHT JOlMT-STDCK CORP.
66. Ouđc 10 30. P. Mỹ Phú. TP Cao Lãnh. Đóng Tháp
66. National road 30. My Phu Ward. Can Lanh City. Dong Thap Prmnnce
(Dat chứng nhan ISO 0001: 2015 I ISOAEC 17025: 2II5)
(Cumfied ISO WM: 2015 I ISO/IEC 170²5: 2U5)
ỉNG GIÁM ĐỐC`Z
lê: cứu & Phát triển
Trẩn Thanh Phong
c). Nhãn hộp 6 vĩ x 10 viên nén bao phim.
& THUỐC BAN meo oc…
BEZIAX 500
Levetiracetam mu
BEZIAX 500 |
Levetiracetam DI
GMP-WHO DOM r.sco Hop 6le10v»en nen bao pmm
BEZIAX 50u
THẨMH PHẢN: Mũi viên nén bao phim chùa L'V'm““°m "
« Levenracetam … 500 mg
cui aum. LIỂU Lươus & cAcu DUNG. cnđue cui mun. mun m: muũc m: ouus KHONG
MONG MLỔN VÀ các TNGNG TIN KHẤC: Xem trong tờ nướng dẫn sử dung kèm theo.
aAo ouAu: Nơ km. nhiet uc … ao °c. tránh ánh sáng.
SĐK. aẽ xa TẤM … mé EM
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG, chs aoc KỸ uuơnc oẦu sử uuus mươc … uùue
chua TV có PHẨM XUẤT MHẬP KHẤU Y TẾ nomesco
66. Ouõc lộ 30. P Mỹ Phủ. TP. Cao Lãnh. Đõng Tháp
(Đal chứng nhận ISO 0M1: 2015 & ISOIIEC 17025: 2005)
mm poaeoo-mm 0; x smsuq s » xoa oasrmou OHM-dWS
W'VXSHDS
|. …DJaJDJỊJaAa1
00Ể xvnzaa
"®GIGH "WWIXS ẤẸỦN
III! LUDỊĐJDJỊỊĐAỡ'J
00Ê xvuzaa
A`lNO NDILdIHOSB Hd x4
BEZIAX 500
COMPOSITIOM: Each film-coated tablet contains: L°V°”mm°m "
- Lovetlracetam . . . 500 mg
—Excinients ......................... . . s.qJ.
INDICATIONS. DOSAGE AND ADMINISTRATION. CONTRAINDICATIONS. INTERAGTIONS, SIDE
EFFECTS AND OTHER INFORMATIONS: Head the packaqe insen.
STORAGE: Store In a dry place, below 30 °C. protect from lignt.
REGISTRATION NUMBER: ............. KEEP our OF REMIH OF cman
MANUFACTURER'S SPECIFICATION nam CARERLLY THE PACKABE INSEHT BEFORE USE
DOMESCO MEDIOAL IMPDRT EXPORT JOINT-STOGK GORP.
66. Nanonal road 30. My Phu Ward. Cao Lanh City. Dong Thap Province
(Cenitied ISO 9001: 2015 & ISOIIEC 11025: 2005)
L
TP. Cao Lănh, ngây JC tháng C 4 IIIỄm 2016
' JỊ›NG GIÁM ĐÔC _;
`fìú'u 81 Phát triển
Trẩn Thanh Phong
TỜ HƯỚNG DẮN SỬ DỤNG THUỐC
& !
Thuôc bản theo đơn
BEZIAX 500 mg
` THÀNH PHẨN: Mỗi vỉên nén bao phim chứa
— Levetiracetam ............................................................................................... 500 mg
- Tả dược: Microcrystallin cellulose PH102, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Colloidal silicon
dioxid A200, Hydroxypropyl methylcellulose lScP, Hydroxypropyl methylcellulose 6cP, Polyethylen
glycịol 6000, Tale, Titan dioxid, Mảu Tartrazin lake, Mảu Sicovit red, Ethanol 96 %, Nước tinh
khiet.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim, dùng uổng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 2 ví x 10 vỉên, hộp 3 vỉx 10 viên, hộp 6 vỉx 10 viên.
CHỈ ĐỊNH:
- Levetiracetam được chỉ định đơn trị liệu trong động kinh cục bộ có hoặc không có toản thể hóa thứ
phát ơ bệnh nhân vừa mởi chấn đoán động kinh từ 16 tuổi trở lên.
- Levetiracetam được chỉ định điều trị kết hợp trong:
+ Động kinh cục bộ có hoặc không có toản thể hóa thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
+ Động kinh rung giật cơ ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi.
+ Động kinh co cứng co giật toản thể tỉên phát ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị động kinh
toản thể tự phát.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG.
* Cách dùng: Dùng uống, liều mỗi ngảy được chia đều cho 2 lần uống, có thể uống trong hoặc ngoải
bữa ãn.
* Liều dùng:
- Đơn trị liệu: Liều khởi đầu là 250 mg x 2 lần/ngảy. Căn cứ vảo đáp ứng lâm sảng và tính dung nạp
thuốc có thể tăng liều lên tới 1500 mg x 2 lần/ngảy.
- Điều trị kết hợp:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuối cân năng 50 kg trở lên: Liều khởi đầu là 500 mg x 2 lấn/ngảy. Căn
cứ vảo đáp ứng lâm sảng và tính dung nạp thuốc có thể tăng liều lên tới 1500 rng x 2 lằn/ngảy. Điều
chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống 500 mg x 2 lẩn/ngảy cho mỗi khoảng thời gian từ 2— 4 tuần.
Người giả từ 65 mối trở lên: Chỉnh liều dựa trên chức năng thận
Bênh nhân suỵ gan:
Không cần chinh liều đối với bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ và trung bình. Đối với bệnh nhân suy
gan nặng, độ thanh thải creatinin có thể không đánh giá đúng mức độ suy thận. Do đó nên giảm 50 %
liều duy trì hảng ngảy ở người lớn khi độ thanh thải creatinin dưới 70 mL/phủt.
Bênh nhân suỵ thân:
Liều hảng ngảy ở bệnh nhân suy thận được điều chỉnh đưa tren đo thanh thải creatinin (ClCr)
ClCr (mL/phút) L1ýe_ụlượng
50 - 79 _ 500- ...1000 mg x 2 lan/ngay
30 - 49 250— 750 mg x 2 lần/ngảy
< 30 250 - 500 mg x 2 lần/ngảy
_ Đối với bệnh nhân đang thẩm phân mảu: Liều tấn công được khuyến cáo là 750 mg khi bắt đầu uống;
liều bổ sung khuyến cáo là 250 mg đến 500 mg.
* Lưu ý:
Khi ngưng sử dụng thuốc. Levetiracetam 500 mg phải được ngưng thuốc dần dằn để tránh nguy cơ
gia tảng cơn động kinh trở lại (người lởn giảm 500 mg x 2 lần/ngảy cho mỗi 2 đến 4 tuấn; trẻ em
không nên giảm lỉều quả 10 mg/kg x 2 lầnlngảy cho mỗi 2 tuần). Không nên tự ý ngưng thuốc mà
không có ý kiến của bảc sĩ.
Nếu quên liều: Hãy liên hệ bác sĩ để được hướng dẫn nếu quên uống thuốc đủ liều, không được uống
bù phần liều đã quên uống.
[\]
`\.›
'*-+ \
ỵĩS.e `-
.' 1
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Mẫn cảm với levetỉracetam, cảc dẫn chất khảc của pyrrolidon hoặc bất cứ thảnh phần nảo của thuốc.
THẬN TRỌNG KHI SỬ DỰNG:
- Levetiracetam 500 mg chi được dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
- Cần phải chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận.
— Đối với bệnh nhân suy gan- thận nặng thì chỉnh liều theo đánh giá chức năng thận.
- Thận trọng khi ngưng sử dụng thuốc. Levetiracetam 500 mg phải được ngưng thuốc dần dần để
tránh nguy cơ gia tăng cơn động kinh trở lại.
- Đã có báo cáo về trầm cảm, tự từ vở có ý định tự tử ở một số bệnh nhân sử dụng thuốc
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BỦ:
- Không nên sử dụng levetiracetam trong khi mang thai trừ khi thật cần thiết Những nghỉên cứu trên
động vật cho thấy thuốc có gây độc tính sinh sản. Những nguy cơ tiềm ấn cho phụ nữ mang thai chưa
rõ rảng.
- Levetiracetam bải tiết được qua sữa mẹ do đó không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Chưa có nghiên cứu đối với tác động cùa thuốc với lải xe và vận hảnh mảy móc. Do levetiracetam có
thể gây buôn ngủ và choáng váng vì vậy nên thận trọng đối với những bệnh nhân khi thực hiện những
công việc đòi hỏi kỹ năng như lái xe, vận hảnh mảy móc.
TƯỜNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DANG TƯỜNG TÁC KHÁC:
- T huoc chổng động kinh:
+ Các dữ liệu cho thấy Ievetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết thanh của các
thuốc chống động kinh (phenytoin, carbamazepin, acid valproic, phenobarbital, Iamotrigin,
gabapentin vả primidon) vả ca'c thuốc chống động kinh nảy cũng không ảnh hưởng đến dược
động học của levetiracetam.
+ Không có bằng chứng về tương tác lâm sảng ở tre em dùng Ievetiracetam đến 60 mg/kg/ngảy.
Một nghiên cửu vê tuơng tác dược động học ở trẻ em và thanh thiếu niên bị bệnh động kinh (4-17
tuổi) cho thấy !evetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết thanh của carbamazepin
vả valproat. T uy nhiên, độ thanh thải của Ievetiracetam ở trẻ em dùng thuốc chống động kinh cao
hơn 20 % so vởi trẻ không dùng. Không cần thiết điều chỉnh liều.
- Probenecid:
+ Probenecid (500 mg 4 Iẩn/ngảy), một chất ức chế bải tiết tại ống thận, cho thấy ưc chế độ thanh
thải thận của chất chuyển hóa ban đầu nhưng không ửc chế độ thanh thải thận của levetỉracetam.
Tuy nhiên, nồng độ của chất chuyển hóa nảy vân còn thấp.
- Methotrexat:
+ Dùng đồng thời Ievetiracetam vả methotrexat Iảm giảm độ thanh thải của methotrexat, do đó
!a`m tăng hoặc kéo dải nồng độ methotrexat trong máu dẫn đến ây độc cho cơ thể. Cần theo dõi
nổng độ methotrexat vả Ievetiracetam trong máu ở bệnh nhân điêu trị đồng thơi vởi hai !oại thuốc
nây.
- T huoc tránh thai và các tương tác dược động học khác:
+ Dùng !evetiracetam 1000 mg/ngây không ảnh hưởng đến dược động học của thuốc trảnh thai
đuờng uống (ethinyl estradiol, !evonorgestrel) và các thông số nội tiểt (LH vả progesteron) không
thay đỗi. Levetiracetam 2000 mg/ngảy không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin vả
warfarin, thơi gian prothrombin không bị biển đổi. Dùng đổng thời vởi digoxin, thuốc tránh thai
đường uông vả wat;farin không ảnh hưởng đến được động học của Ievetiracetam.
- T hưc phẩm và các thức uống có chứa côn:
+ Sự hâp thu của Ievetiracetam không bị thay đổi bởi thức ãn, nhưng tốc độ hấp thu có thể giảm nhẹ
+ Chưa có dữ liệu về sự tương tác của Ievetiracetam vởi các thửc uổng có chứa cồn.
- Chưa có dữ líệu về ảnh hưởng của các th uốc kháng acid đối với sự hấp thu !evetiracetam.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Ca'c phản ửng phụ thường gặp nhất là viêm mũi họng, buồn ngủ, nhức đẩu, mệt mỏi và chóng
mặt.
Bảng tóm tắt các tảc đụng không mong muốn:
T ac dụng không mong muôn được báo cáo trong các nghiên cửu lâm sâng (người lớn, thanh thiếu
niên, trẻ em và trẻ sơ sinh > 1 tháng) và dữ liệu trên thị trường được liệt kê trong bảng sau. @ [
i/\7I
Các hệ cơ quan
Ă [
Tan suat
Các tác dụng không mong muỗn
và các bỉến chứng
(*)
Nhiễm trùng và nhiễm Rẫt thường Viêm mũi họng.
kỷsinhtrùng gặp
Hiểm gặp Nhiễm khuẩn.
Rối loạn mảu và hệ tạo Ít gặp Giảm tiếu cẫu, giảm bạch cẩu.
máu Hiểm gặp Giảm huyết cầu (giảm bạch cầu, mẫt bạch cầu hạt).
Rối loạn hệ miễn dịch Hiếm gặp Phản ứng thuốc với các bạch cầu ưa eosin và triệu chứng
toản thân, quá mẫn (bao gồm phù mạch và sốc phản vệ).
Rối lọạn dinh dưỡng và Thường gặp Biếng ăn.
chuyên hỏa Ít gặp Giảm cân, tăng cân.
Hiểm gặp Tăng natri mảu.
Rối loạn tâm thần Thường gặp Trầm cảm, thù địch, hung hăng, lo âu, mất ngủ, căng
thẳng, cảu gắt.
Ít gặp Có ý định tự tứ, rối loạn tâm uản, hảnh vì bất thường, ảo
giác, giận dữ, lú iẫn, hoảng loạn, tâm trạng thay đổi, kích
động.
Hiếm gặp Tự tử, rối loạn nhân cảch, suy nghĩ bất thường.
Rối loạn hệ thần kinh Rất thưỏng Buồn ngù, nhức đầu.
găP , . .
Thường gặp Co giật, rôi loạn tiên đình, chóng mặt, buôn ngủ, run.
Ĩt gặp Chứng hay quên, suy giảm trí nhớ, bất hợp tảo, mất điều
hòa, dị cảm, rối loạn chú ỷ.
Hiếm gặp Chứng múa vờn, rối loạn vận động, chứng tăng động.
Rối loạn thị lực Ỉt gặp Nhìn đôi, nhìn mờ.
Rối loạn tai và tai trong Thường gặp Chóng mặt.
Rối loạn trung thất, Thường gặp Ho.
ngực và hệ hô hấp
Rối loạn tiêu hóa Thường gặp Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
Hiếm gặp Viêm tụy.
Rối loạn hệ gan mật Ít gặp Xét nghiệm chức năng gan bất thường.
Hiểm gặp Suy gan, viêm gan.
Rối loạn da và mô dưới Thường gặp Phát ban.
da Ít gặp Rụng tóc, chảm, ngứa.
Hiếm gặp Hoại từ độc tế bảo, hội chứng Stevens-Johnson, hỗng ban
đa dạng.
Rối loạn cơ xương vả Ĩt gặp Yếu cơ, đau cơ.
mô liên kết
Rối loạn chung và Thường gặp Suy nhược, mệt mỏi.
đường dùng
Chấn thương, ngộ độc Ỉt gặp Chấn thương.
(*) Tảc dụng phụ được the hiện theo mức độ và tần số giảm dần được xác định như sau: Rất thường
gặp (ADR_ > 1/10); thường gặp (1/100 < ADR < 1/10); ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100); hiểm gặp
(1/10. 000 < ADR < 1/1000) và rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000).
Thông bảo cho bảo sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUẢ LIÊU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Triệu chứng: Buồn ngù, kích động, gây gổ, trầm cảm, suy giảm ý thức, suy hô hấp và hôn mê.
Xử trí quá liều.
Nếu quá liều cấp thì có thể rửa dạ dảy hoặc tăng cường gây nôn. Chưa có thuốc giải độc đặc hiện đối
với levetiracetam. Xử trí quá liều chủ yếu điều trị triệu chứng và có thế thẩm phân máu. Hiệu quả
thẩm phân mảu lả 60 % đối vởi levetiracetam và 74 % đối với chất chuyến hóa đầu tiên.
V
fV
DƯỢC LỰC HỌC:
Hoạt chất levetiracetam lả dẫn chất pyrrolidon (đồng phân S cùa ơ— ethyl— 2- -oxo- l-pyrrolidin acetamid)
và không có liên quan về mặt hóa học đối với cảc thuốc chống động kinh hiện hảnh.
Cơ chế tác dụng.
- Cơ chế tác dụng của levetiracetam chưa được biết rõ nhưng có vẻ khác vởi cảc cơ chế tác dụng của
những thuốc chống động kinh hiện nay. Các thử nghiệm in vitro và in vivo cho rằng levetiracetam
không lảm thay đổi đặc tính cơ bản của tế bảo và sự dẫn truyền thần kinh bình thường.
- Cảc nghiên cứu in vitro cho thzấy levetiracetam tác động lên nông độ Ca2 trong tế bảo thần kinh bằng
cảch ức chế một phần dòng Ca2 loại N và lảm giảm sự phóng thích Ca2 từ các nguồn dự trữ trong tế
bảo thần kinh. Ngoài ra, thuốc còn lảm đảo ngược một phần sự giảm dòng GABA vả glycin gây nên do
cảm ứng với kẽm vả các beta—carbolin. Hơn nữa, trong các nghiên cứu in vitro, levetiracetam cho thấy
gắn kết với một vị trí đặc hiệu ở mỏ não của loải gặm nhấm. Vị trí gắn kết nảy lả protein 2A ở túi
synap, được cho là có liên quan đến sự vỡ tủi và sự phóng thích cảc chất dẫn truyền thần kinh.
Levetiracetam và các chất đồng đắng liên quan có ái lực nhất định để gắn kết với protein 2A ở nang
. synap, điều nảy tương ứng với hoạt tính bảo vệ chống co giật của thuốc trong nghiên cứu trên mô
hình chuột bị động kinh dưới kích thích âm thanh. Phảt hiện nảy cho thấy sự tương tác giữa
levetiracetam vả protein 2A ở tủi synap có thể góp phẩn vảo cơ chế tác dụng chống động kinh của
levetiracetam.
Dược lực học.
— Levetiracetam tăng cường bảo vệ chống cơn co giật trong nhiều mô hình co giật cục bộ và toản thế
tiên phát trên động vật mà không có tác dụng tiến co giật. Chất chuyển hóa ban đầu không có hoạt
tính.
- Ở người, thuốc có tác dụng trong cả động kinh cục bộ và toản thế (cơn phóng lực dạng động kinh/
đáp ứng kịch phát đối với kích thích ảnh sảng) đã khắng định được phố rộng của đặc tính dược lý tiền
lâm sảng của thuốc.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
— Levetiracetam là chất có tính thấm và hòa tan trong nước cao. Đặc tinh dược động học tuyển tính và
không phụ thuộc thời gian với sự biến đổi thấp trong và giữa cảc cá thể. Độ thanh thải cùa thuốc
không bị thay đối khi dùng đa liều. Chưa có bằng chứng vê sự khác biệt giữa các cá thể có liên quan
đến giởi tính, chủng tộc hoặc thời gian trong ngảy. Đặc tính dược động học là tương đương ở người
tình nguyện khỏe mạnh và bệnh nhân động kinh.
- Nồng độ thuốc trong huyết tương có thể dự tính được dựa trên liều uống levetiracetam theo mg/kg
trọng lượng cơ thể do thuốc hấp thu hoản toản và tuyến tính. Vì vậy, không cần thiết phải theo dõi
nông độ thuốc trong huyết tương
- Người ta cũng quan sảt thấy có mối liên quan đảng kể giữa nồng độ thuốc trong nước bọt và trong
huyết tương ở người lớn và trẻ em (tỷ lệ nông độ thuốc trong nước bọt/nồng độ thuốc trong huyết
tương là khoảng từ 1 đến 1,7 đối với dạng vỉên nén dùng uống).
Người lởn và vị thânh niên:
Hấ thu:
- Levetiracetam được hấp thu nhanh sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống đạt gần 100 %.
Nổng độ đinh Ợtrong huyết tương (C,…) đạt khoảng 1,3 giờ sau khi uông. Trạng thải on định đạt được
sau 2 ngảy vởi chế độ liếu 2 lần mỗi ngảy. Các nông độ đỉnh (C,…) điển hình tương ứng là 31 và 43
ụg/ml sau đơn liều 1000 mg và sau liếu lặp lại 1000 mg hai lần mỗi ngảy.
- Mức độ hấp thu không phụ thuộc vảo liều và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
P_h__ân bố
Chưa có dữ liệu phân bố trong mỏ ở người. Cả levetiracetam và chất chuyến hóa ban đầu của nó đếu
không gắn kết đảng kể với protein huyết tương (< 10 %). Thể tích phân bố của levetiracetam là
khoảng 0, 5 đến 0,7 L/kg, trị sô nảy gân vởi thể tích nước toản bộ cơ thể
Biến đổi sinh hoc
- Ở người, levetiracetam hầu như ít chuyển hóa. Con đường chuyển hóa chủ yếu (24 % của liều) là thủy
phân nhóm acetamid bằng men. Cảc dạng đồng phân của men gan cytochrom P450 không tham gia v
quá trình tạo chất chuyến hóa ban đầu (ucb L057). Đã đo lường được sự thủy phân nhóm acetamid àẵx
nhiều mô bao gồm cả các tế bảo máu. Chất chuyến hóa ucb L057 không có hoạt tính dược học.
- Người ta cũng xảc định được hai chất chuyến hóa ít. Một chất thu được bởi hydroxyl hóa vòng
pyrrolidon (1,6 % cùa liếu) và chất còn lại thu được bởi mở vòng pyrrolidon (0, 9 % cùa liếu).
- Cảc thảnh phần khác không xác định được chỉ chiếm 0,6 % của liều.
- Người ta không thấy có bằng chứng về sự chuyến đổi đối hình in vivo cùa levetiracetam vả cả chất
chuyển hóa ban đầu của nó.
- Ịn vitro levetiracetam và cả chất chuyến hóa ban đầu cùa nó được thấy là không ức chế các dạng
đông phân chính cùa men gan người cytochrom P450 (CYP3A4, 2A6, 2C9, 2C19, 2D6, 2El vả 1A2),
glucuronyl transferase (UGTIAI vả UGTIA6) và các quá trình epoxid hydroxylase. Ngoài ra,
levetiracetam không ảnh hưởng đến glucuronyl hóa acid valproic trên in vitro.
- Ở tế bảo gan người nuôi cấy, levetiracetam ít hoặc không ảnh hưởng lên sự tiếp hợp của
ethinylestradiol hay CYPIAl/2. Ở nồng độ cao (680 ụg/ml) levetiracetam gây kích ứng nhẹ CYP2B6
vả CYP3A4, tuy nhiên, ở nồng độ gân vởi Cmax đạt được sau khi dùng lieu lặp lại 1500 mg hai lần
mỗi ngảy, các tảc động nảy không được xem là có liên quan sinh học. Vì vậy, levetiracetam không
thể tương tảc với cảc chất khảo hoặc ngược lại.
Thái trừ:
— Thời gian bán thải trong huyết tương ở người lớn là 7 i 1 giờ và không thay đổi theo liếu, đường
dùng hay dùng liếu lặp lại. Độ thanh thải toản phần trung bình là 0,96 ml/phút/kg
- Đường thải trừ chính là qua đường tiếu, chiếm trung bình 95 % của liều (khoảng 93 % của liếu được
thải trừ trong vòng 48 giờ). Chi có 0, 3 % của liếu thải trứ qua phân.
- Trong 48 giờ đầu, lượng thải trừ tích lũy qua đường tiếu cùa levetiracetam vả chất chuyến hóa ban
đầu của nó tương ứng là 66 % và 24 % của liều Độ thanh thải thận của levetiracetam vả ucb L057
tương ứng là 0,6 vả 4, 2 ml/phút/kg cho thấy levetiracetam thải trừ qua lọc cầu thận với sự tái hấp thu
kế đó ở ông thận vả cho thấy chất chuyến hóa ban đầu cũng thải trừ qua bải tiết chủ động qua ống
thận cùng vởi lọc cẩu thận. Sự thải trừ levetiracetam có tương quan với độ thanh thải creatinin.
Người giâ:
Thời gian bán thải tăng khoảng 40 % (10 - 1 1 giờ) ở người giá do suy giảm chức năng thận.
Trẻ em (4- 12 tuổi):
- Thời gian bản thải cùa levetiracetam là 6 giờ sạu khi uống đơn liếu 20 mg/kg ở trẻ bị động kinh. Độ
thanh thải toản phần là 1 ,43 ml/phút/kg.
- Levetiracetam nhanh chóng được hấp thu sau khi uống đa liếu (20- 60 mg/kg/ngảy) ở trẻ bị động
kinh (4 — 12 tuổi). Nồng độ đỉnh trong huyết tương được quan sát thấy sau khi uông khoảng 0, 5- 1
giờ. Nồng độ đinh trong huyết tương và diện tích dưới đường cong tăng tuyến tính và tỷ lệ thuận với
liếu. Thời gian bản thải là khoảng 5 giờ. Độ thanh thải toản phần của thuốc là 1,1 ml/phút/kg.
Suy thận:
Độ thanh thải toản phần của cả levetiracetam và chất chuyến hóa ban đầu của nó tương quan với độ
thanh thải creatinin. Vì vậy, đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình và nặng cân chỉnh liếu duy
trì hảng ngảy cùa levctiracetam dựa trên độ thanh thải creatinin.
Ở bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối có vô niệu, thời gian bán thải giữa cảc giai đoạn thẩm tảch và
trong giai đoạn thấm tách tương ứng lả khoảng 25 và 3,1 giờ. Tỳ suất loại levetiracetam là 51 % trong
một chu kỳ thấm tảch chuẩn 4 giờ.
Suy gan:
Không có sự thay đồi về dược động học của levetiracetam ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ (Child-
Pugh A) và trung bình (Child— —Pugh B). Ở những bệnh nhân suy gan nặng (Child- Pugh C), độ thanh
thải toản phần của levetiracetam bằng 50 % so với người bình thường, chủ yêu là do giảm thanh thải
thận. Không cần chỉnh liếu ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan
nặng, độ thanh thải creatinin có thể không đánh giá hết được mức độ suy thận. Do đó, nên giảm 50 %\
liều duy trì hảng ngảy khi độ thanh thải creatinin < 70 ml/phủt. \,
BẢO QỤẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 °C, trảnh ánh sảng. <
HẠN DUNG: 36 thảng kê từ ngảy sản xuât.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐơN CỦA BÁC sì.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DĂN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
NẾU CẨN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.
ĐỂ XA TẨM TAY TRẺ EM.
za…ạ « —
\\h\
NHÀ SẢN XUẤT VÀ PHÃN PHỒI
@ CÔNG TY cò PHẬN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO ` ặ
Địa chi: Sô 66, Quôc lộ 30, Phường Mỹ Phú, TP Cao Lãnh, Tỉnh Đông Thảp
"OMFsm Điện thoại: 067. 3851950 (
TP. Cao Lãnh, ngây oĩÊ tháng CZỆ năm 2016
' ran Thanh Phong
TUG. CUC TRUÒNG
F TR' thG. PHÒNG
._gllfNÍế ÍÍùng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng