Ế… ..…ễ ễẽ %…
ỵZZOÌOỂnvũE— OUFS EÙJ OCZU Ổn Cffl° QCỒỀC D.— EUK Cpx
lỉỀầU .HJÚOU—z WQÓf .PỎ8N IOẾ.Ồ.E i … .
D.…ỎN —D ẳ.ẵIì —I_ … m 3 c .
. _ _. .. N) = v EUWU ÙẺbU— ẫUẳ ẾC—Ẻ —ZU fflEỒEU a—Ễ-Ủ -ẵ v
.uS ….nẵẵụnEãẾ mỄỂAỀỄE 2% E… =…» 3 mẫu 65 ? .ỄẫẺ .….Ễo.
..ẽn s… Ễ ẵ:x ễm ìn …:ầỜ :. u…zầẵẵẵẳ ủcou.>ẵ ẵcu oẵ Ea mEE ỉ… .…o a oop n›ẵ F aoI
aoE
›ỀS Ể… oEuo.ỏcotẳon
Eoẵoầc. !ẵẵ cn …:.8ẫu
.ễoễẵ - .ẵẵ.› - ĩEỄ.Ễ . .Ểẵễấ
mE.Ểẵoẵ
| gel
vagma
?
m
…
T .
6
B
.:Enmaoa. Sẵ..mỉèỗ…ốP uc…wnm m:đ oẩoq .:…ẫẵmơcề
3ma…m %… 3… .mằũ nẵo…mn. 13. 22 ..…mấ ễẳxẽ
U…ỗnnỉẫ 0… :…n… w…ẩ: zo.` mơ 5 mx… xxxxxx
.:33 oan ẵẵnmổ- …:z o… ẫ>o.2mọ <ẵẩu… 01 monư :Eẵ. anẳz
doon
<…õỉì fflm_ - __
BETADINE Vaginal gel 100/o
Gel sát trùng âm đạo
(Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng
Nếu cần thêm Ihõng tin gì xin hỏi ý kiến bác sỹ)
THÀNH PHÀN
Mỗi gram thuốc chứa:
Povỉdone iodine 10% kl/kl
Tá dược: Macrogol 400, Macrogoi 4000, Natri bicarbonatc, Nước tinh khiết
CHỈ ĐỊNH
Dùng đường âm đạo
BETADINE® Vaginal gel được chỉ định trong các trường hợp:
a) Khử trùng âm đạo trước vả sau khi mổ
b) Nhiễm khuẩn âm đạo cắp vả mãn tính (viêm âm đạo, viêm âm hộ-âm đạo)
Nhiễm tạp khuắn và nhiễm khuẩn không dặc hiệu (nhiễm khuẩn âm đạo và Gardnerella
vaginalis).
Nhiễm nấm (Candida albicans) 'ĨÌL
Nhiễm Trichomonas
c) Nhiễm khuằn hoặc nhiễm nấm âm đạo sau một trị liệu kháng sinh hoặc steroid
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Dùng trong ãm đạo. Người lớn và người cao tuồi:
a) Điều lrị nhiễm khuân ăm đạo
Sử dụng dụng cụ đặt âm đạo đã chứa đầy gel (khoảng Sg), đưa thuốc vảo âm đạo mỗi tối trong 14
ngảy, gồm cả những ngảy trong chu kỳ kinh nguyệt. Liều dùng có thể tăng tới 2 lẩn mỗi ngảy.
Mở nắp cùa tuýp thuốc, và gắn vởi dụng cụ dặt âm đạo
Kéo pittong lại vị trí ranh giởi
Lâm đầy dụng cụ đặt âm đạo với gel âm đạo bẳng cảch bóp phần cuối tuýp thuốc, đẳy gel vảo
trong dụng cụ đặt âm đạo
Rủt dụng cụ đã đầy gel ra khỏi tuýp thuốc
Để bệnh nhân nằm ngưa, nhẹ nhảng đưa dụng cụ đặt âm đạo đã đầy thuốc vảo trong âm đạo
vả ắn pittong để đẩy gel thuốc vâo âm đạo.
Cũng có thề bõi một lớp mòng 1-2 cm BETADINEQÌ Vaginal gel quanh bên ngoải bộ phận sinh
dục
2 đến 3 lần mỗi ngảy.
Đế lảm sạch thiết bị, thảo rời thíết bị bằng cảch rút pittong ra khỏi ống, rừa cả 2 bộ phận pittong
và ống trong nước nóng, sau đó lắp pittong lại. Khăn vệ sinh nên được tẩy trong thời gian điều trị
và âm đạo có thế được rứa với dung dịch sải trùng âm đạo BETADINE® nếu cần thiểt.
Để trảnh đồ lót bị nhuộm mảu, khuyến cảo sử dụng băng vệ sinh trong thời gian điếu trị với
BETADINE® Vaginal gei. Có thế sử dụng xả phòng vả nước ắm dề loại bỏ cảc vết mảu khỏi vải
hoặc sử dụng dung dịch amoniac loãng đề lảm sạch đối với vải tổng hợp.
b) Khử trùng âm đạo lrước khi phẫu rhuật
Để khử trùng âm đạo trước khi phẫu thuật, cũng gìống như trong điều trị viêm âm đạo, gel được
sư dụng vảo buồi tối và đặt trong âm đạo qua đêm. Sảng hôm sau trước khi phẫu thuật, có thể rứa
âm đạo bằng dung dịch sát khuần BETADINE®.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng thuốc khi được biết có mẫn cảm với iod hoặc povidone hoặc bất cứ thảnh phấn tả dược nảo.
Không dùng thuốc khi có sự hoạt động quá mức của tuyến giảp (tăng nảng tuyến giảp), các bệnh lý rỏ
rảng khảc của tuyến giáp (rối loạn tuyến giảp không điến hình khác), củng như trước vả sau khi trị liệu
iod phóng xạ. Không được dùng thuốc nảy trong vòng 4 tuần trước khi lảm nhắp nháy đổ iod phóng xạ
hoặc điều trị iod phóng xạ trong ung thư biếu mô tuyến giảp. Bệnh nhân bướu cổ, u tuyến giáp hoặc các
bệnh tuyến giảp khác (đặc biệt người cao tuổi) có nguy cơ tăng năng tuyến giáp (bệnh cường gíảp) nếu sử
dụng liều cao lod.
Không sử dụng ở trẻ trước tuổi dậy thi.
Không sử dụng cho bệnh nhân đang điều trị bằng Iithium. Jh/
CHÚ Ý VÀ THẶN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Không nên sử dụng Povỉdon-lod trong thời gian dải trên vùng da rộng (ví dụ không quả 10% tống diện
tích cơ thể và không quá 14 ngảy) trừ khi được chỉ định chặt chẽ. Ngay cả khi đã kết thúc điều trị (trong
vòng 3 tháng), nên theo dõi triệu chứng sớm cùa bệnh cường giáp vả nếu cần thiết nên kiềm soát chức
năng tuyến giáp.
Đặc biệt thận trọng khi sử dụng thường xuyên cho vết thương hớ cho bệnh nhân có tiền sử suy thặn.
Tránh sử dụng các dung dịch có chứa chất tấy âm đạo nếu điều trị khu vực âm đạo với Povỉdon-lod.
Chỉ dùng ở âm đạo.
Rẳt hiếm gặp BETADINE® Vaginal gel có thể gây những phản ứng tại chỗ. Nếu ngứa hoặc kích ứng tại
chỗ, ngừng sử dụng thuốc.
Đề thuốc ngoải tầm với của trẻ em.
TƯỢNG TÁC THUỐC VÀ CÁC DẠNG TƯO'NG TÁC
Phức hợp PVP-lod phát huy tác dụng ở độ pH từ 2,0 đến 7,0. Phản ứng của phức hợp nảy với protein Vả
các hợp chẳt hữu cơ không bão hòa khảo có thể Iảm giảm hiệu quả cùa thuốc.
Sử dụng thưốc dồng thời với chế phấm chứa enzym, hydro peroxide, bạc vả taurolỉdine lảm giảm tảc
dụng của cả hai.
Sử dụng thuốc đồng thời với thùy ngân có thế lảm hinh thảnh một chắt có thể gây tốn thưong da.
Sử dụng thuốc có thể ảnh hưởng đến kểt quả xét nghiệm chức nãng tuyến giảp và không thế tiến hảnh
điều trị tuyến giáp bầng Iod. Sau khi sử dụng thuốc ít nhất I-2 tuần mới có thế tiến hảnh chụp nhắp nhảy
đồ.
Povỉdon—lod có thể gây kết quả dương tính giả cho một số xét nghiệm phát hiện mảu trong phân hoặc
mảu trong nước tiêu.
,`,M
.'c` P?
Lu i.
'ii.H
~ C.tll
PHỤ NỮ có THAI vÀ CHO CON BÚ
Trong thời kỳ mang thai và cho con bủ, BETADINE® Vaginal gel chi được sử dụng nếu có chỉ định chặt
chẽ của bác sĩ vả chỉ sử dụng ở liều tối thiểu, vi Iod có thể hấp thu qua hảng rảo nhau thai và bải tiết vảo
sữa mẹ. Sử dụng Povỉdon-lod có thể gây nhược giảp tạm thời cho bảo thai hoặc trẻ sơ sinh. Nên trảnh sử
dụng trong cảc trường hợp nảy. Cẩn kiếm tra chức năng tuyển giảp của trẻ trong cảc trường hợp sử dụng,
dặc biệt ở những khu vực có nguồn thực phẩm thiếu Iod và có khuynh hướng bị bệnh bưởu giáp. Bên
cạnh đó, tránh hoản toản việc sử dụng gel âm đạo nảy cho trẻ nhỏ theo đường tiêu hóa.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE vÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chưa quan sải thẩy ảnh hướng nảo.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN Ệ/
Nếu kỉch ứng tại chỗ, đó hoặc sưng tiến triến, cẩn ngừng thuốc. Iod được hẩp thu từ âm đạo và sau khi sử
dụng kéo dải, có thể lảm tiển triển rối loạn chức năng tuyến giảp. Thuốc nảy có thể diệt tinh trùng và
không nên sử dụng khi muốn có thai.
Trong một số trường hợp đon lẻ cấp tính, dã có bảo cáo về phản ứng dị ứng toản thân bao gồm hạ huyết
ảp vả/hoặc thớ gắp (phản ứng quá mẫn).
Sau khi hấp thu lượng lởn Povỉdon-lod (ví dụ trong điều trị bòng), có thể gặp rối loạn điện giải và rối loạn
độ thẩm thắu cùa huyết thanh, rối ioạn chức năng thận như suy thận cắp vả nhiễm acid chuyến hóa.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc
QUÁ LIÊU
Trong trường hợp vô tinh hoặc cố ý uống một lượng lớn Povỉdon-Iod, triệu chứng nhiễm độc Iod cẳp tính
xảy ra bao gồm đau bụng, khó tiểu, suy tuần hoản, phù thanh môn gây ngạt thở hoặc phủ phối và rối loạn
chuyến hóa.
Điểu trị triệu chứng và có điều trị hỗ trợ.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ
Dặc tính dược lý
Povỉdone— iod lả một phức hợp polyvinylpyrrolidone với iod (povidone- iod) mã sau khi sử dụng sẽ tiếp
tục giải phóng ra iod. Nguyên tố iod (I» đã được biết từ lâu là một chẩt sát trùng có hiệu quả cao như diệt
nhanh vi khuẩn, virus, nấm vả một số động vật nguyên sinh invitro. Hai cơ chế tảc dụng bao gồm: iod tự
do diệt vi trùng và iod gắn kết trong phức hợp lả nguồn dự trữ. Khi thuốc tiếp xúc với da vả mảng nhầy,
iod dược phóng thích từ phức hợp. lod tự do phản ứng với nhóm -SH hoặc -OH cùa cảc amino acid trong
cảc enzyme và cấu trúc protein của vi sinh vật, bất hoạt vả tiêu diệt các enzyme vả protein đó. Hầu hết các
vi sinh vật đều bị tiêu diệt chỉ trong thời gian dưới một phủt in vitro với rẳt nhiều bị tiêu diệt chi trong 15
đến 30 giây. Trong quá trình nảy, iod bị mẩt mảu; theo đó có thể thấy mức độ tảc dụng của thuốc qua độ
đậm nhạt cùa mảu nâu. Liều nhắc lại có thể được đề nghị khỉ mẩt mầu. Sự khảng thuốc chưa được thắy
báo cảo.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hấp thu: Thông thường, sử dụng tại chỗ thường rắt it khi gây hẳp thu Iod vảo hệ thống. Mặc dù vậy khi
sử dụng đường âm đạo, sự hấp thu của iod là nhanh chóng và tổng nồng độ của Iod vả iodua vô cơ trong
huyết thanh tảng lẽn đảng kế. Thuốc nảy có mục đích để sử dụng tại âm đạo.
Povỉdon (PVP):
Khả nãng hắp thu và nhất là thải trừ qua thận cùa Povỉdon phụ thuộc vảo khối lượng phân từ (trung bình)
(cùa hỗn hợp). Đối với khối lượng phân từ từ 35,000 dến 50,000, có thể gây tích lũy.
Iod:
Cách thức hắp thu iod hoặc hợp chất của iod từ âm đạo vảo các tổ chức tương tự như khi iod dược dùng
bằng cảc đường dùng khác. Thế tich phân bố xấp xỉ khoảng 38% khối lượng cơ thể tính theo kg, thời gian
bản thải sau khi dùng theo dường âm dạo được biết vảo khoảng 2 ngảy.
Thải trừ chủ yếu qua thận với độ thanh thải từ 15 đến 60 ml huyết thanh/phủt tùy thuộc vảo nồng độ Iod
THÀNH PHẢN vÀ QUY CÁCH ĐÓNG GÓI ẫả
Mỗi tuýp nhôm chứa IOOg gel thuốc , dụng cụ đặt âm đạo vả tuýp thuốc được đóng vảo trong hộp canon.
huyết thanh và độ thanh thải creatinin.
HẠN DÙNG: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
Không dùng thuộc đã quá hạn sử dụng
TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất.
BÁO QUÀN: Bảo quản dưới 30°C
Để xa tầm tay trẻ em
NHÀ SẢN XUẤT:
MUNDIPHARMA PHARMACEUTICALS LTD.,
13 Othellos str., Dhali Industrial Zone, P.O.Box 23661, 1685 Nicosia, CYPRUS (Síp)
; 1'KTAI
% H,
,o\ ’
'it'f `
;" …
pnó cục TRUỜNG
_.f;~_ỵ
' /
\.
`, jt'u «, \
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng