BETADINE”
antiseptic
solution
Povỉdone-lodine 10 w/v
BETADỈNỂ BETADINE Ế BETADlNE
antiseptic solution d u n g d iC h antiseptic solution
sátkhuẩn
Povỉdone—lodine 10% kl/tt
,,,,,, )
`~ịt.›
: ~ FI-rỎ Ì' :
\CLO,,HO C…w; , .
'"ạỉl'": a" . J `- lihung
Đf_u DiỆ N
125 m|
BGTADINE'“
[z +
Contains
Povỉdone-iodine
10% w/v
, ~,l'l f" .
mund®
BETADINE An ptic CiDitiiiỦiì hns the
h…arimr min Nicrdịil ' pr trum oĩall
ảVc'itidbiP nntiw; it" sc:lưuona
indications:
F… the tiiwlrifm, tu… di… <_leansmg oi
m» of
FO! li . . f—nt ot
iami mny[ hi\'ii`t
.atmưănt
Stoư~ ni I)l bei~;vw _-10"C
. Bl€ÌAiÌ>INE ]S ỏ Rữgl'ẻiGrữd ifadC-mark
Manufacturer] m Cypru-a by
Mundipharma Pharmaceutỉcals Ltd.
ou mtu
TẬIỐTHẤNH PHỔ
/ Ngayễn Phương
TRƯỞNG ĐẠI DIỆN
BETADINE® Antiseptic Solution 100/o
Dung dịch sát khuẩn 10%
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bảc sĩ hoặc dược
sĩ.
Thânh phần:
Hoạt chất: Povỉdon-[od 10% kl|tt
Tả dược: Giyceroi, Nonoxynol 9, Disodium hydrogen phosphate (anhydrous), Citric acid (anhydrous),
Sodium hydroxide, Potassium iodate, nước tinh khiêt.
Tác dụng : Diệt vỉ khuấn, vi rút, nấm, bảo tứ, nấm men, đơn bảo.
Đặc trưng :
BETADINE® antiseptic solution là dung dịch povidon — iod, dùng tại chỗ để díệt khuần.
So'với những dung dịch sảt khuẩn hiện có thì BETADINE® antíseptic solution có phổ diệt khuẩn rộng
nhât.
BETADINE'Đ antiseptic solution hầu như không gây kích ứng và không lảm ngứa da và niêm mạc.
Không iâm bẩn da và vải tự nhiên.
Những vùng bôi thuốc nảy có thế được quấn băng, băng hoặc băng bột mã không mất híệu iực của thuốc
hoặc không lảm tăng kich ứng.
Chỉ đinh :
BETADINEm antiseptic soiution để diệt mầm bệnh ở da. vết thương và nỉêm mạc.
Sảt khuẩn da và niêm mạc trưởc khi mổ.
Ngãn ngừa nhiễm khuân vết thương sau khi phẫu thuật.
Dự phòng nhiễm khuấn khỉ bóng, vết rảch nát vết mải mòn. Điều trị những trường hợp khảo nhau Về
nhiễm khuấn, vi rủt đơn bảo, nâm ở da, như tínea, tưa miệng, chốc lở, herpes simplex, zona.
Tiệt khuẩn tay dể lảm vệ sỉnh hoặc trước khi mố.
Để sảt khuẩn và giúp vệ sinh cả nhân tốt hơn
Hướng dẫn sử dụng liều lượng
Phết dung dịch mẹ (không pha ioãng) dản đều vảo nơi cần điếu trị Sau khi để khô, sẽ tạo được một lớp
phim thông khí, rất dễ rừa sạch bằng nước. Có thể bôi thuốc nhiều lần trong ngảy.
Quy trinh để diệt khuẩn tay như sau:
1) Tiệt khuẩn vệ sinh tay
3ml dung dịch mẹ - bôi thuốc trong ] phủt
2) Tiệt khuấn đế phẫu thuật
2 x 5mi dung dịch mẹ - bôi thưốc trong 5 phủt
Quy trinh đề tiệt khuẩn da như sau:
Qui trình đề tiêt khuấn da có ít tuvến bã nhờn:
Trước khi tiêm, trích hoặc phẫu thuật, bôi dung dịch it nhẩt trong 1 phủt.
Ouv trình đề tiêt khuẩn da có nhiều tuvến bã nhờn:
Trước mọi ca phẫu thuật, cần bỏi thuốc it nhất 10 phủt, luôn luôn để cho da ảm
Đế tiệt khuẩn da trước phẫu thuật, trảnh tạo cảc nơi đọng dung dịch thuốc dưới cơ thể người bệnh (vì có
thế kich ứng da).
BETADINE® antiseptic solution có thể dùng không pha hoặc pha loãng đề sủc hoặc rừa. Vởi nhiều ioạí
ứng dụng, thì cũng có nhiều loại nồng độ dung dịch. Bạn cần hỏi ý kiến bác sỹ của bạn về vấn đề nảy.
Sau vải ngảy (2— 5 ngảy) bôi thuốc đều nêu không có cải thiện vê triệu chứng, thì cần bảo cáo với bảc sỹ
cùa bạn.
Chống chỉ định:
Không dùng thuốc khi được biết có mẫn cảm vởi iod hoặc povidon. Không dùng thuốc khi có sự hoạt
động quá mức của tuyển giảp (tăng năng tuyển giảp) cảc bệnh lý rõ rảng khảo của tuyến giảp, cũng như
trước và sau khi trị liệu iod phóng xạ. Không được dùng thuốc nảy trước khi lảm nhấp nhảy đô iod phóng
xạ hoặc điều trị iod phóng xạ trong ung thư biếu mô tuyến giáp.
Không sử dụng cho trẻ sơ sỉnh có cân nặng nhỏ hơn 1.500 g.
Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng:
Chỉ dùng tại chỗ. Khi sảt khuẩn tiền phẫu thuật, tránh tạo các nơi đọng dung dịch thuốc dưới cơ thể
ngưòi bệnh Quá trình chờ dung dịch ưót cho tởi lúc khó có thể gây ra kích thích da hoặc hiếm khi có cảc
phản ứng da nghiêm trọng. Có thể xảy ra các vết bỏng hóa học ở da do sụ đọng vũng Trong trường họp
gặp kích’ ưng da hoặc viêm da tiếp xúc hoặc mẫn cảm thì ngừng sử dung thuốc. Không lảm nóng thuốc
truớc khỉ bỏi. Giũ xa tầm tay trẻ em.
Những bệnh nhân bị bưóu cố, bướu nhỏ tuyến gíáp, hoặc cảc bệnh lý tuvến giảp khảc có nguy cơ phảt
triển tãng nảng tuyến giáp khi dùng liều cao iod. Đối với đối tượng bệnh nhân nảy, không được dùng
dung dịch povidon- iod trong giai đoạn kéo dải vả bôi trên diện rộng da trừ khi được chỉ định chặt chẽ
Thậm chí cho đến lúc kết thúc điều trị vẫn cần quan sát cảc triệu chứng sởm có thể xảy ra cùa tăng nảng
tuyến giảp và nếu cần thiết phải kiếm soát chặt chẽ chức nãng tuyển giảp.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có nguy cơ cno về phát triến tăng năng tuyến giảp khi dùng liều cao iod. Vì ở
nhưng bệnh nhãn nảy có khả năng ngấm qua da tự nhiên vả tăng mân cảm với iod vì thế nến dùng
pov idon- iod ở liều tối thiếu cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ Có thể phải kiêm tra chức năng tuyến giáp (› trẻ (ví
dụ chỉ số T, vả chỉ số TSH). Cần trảnh tuyệt đối bất cứ khả năng nảo có thể xảy ra việc trẻ nhỏ nuốt
povidon-iod vảo bụng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Trong thời kỳ mang thai vả cho con bú, chi dùng dung dịch povidon-iod khi có chỉ định chặt chẽ và dùng
vởi liều tối thiểu. Vì có khả năng iod có thể ngắm vảo nhau thai vả có thể được tiết vảo sữa mẹ, và do có
sự tăng mẫn cảm ỉod đối với thai vả trẻ sơ sinh, không nên dùng liều cao povidon-ỉod trong thời kỳ mang
thai và cho con bủ. Hơn nữa, iod đuợc tập_ trung trong sữa mẹ, tương đương như trong huyết thanh.
Povỉdon-iod có thể gây ra thiếu năng tuỵến giáp thoảng ơqua với việc tảng TSH ở bảo thai hay trẻ sơ sinh.
Có thể cần phải kiếm tra chúc nãng tuyên giảp ở trẻ nhò. Cần trảnh tuvệt đối bất cứ khả năng nảo có thể
xảy ra việc trẻ nhỏ nuốt povidon- iod v`ao bụng.
Tác dụng ngoại ý:
IIiôm khi xảy ra cảc phản ứng mân cảm da (ví dụ cảc phản ứng dị ứng-tiêp xúc kéo dải, mã có thế xuât
hiện dưới dạng ngứa, ban đó, vêt bỏng giộp nhỏ hoặc cảc bỉêu hiện tương tự.
Đã có trường hợp bảo cáo đơn lé, phản ứng dị ửng cẳp tĩnh kèm theo hạ huyết ảp vă/hoặc khó thở (phản
ửng phản vệ)
Đíều trị dải ngảy dung dịch povidon- iod trong điều trị vết thưong vả vết bỏng trôn diện rộng da có thể
dẫn đến hẩp thu iod rõ rệt. "Irong một vải trường hợp cá biệt, những bệnh nhân có tỉền sử bệnh lý tuyến
giảp có thế tỉên trìển tãng nãng tuyến gíảp (gâv ra do iod), thỉnh thoảng xuất híện các triệu chứng như
mạch nhanh hoặc không ngừng.
Sau khi hấp thu luợng ]ởn povidon-iod (ví dụ trong điều trị bỏng), thấy xuất hiện mất cân bằng điện giải
gia tăng và nồng độ osmol trong mảu bất thường, suy chức năng thận ) với suy thận cấp tính vả nhiễm
axit chuyên hóa đã được đề cập đễn khi dùng cảc sản phấm có iod.
Hãy báu cáo với bác sỹ về các tác dụng ngoại ỷ gặp phải khi bạn dùng thuốc nảy.
Tuong tác thuốc:
Phức hợp PVP-ỉod cỏ tảo dụng với độ pH từ 2,0 đến 7, 0 Có khả năng rằng phức họp nảy sẽ phản ứng lại
vởi protein và các hợp chắt hũu cơ chua bão hòa khảo, dẫn đễn sư giảm sút tác dụng cua phức hợp (thuốc
không hiệu quá).
Sử dụng đồng thời cảc chế phẩm chứa thảnh phần enzyme, hydrogen peroxidc, bạc và taumlídine lảm
cho hiệu quả điều trị của cả hai chế phẩm yếu đi. Sử dụng Povỉdon- Iod có thể ảnh huởng đến xét nghỉệm
hoặc chửc năng của tuyến giảp vả khỏng thê tiến hảnh điếu trị bệnh iỷ tuyến giảp bằng ỉod Sau khi
ngưng sử dụng Povỉdon-lod, cân ít nhất 1-2 tuần mởi được thực hiện nhẳp nháy đổ
Povỉdon-Iod có thề lảm cho kết quả xét nghiệm tìm máu trong phân hoặc mảu trong nước tiếu dương tính
giả.
Quá liều: _ , ` _ ,
Độc tính cấp củạ iod biên hiện bởi'triệu chứng đau bụng, bí tiêu, xẹp tuân hoản, phù thanh quản dân đên
khó thở, phù phôi và chuyên hoá bât thường.
Điều trị trìệu chímg vả hô trợ.
Các đặc tính dược lực học:
Poviđon- iod là một hỗn hợp trùng hợp polyvinylpyrrolidone vởi iod (povidon- iod) mã sau khi sử dụng
sẽ tiêp tục giải phóng ra ìod. Nguyên tô iod (12) đã được biêt từ lâu là một chât sảt trùng có hiệu quả cao
như diệt nhanh vi khuấn, virus, nấm và một số động vật nguyên sinh invỉtro. Hai cơ chế tác dụng bạo
gồm: iod tự do díệt vi trùng và trong khi đó iod gắn kểt trong chất trùng hợp là nguồn dự trữ . Khi thuôc
tiểp xúc với da và mảng nhầy, iod mỗi lúc lại tảch ra từ chất trùng hợp. Iod tự do phản ứng với nhóm -SH
hoặc —OH có thể oxy hoá được của các amino acid trong cảc enzyme và cấu trúc protein cùa vi sinh vật,
do đó mà bất hoạt và tiêu diệt cảc enzyme vả protein đó. Hầu hết cảc vi sinh vật đang trong quá trình sinh
dưỡng đểu bị tiêu diệt chi trong thời gỉan dưới một phút in vitro với rất nhiều bị tiêu diệt chỉ trong 15
đến 30 giây. Trong quá trình nảy, iod bị mất mảu; theo đó có thể thấy mức độ tảc dụng của thuốc qua độ
đậm nhạt của mảu nâu. Liều nhắc lại có thế được đề nghị khi mẳt mầu. Sự khảng thuốc chưa được thấy
bảo cảo.
Các đặc tính dược động học:
Hấp thu: thông thường, dùng iod tại chỗ dẫn đển hấp thu toản thân một lượng rất nhỏ. Tuy nhiên, khi
dùng tại âm đạo iod được hấp thu nhanh và nồng độ huyết tương của toản bộ iod vả ỉod vô cơ tảng lên
một cách đảng kể.
Povicịon (PVP): ' '
Sự hâp thu và đặc biệt bải tiêt qua đường niệu của p0vidpn phụ thuộc chủ yếu vặo trọng lượng phận tứ
(cùa hợp chât). Vởi trọng lượng phân tử lớn hơn 35,000 đên 50,000 phải dự kiên vê việc tôn lưu thuôc.
Iod:
Cảch thức hấp thu iod hoặc hợp chất của ỉod vảo cảc tổ chức tương tự như khi iod được dùng bằng cảc
đường dùng khặc. Nửa đời sính học sau khi dùng tại ãm đạo khoáng 2 ngảy.
Đảo thải chủ yêu băng đường niệu.
Điều kiện bâo quản: Không bảo quản trên 30°C. i
Để xa tầm tay trẻ em.
%
+.- .
ả'hạ`n ghi tijẻnìhãn thuốc. Nên sử dụng
Hạn dùng: 60 thảng kế từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc u
thuốc trong vòng 6 tháng sau khi mở nắp. ' ,_.›
Đóng gói: Hộp 1 chai 15 ml hoặc 30 ml hoặc 120 ml hoặc 12 ml « _ ` '
Chai 500 ml hoặc 1000 ml f; `? .. ,__ - , ~
Sản xuất tại Síp bởi: Mundipharma Pharmaceuticals Ltd.
13, Othellos str., Dhali Industrial Zone, P.O. Box 23661, 1685 Nicosia, Cyprus (Síp)
®: BETADINE đă được đãng ký nhãn hiện. TUQ. CỤC TRUỞNG
P.TRUỞNG _PHÒNG
J u szắgy Jfễì-nỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng