TN fLỌễJté ẹ
\
ĩ… Bộ y 1 Ế
[
`
Onnuỉầlưìl?
.ễSiẵễ Ex.aĩỉẵt
oấẵ Sa.. ...…3o P.?aì. 3893 !Ểaẵúẵ rỉ LỮI .
ẫliz... .
.. ..…Ể m .Hm . E..ifi
qa…ptãẵẵz ............ 83. mm nỉQẵễz›ẵ
Ễr trf…
quỀuẵ&fỉaỉ.ỉ .
ẳũẵ …:6 0064822
nẵịgữầìị eẵẵẫỉãỉ ::.—ĩ ẩn ịutlưl.
Ẹsẩcụcciỉ. I ẵẩooễẵấ
nưnẵỂ. Ễxlầ E
& ẳ Ê. :… 23 aỄẫẽễaíi _
3Ễưosẫẳẵ Ọzẩấẫỉẵễ _
ỉ …
loi uh8uư…
Í ..JỄỄỄ8ẸỄWỄA
Ễnx… _
3 …A... .
,.….. .:.». .. . . ễẵuỗ…ẳ
ẫLún . nồ: ....................... …:õ ùffld>< ỄỄỂỄF bun Ễ ì ỉ…
voEẫẵũocuẳỉẺxĩì. Bzaiễễâễửzễ
Doỗ.zozo… ổ0o:tẵẵẳpăưẳ
O…uỉơẵỡ: Ự<. O. Zuẵ Ế.— Eoẵầũ. It 20… _
Ểzễ nầẵ…ỡna _
C ẵ Saẵ. .
..0. ễỂỡ: uỄv… Ìẵo.Suễ ..ẩ uh F un Povzo. …
..L BPO…PỂỂỆIoỄỆ Ễu&Ềỡbtổỉ
D :2Ểồễ .
. Y f & f 0
v.. n.--, .….. i
..1... .L …
. . .Ỉ &.
II III .
O P , ……
.C .A .…
I. H
C D ..a
\. L
i
ZSZ lả'Ổổj
HƯỞNG DÃN SỬ DỤNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ
1. Tên thuốc: BEST GSV
z. Thânh phần: Một đơn vị thảnh phẩm (lọ 60m1) chứa:
Betamethason ...................................... 3mg
Dexclorphcniramin maleat ................. 24mg
.Tá dược vd .......................................... 60m1
saccarin, đường trắng, bột hương dâu nước tinh khiết, ethanol 960).
3. Dạng bâo chế: Siro.
4. Duợc lực học, dược động học:
— Dược lực học:
Betamethason: Betamethason là một corticosteroid tồng hợp, có tảc dụng glucocorticoid
rất mạnh, kèm theo tảc dụng mineralocorticoid không đáng kế. 0 ,7Smg betamethason có
tảc dụng chống viếm tương đương với khoảng Smg prcdnisolon. Betamethason có tảc
dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Thuốc dùng đường uống để điều trị
nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid, trừ cảc trạng thái suy thượng thận thì ưa dùng
hydrocortison kèm bổ sung fiudrocortison Do ít có tác dụng mineralocorticoid, nến
betamcthason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Dùng
liếu cao, betamethason có tảc dụng ức chế miên dịch.
Dexclorpheniramỉn maleat: Dexclorpheniramin maleat là chất kháng histamin dẫn xuất
của propylamin Dexclorpheniramin ức chế có cạnh tranh với những tác dụng dược lý của
histamin (tức là chất đối kháng với histamin tại thụ thể Hl).
- Dược động hợc:
Betamethason.
Í Hấp thu: Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hoả.
Í Phân bố: Betamethason phân bố nhanh chóng vảo tất cả cảc mô trong cơ thế. Thuốc
qua nhau thai và có thế bải xuất vảo sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoản,
betamethason liên kết rộng rãi với cảc protein huyết tương, chủ yêu là với globulin
còn vởi albumin thì ít hơn. Các corticosteroid tổng hợp bao gồm betamethason, ít 'ến
kết rộng rãi với protein hơn so với hydrocortison.
J Chuyến hoả: Cảc corticosteroid được chuyển hoá chủ yếu ở gan nhưng cũng ở thận
và bải xuất vảo nước tiều. Chuyến hoá của cảc corticosteroid tổng hợp ao gồm
betamcthason, chậm hơn và ải lực liên kết protein của chúng th^ hơn, đ' u đó có thể
giải thích hiệu lực mạnh hơn so với các corticosteroid tự nhiên.
Í Thải trừ: Nửa đời của chúng cũng có chiều hướng dải hơn, b methason là một
glucocorticoid tác dụng kéo dải.
Dexclorpheniramỉn maleal:
Í Hấp thu: Dexclorpheniramin maleat có sinh khả dụng vảo khoảng 25— 50% do bị
chuyến hoả đảng kể khi qua gan lần đầu. Thuốc dạt nông độ tối đa trong mảu sau 2- 6
giờ. Hiệu lực tối đa đạt được sau khi uống thuốc 6 giờ. Thời gian tảc động từ 4- 8giờ.
J Phân bố: Tỷ iệ gắn kết với protein huyết tương là 72%.
~f Chuyến hóa: Thuốc được chuyến hoá chủ yêu ở gan và tạo ra chất chuyến hoá được
loại gôc methyl, chất nảy không có hoạt tính.
J Thải trừ: Thuốc chủ yêu được đảo thải qua thận và tuỳ thuộc vảo pH nước tiều, 34%
dexclorpheniramin được bải tiết dưới dạng không đổi và 22% dưới dạng chẳt chuyến
hoá loại gôc methyl. Thời gian bán hưỷ từ 14— 25 giờ.
Dược động học trong nhưng trường hợp đặc biệt
Suy gan hay suy thận lảm tăng thời gian bản huỷ của dexclorpheniramin.
Dcxclorphenìramin qua được nhau thai và sữa mẹ.
5. Qui cảch đóng gới: Hộp 1 lọ x 60ml.
6. Chỉ định, cách đùng, liếu dùng, chống chỉ định:
- Chỉ định: `
Điêu trị dị ứng khi cân dùng corticoid liệu pháp: hen phế quản mạn tính, v1~:-—=…e ản di
ứng, viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng, viêm da bệnh thần kinh, viêm da / ° ' ' `
Dùng trong trường hợp phôi hợp giữa kháng histamin vả corticoid.
- Liều lượng và cách dùng:
Người lớn vả thế em trên 12 tuối:
Uông 5ml/lân, uộng cách 4 - 6 giờ/lần, nhưng không vượt quá 3e .- _
Trẻ em từ 6 - 12 tuôi." `\Nc _
Uông 2,5ml/Jân, uông cách 4 -6 giờ/lần, không được vượt quá 15m1 mm ngảỹĨ
Trẻ em 2 - Ổ\tuóỉ,~
` 1,25m1/1ân, uông cách 4 -6 giờ/lần, không được vượt quá 7,5m1 mỗi ngảy.
Liêu lượng cho trẻ em và trẻ nhỏ cân dựa vảo độ nghiêm trọng của bệnh và dựa vảo đáp
ứng của bệnh nhân hơn là chỉ _bám hoản toản vảo liêu lượng theo chỉ định của tuổi tác, thể
trọng hoặc vảo diện tích cơ thê_
Các triệu chứng tìếu hoá có thế giảm nhẹ nếu uống thuốc cùng thức ăn hoặc sữa.
Liệu lượng cân dựa vảo đáp ứng và sự dung nạp của từng cá thể bệnh nhân.
Nếu sau khi đạt _đảp ứng mong muốn, cần giảm liếu lượng theo từng nấc nhỏ cho tới khi
đạt mức thập nhât mà có thể duy trì được đảp ứng lâm sảng đầy đủ. Cần ngừng thuốc cảng
sớm cảng tôt.
Bệnh nhân cần được theo dõi lỉên tục về các dấu hiệu cho thấy điều chỉnh liếu lượng là cần
thiêt, như sự thuyên giảm hoặc kịch phát của bệnh và cảc stress (phẫu thuật, nhiễm khuấn,
chấn thương)
Khi điều trị kéo dải, cần ngừng betamethason dần dần từng bước một. Trước khi khới đầu
điều trị kéo dải cần tiến hảnh trên mọi bệnh nhân kiểm tra mức cơ bản của điện tâm đồ,
huyết ảp, chụp X—quang phổi và cột sống, các test dung nạp glucose và đánh giá chức năng
của trục dưới đồi- tuyến yên ~ thượng thận.
Cũng cần tiến hảnh chụp X-quang phần ống tiêu hoá bên trên của bệnh nhân dễ có rối loạ
ống tiêu hoả. Trong khi điều trị kéo dải, cần đánh giả định kỳ chiếu cao, cân nặng, chư '-
quang phối vả cột sống, về huyết học, điện giải, sự dung nạp glucose, nhãn khoa và uyêt
ảp.
- Chống chỉ định:
+ Quá mẫn cảm vởi betamethason vả sulfit hay bất cứ thảnh phần nảo
Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO (IMAO)
Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.
Nhiễm nấm hệ thống.
Bệnh nhân cần tạo miễn dịch.
Loét miệng nối.
7. Thận trọng: ,
— Bệnh nhân dùng corticoid cần được hướng dẫn để thông báo với bảc' sỹ khi gặp bât kỳ
nhiễm trùng nảo, hoặc cảc dấu hiệu nhiễm trùng (ví dụ: sôt, ho, đải buôt, đau cơ) hay cảc
phẫu thuật khi dùng thuốc lâu dải, hoặc trong vờng `12 thặng sau khi ngừng điêu trị, đê
điều chỉnh liếu dùng hoặc khi dùng thuôc trở lại nêu cân thiết. _
— Phải sử dụng corticoid thận trọng cho bệnh nhân cao tuôi, ôm yêu, suy giảp trạng hoặc sơ
gan, nhồi máu cơ tim, hen, bệnh nhân tâm thân, cao huyêt ảợ, suy tim xung huyêt, nhược
cơ mả dùng thuốc khảng cholinesterase, rôi loạn huyêt khôi tăc mạch suy thận, loãng
xương, nhiễm herpes simplex ở măt, tăng ảp lực nội nhãn, rôi loạn cơn co giật.
- Dùng thận trọng ở người mãn kinh vì có khuynh hướng loãng xương.
- Không dùng corticoid cho người có loét miệng nôi, trừ khi cảc trường hợp đe doạ tính
mạng. Cần dùng thận trọng cho bệnh nhân viêm túi thừa, viêm loét đai trảng, nôi ruột.
+++++
— Không dùng thuộc nảy cho bệnh nhân nhiễm virut hoặc nhiễm vi khuấn mà không kiếm
soát được bặng thuôc khảng `sinh, trừ trường hợp đe doạ tính mạng.
ềhDùng thuôc dự phòng lả cân thiêt trong chế độ của bệnh nhân có tiến sử bệnh lao hoạt
ọng— .
- Nếu có thệ, nến trảnh dùng k_éo dải cảc liếu dược lý cùa glucocorticoid
thuôc có thế lảm chậm phát triên xương. Khi bắt buộc phải điều trị kéo e:
theo` dõi cân thận sức lớn và sự phảt triến của trẻ. "`I
— Liêu cao glucocorticoid cho trẻ có thể gây viêm tuy cấp dẫn tới huỷ ho '
— Betamethason có thế huỷ hoại thai khi dùng cho người mang thai.
- Người mẹ cân được dặn dò không cho con bú khi mẹ dùng liều
betamethason
- Betamethason cólthế gây kết guả âm tinh sai lệch trong tcst nitroblu tetraz ~ thứ
nhiêm khuân hệ thông, và có thẻ ngăn chặn phản ứng với test trên da và gây khó khản khi
theo dõi đáp ứng điêu trị cùa bệnh nhân dùng thuốc chữa viêm giáp trạng.
— Sứ dụng thận trọng cho bệnh nhân glôcom góc đóng, tắc nghẽn môn vị - tá trảng, phi đại
tuyên tiên liệt hoặc tăc nghẽn có bảng quang, đái tháo đường, bệnh cơ do steroid, động
kinh.
- Dùng thuộc nảy có thể che lấp cảc triệu chứng lâm sảng của bệnh nhiễm trùng.
— Dùng thuôc dải ngảy có thể ngăn chặn kháng thể với nhìễm trùng.
- Trảnh ngừng điếu trị đột ngột khi sử dụng thuốc dải ngảy.
- Sử dụng thuốc nảy dải ngảy có thế gây đục thế thuỷ tinh thể dưới bao sau, glôcom có thể
kéo theo huỷ hoại thần kinh thị giảc vả iâm tăng xảy ra nhiễm nấm hoặc virut thứ phảt ở
mắt.
- Dùng thận trọng trong suy tim xung huyết vì có thể gặp tích luỹ natri.
- Do trong thảnh phần của thuốc có tartrazin nên thận trọng thuốc có thể gây ra phản ứng
dị ứng.
* Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bủ: Không dùng.
* Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hânh máy mỏc: Sứ đụng thận tr`ọng khi lái xe
vả vận hảnh máy móc, vỉ thuốc kháng histamin trong thuốc có thể gây buôn ngù, chóng
mặt và yếu mệt.
8. Tương tác thuốc:
> Betamethason: _
- Dùng đồng thời với phenobarbita], phenytoin, rifampin hay ephedrin có t
chuyến hoả corticoid, và do đó giảm tảc dụng điêu trị . \
- Bệnh nhân dùng cả hai thuốc corticoid vả estrogen nên được theo dõi vê tả động quá
mức của corticoid. . _
- Dùng đồng thời corticoid với các thuốc lợi tiếu lảm mất kali có thế dẫn đên chứng hạ kali
huyết. Dùng đồng thời corticoid với các glycosiđ tim có_thê lâm_tăng khả nảng gây loạn
nhịp hay ngộ độc digitalis đi kèm vởi hạ kaii huyết, có thế thúc đây khả năng mât kali gây
ra do amphotericin B. ' . _
- Dùng đồng thời corticoid với cảc thưôc chông động thuộc ioại coumarin có thế lảm tăng
hay giảm tác dụng chống đông , có thế cân phải diêu chinh liếu.
- Tác dụng do kết hợp thưốc khảng viêm không steroid hay rượu với các glucocorticoid có
thế lảm tăng tỷ lệ hay mức độ trầm trọng của loét dạ dảy-rưột. ' '
- Corticoid có thề lảm giảm nồng độ salicylat trong máu. Nên cân thận khi phôi hợp với
acid acetylsalicylic trong trường hợp giảmlprotlhrombin huyêt. . ’
- Có thế cần phải điếu chỉnh liêu của thuôc tieu đường khi dùng corticoid cho người măc
bệnh tiều đường. _ ' .
-Điếu trị đồng thời với glucocorticoid có thế ức chế đảp ứngvới somatotropm.
> Dexclorpheniramin maleat:
|
A \\ \ . -A , :
`\ . J `l_ .
l. ._ ,v
- Thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAỌ) kéo dải lảm tăng tảc dụng cùa các thuốc khảng
histamin, có thể gây chứng hạ huyết ảp trầm trọng
- Dùng đồng thời với rượu, thuốc chống trầm cảm loại tricyclic, barb'
thuốc ức chế hệ thẩn kinh trung ương có thể lảm tăng tảc
dexclorpheniraminẫ
9. Tác đụng không mong muốn (ADR):
Điếu trị betamethason kéo dải có thể gặp cảc phản ứng có hại như:
- Rối loạn nước và chất điện giải: gíữ natri, mât kali, kiếm mảu giảm
tim xung huyết trên những bệnh nhân nhạy cảm, cao huyết áp.
- Hệ cơ xương: nhược cơ, bệnh cơ do corticoid, giảm khối cơ, gia tăng triệu chứng nhược
cơ trong bệnh nhược cơ nặng, loãng xương, gãy lủn cột sống, hoại tử vô khuấn đầu xương
đùi và xương cảnh tay, gãy bệnh lý các xương dải, đứt dây chằng.
- Hệ tiêu hoả: loét dạ dảy có thể gây thủng và xuất huyết sau đó, viêm tuy, trướng bụng,
viêm loét thực quản.
— Da: Lâm chậm lảnh vết thương, teo da, da mỏng manh, có đốm xuất huyếtvả mảng bầm
mảu, nổi ban đỏ trên mặt, tăng đổ mồ hôi, sai lệch cảc test thứ ở da, các phản ứng như
viêm da dị ứng, mề đay, phù mạch thần kinh.
- "Ị`hần kinh: co giật, tăng áp lực nội sọ cùng với phù gai thị (u não giả) thường sau khi
điếu trị đải hạn, chóng mặt, nhức đâu.
- Nội tiêt: kinh nguyệt bât thường, hội chứng giống Cushing, trẻ em chậm phát triến hay
giảm phảt triến của phôi bên trong tử cung, sự không đảp ứng thứ phảt thượng thận và
tuyến yên, đặc biệt trong những giai đoạn stress như chấn thương, phẫu thuật hay bệnh tật
giảm dung nạp carbonhydrat, lảm lộ ra các triệu chứng của bệnh tiếu đường tiếm ẩn, tăng
như câu insulin hay các tác nhân hạ đường huyết trên bệnh nhân tiếu đường.
- Mắt: đục thuỷ tinh thể dưới bao, tăng ảp lực nội nhãn, glôcom, lồi mắt.
— Chuyến hoá: cân bằng nitơ âm tính do dị hoá protein.
- Tâm thần: sảng khoái, cảm giác lơ lửng, trầm cảm nặng cho đến các biếu hiện tâm thần
thực sự, thay đổi nhân cách, dễ bị kích thích, mất ngủ.
Tác dụng có hại hay gặp nhất với dexclorpheniramin maleat lả buồn ngủ, nhức dầu, khô “
miệng, khô mũi họng, hoa mắt, yếu mệt, rôi loạn tiêu hoá như chán ăn, buồn nôn, nôn,
bón, tiêu chảy.
10. Quá liều và xử trí:
—Quả liều:
BEST GSV là một thuốc kết hợp nên phải cân nhắc độc tính có thế có của m '
Liều gây chết được ước lượng cùa thưốc khảng histamin dexclorpheniramin
SOmg/kg.
Một liếu duy nhất vượt quá giới hạn của betamethason thường không tạo ra các triệu
chứng cấp tính. Ngoại trừ khi dùng thuốc với liếu quá cao, việc quá liếư glucocorticoid vải
ngảy hầu như không gây kết quả nguy hại trừ khi điếu nảy xảy ra với bệnh nhân có nguy
cơ đặc biệt do đang có bệnh hay đang dùng đồng thời thuốc khảo có khả năng tương tác
gây tác dụng ngoại ý với betamethason.
— Xư trí.
Quả liếu cấp: Lập tức gây nôn (cho bệnh nhân còn tỉnh) hay rứa dạ dảy. Chưa thấy được
hỉệu quả ích lợi cua thẳm phận phức mạc trong những trường hợp quá liếu.
Điếu trị quả liếu bao gồm điếu trị triệu chứng vả điếu trị hỗ trợ. Không nên dùng chất kích
thích. Có thể dùng thuốc tăng huyết ảp đế điếu trị chứng hạ huyết ảp. Cảo cơn co giật được
xử trí tốt nhẩt với cảc thuốc lảm giảm hoạt động có tảc dụng ngắn hạn như thỉopental. Duy
trì cung cấp nước đầy đủ và kiếm soát chất điện giải trong huyết thanh và trong nước tiếu,
đặc biệt chú ý cấn thận tới sự cân bằng natri và kali. Điếu trị mất cân bằng điện giải nếu
cần thiết.
11. Khuyến cáo: Khi thấy thuốc bị vẩn đục, số lô SX, HD mờ.. .hay có các biếu hiện nghi
ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chi trong đơn.
12. Điều kỉện bão quản và hạn dùng:
- Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C.
- Hạn dùng: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.
* Lưu ý :
Khi thấy thuốc có số lô sx, HD mờ... hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc
tới hỏi lại nơi bản hoặc nơi sản xuất theo địa chi trong đơn.
13. Tên và địa chỉ nhà sản xuất:
Tên nhà sản xuẩt: CÔNG TY cò PHẢN DƯỢC PHẢM HÀ TÂY
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 - La Khê - Hà Đông - TP. Hà Nội
ĐT: 04.33522204 FAX: 04.33522203
ĐT: 04.33824685 FAX:O4.33829054
Hotline: 0433522525
14. Ngảy xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn s
Ngảy .......... thảng ......... năm ...........
Lo: l ẹ.ÍIIẺẢ ` ứnn`
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯò1 BỆNH
1. Tên thuốc: BEST GSV
2. Khuyến cáo:
“Để xa tầm tay của trẻ cm’
“Thuốc bản theo đơn”
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng”
“Thông báo cho bác sĩ những tảc dụng không mong muốn gặp phải
Betamethason ...................................... 3mg
Dexclorpheniramin maleat ................. 24mg
Tả dược vd .......................................... 60m1
(T a dược gồm. Natri citrat, acid citric, gôm arabỉc, glycerín, m'pagin, nipasol, natri
saccarin, đuờng trắng, bột hương dâu, nước tinh khiết, ethanol 960).
4. Mô tả sản phẩm: Chế phẩm lỏng, sánh, mảu vảng, có mùi thơm, vị ngọt.
ỄAQui cảch đóng gói: Hộp ] lọ x 60m], kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc bên trong
ỌP~
6. `Thuốc dùng cho hệnh gì?
Điêu trị dị ứng khi cân dùng corticoid liệu pháp: hen phế quản mạn tính, viêm phế quản dị
ứng, viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng, viếm da bệnh thân kinh, viêm da tiếp xúc, mề ay.
Dùng trong trường hợp phối hợp giữa khảng histamin vả corticoid.
7. Nên dùng thuốc nây như thế nằm và liều lượng?
Người lón và trẻ em jrên 12 mổi.
Uống 5ml/lần, uống cách 4- 6 giờ/lằn, nhưng không vượt quá 3
Trẻ em từ 6- 12 tuổi.
Uống 2,5ml/lần, uống cảch 4 -6 giờ/lần, không được vượt quá 1 ml mỗi ngảy.
Trẻ em 2 - 6 tuồỉ:
1,25m1/1ần uống cảch 4 -6 giờ/iần, không được vượt quá 7, Sml mỗi ngảy.
Liều lượng cho trẻ em vả trẻ nhỏ cân dựa vảo độ nghiếm trọng của bệnh và dựa vảo đáp
ứng cùa bệnh nhân hơn là chi bám hoản toản vảo liếu lượng theo chỉ định của tuối tảc, thể
trọng hoặc vảo diện tích cơ thể
Cảc triệu chửng tiêu hoá có thế giảm nhẹ nếu uống thuốc cùng thức ăn hoặc sữa.
Liếu lượng cân dựa vảo đáp ứng và sự dung nạp của từng cá thể bệnh nhận.
Nếu sau khi đạt Idáp ứng mong muốn, cân giảm liều lượng theo từng nấc nhỏ cho tới khi
đạt mức thấp nhất mả có thể duy trì được đáp ứng lâm sảng đầy đủ. Cần ngùng thuốc cảng
sớm cảng tốt.
Bệnh nhân cần được theo dõi liến tục về các dấu hiệu cho thấy điếu chỉnh liếu lượng là cần
thiết, như sự thuyên giảm hoặc kịch phát cùa bệnh và cảc stress (phẫu thuật, nhiễm khuấn,
chấn thương)
Khi điếu trị kéo dải, cần ngừng betamethason dần dần từng bước một. Trước khi khởi đầu
diếu trị kéo dải cần tiến hảnh trên mọi bệnh nhân kiếm tra mức cơ bản của điện tâm đồ,
huyết ảp, chụp X- -quang phổi và cột sống, cảc test dung nạp glucose vả đánh giá chức năng
củatrục dưới đồi— tuyên yên— thượng thận.
Cũng cần tiến hảnh chụp X-quang phần ống tiêu hoá bên trên cùa bệnh nhân dễ có rối loạn
ông tiếu hoá. Trong khi điếu trị kéo dải, cân đánh giả định kỳ chiếu cao, cân nặng, chụp X-
quang phổi và cột sống, về huyết học, điện giải, sự dung nạp glucose, nhãn khoa và hưyết
á
8pKhi nâo không nên dùng thuốc nây.
+ Quá mẫn cảm vởi betamethason vả sulfit hay bất cứ thảnh phần nảo của thuốc.
+ Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO (IMAO)
+ Trẻ sơ sinh vả trẻ đẻ non.
I 71" #— i
+ Nhiễm nấm hệ thống.
+ Bệnh nhân cần tạo miễn dịch.
+ Loét miệng nối.
9. Tác dụng không mong muốn:
Điều trị betamethason kéo dải có thể gặp các phản ứng có hại như: . ,
- Rối loạn nước vả chất điện giải: giữ natri, mất kali, kiếm máu giảm ka . ' " , suy
tim xung huyết trên những bệnh nhân nhạy cảm, cao huyết ảp.
— Hệ cơ xương: nhược cơ, bệnh cơ do corticoid, giảm khối cơ, gia tăng triệu chứng nhược
cơ trong bệnh nhược cơ nặng, loãng xương, gãy lún cột sống, hoại từ vô khuấn đầu xương
đùi và xương cánh tay, gãy bệnh lý các xương dải, đứt dây chầng.
- Hệ tiêu hoá: loét dạ dảy có thể gây thủng và xuất huyết sau đó, viếm tuy, trướng bụng,
viêm loét thực quản.
— Da: Lảm chậm lảnh vết thương, teo da, da mỏng manh, có đốm xuất huyết và mảng bầm
máu, nối ban đỏ trên mặt, tăng đổ mồ hôi, sai lệch các test thứ ở da, cảc phản ứng như
viêm da dị ứng, mề đay, phù mạch thần kinh.
- Thần kinh: Co giật, tăng áp lực nội so cùng với phù gai thị (u não giả) thường sau khi
điếu trị dải hạn, chóng mặt, nhức đầu.
— Nội tiết: Kinh nguyệt bất thường, hội chứng giống Cushing, trẻ em chậm phát triến hay
giảm phát triến của phôi bên trong tử cung, sự không đáp ứng thứ phát thượng thận và
tuyên yên, đặc biệt trong những giai đoạn stress như chấn thương, phẫu thuật hay bệnh tật,
giảm dung nạp carbonhydrat, lảm lộ ra cảc triệu chứng của bệnh tiếu đường tiếm ẫn, tăng
như câu insulin hay các tác nhân hạ đường huyết trên bệnh nhân tiếu đường.
- Mắt: Đục thuỷ tinh thể dưới bao, tăng ảp lực nội nhăn, glôcom, lồi mắt.
- Chuyến hoá: Cân bằng nitơ âm tính do dị hoả protein.
- Tâm thần: Sảng khoải, cảm giác lơ lửng, trầm cảm nặng cho đến các biếu hiện tâ
thực sự, thay đổi nhân cảch, dễ bị kich thích, mất ngù.
Tảc dụng có hại hay gặp nhất với dexclorpheniramin maleat là buồn ngủ, đầu, khô
miệng, khô mũi họng, hoa mắt, yếu mệt, rôi loạn tiêu hoá như chán ăn, buồ nôn, nôn, táo
bón, tiêu chảy.
10. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẫm gì khi đang sử dụng thuốc nây?
> Betamethason:
- Dùng đồng thời với phenobarbital, phenytoin, rifampin hay ephedrin có thế lảm tảng
chuyến hoá corticoid, và do độ giảm tảc dụng điều trị.
- Bệnh nhân dùng cả hai thuốc corticoid vả estrogen nến được theo dõi vế tảc động quá
mức của corticoid.
- Dùng đồng thời corticoid với các thuốc lợi tiếu lảm mất kali có thể dẫn đến chứng hạ kali
huyết. Dùng đồng thời corticoid với cảc glycosid tim có thế lảm tăng khả năng gây loạn
nhịp hay ngộ độc digitalis đi kèm với hạ kali huyết, có thể thúc đấy khả năng mất kali gây
ra do amphotericin B.
- Dùng đồng thời corticoid với các thuốc chống động thuộc loại coumarin có thế lảm tăng
hay giảm tảc dụng chống đông, có thế cần phải điếu chỉnh liều.
— Tác dụng do kết hợp thuốc khảng viêm không steroid hay rượu với cảc glucocorticoid có
thế lảm tăng tỷ lệ hay mức độ trầm trọng cùa loét dạ dảy- —ruột.
- Corticoid có thế lảm giảm nồng độ salicylat trong mảu. Nên cấn thận khi phối hợp vởi
acid acetylsalicylic trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
- Có thế cân phải điếu chinh iiếu cùa thuốc tiếu đường khi dùng corticoid cho người mắc
bệnh tiếu đường.
- Điếu trị đồng thời vởi glucocorticoid có thế ức chế đảp ứngvới somatotropin.
> Dexclorpheniramin maleat
— Thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAỌ) kéo dải lảm tăng tác dụng của cảc thuốc khảng
histamin, có thể gây chứng hạ huyết ảp trằm trọng.
cò’wÂ'gt
DUQc PHAM
- Dùng đồng thời với rượu, thuốc chống trầm cảm loại tricyclic, barbiturat hay những
thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương có thể lảm tãng tác dụng an thần của
dexclorpheniramin.
- Tảc động của thuốc chống đông uống có thế bị ức chế bởi cảc kháng histamin.
11. Cần lâm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Bổ sung liếu ngay khi nhớ ra. Tuy nhiến, nên thời gian giãn cách với liều tiế
ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng lỉế
cho liều đã quên.
12. Cần bão quản thuốc nây như thế nâo?
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoải tầm với của trẻ em.
Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
13. Những dẩu hiệu và trieu chứng khi dùng thuốc quá liều?:
cỏ rztẢ_tt
DUỢC PHAM
Liều gây chết được ước lượng cùa thuốc khảng histathin dexclorpheniramin maleat lả 2, 5—
SOmg/kg
Một liếu duy nhất vượt quá giới hạn của betamethason thường không tạo ra các triệu
chứng cấp tính. Ngoại trừ khi dùng thuốc với liếu quả cao, việc quá liều glucocorticoid vải
ngảy hầu như không gây kết quả nguy hại trừ khi điếu nảy xảy ra với bệnh nhân có nguy
cơ đặc biệt do đang có bệnh hay đang dùng đồng thời thuốc khảc có khả năng tương tảc
gây tảc dụng ngoại ý với betamethason
14. Cần phải lâm gì khi dùng thuốc quả liếu khuyến cáo?
Quả liều câp: Lập tức gây nôn (cho bệnh nhân còn tỉnh) hay rửa dạ dảy. Chưa thấy được
hiệu quả ích lợi của thấm phận phúc mạc trong những trường hợp quá liếu.
Điếu trị quá liều bao gồm điếu trị triệu chứng và điếu trị hỗ trợ. Không nên dùng chất kích
thích. Có thể dùng thuốc tăng huyết ảp để điếu trị chứng hạ huyết' ap. Cảo cơn co giật đượ
xử trí tốt nhất với cảc thuốc lảm giảm hoạt dộng có tác dụng ngắn hạn như thiop
trì cung cấp nước đầy đủ và kiếm soát chất điện giải trong huyết thanh và trong
đặc biệt chủ ý cấn thận tới sự cân bằng natri vả kali. Đíếu trị mất cân bằng điện giải nếu
cần thiết.
15. Những điều cẩn trọng khi dùng thuốc nây: .
- Bệnh nhân dùng corticoid cần dược hướng dẫn dế thông bảo với bảc sỹ khi gặp bất kỳ
nhiễm trùng nảo, hoặc cảc dấu hiện nhiễm trùng (ví dụ: sôt, ho, đái buốt, đau cơ) hay cảc
phẫu thuật khi dùng thuốc lâu dải, hoặc trong vòng 12 tháng sau khi ngưng điếu trị, để
điếu chinh liếu dùng hoặc khi dùng thuốc trở lại nếu cần thiết.
— Phải sử dụng corticoid thận trọng cho bệnh nhân cao tuổi, ốm yếu, suy giáp trạng hoặc sơ
gan, nhồi mảu cơ tim, hen, bệnh nhân tâm thần, cao huyết áp, suy tim xung huyết, nhược
cơ mả dùng thuốc kháng cholinesterase, rối loạn huyết khối tắc mạch, suy thận, loãng
xương, nhiễm herpes simplex ở mắt, tăng ảp lực nội nhăn, rối loạn cơn co giật.
— Dùng thận trọng ở người mãn kinh vì có khuynh hướng loãng xương.
- Không đùng corticoid cho người có loét miệng nôi, trừ khi các trường hợp de doạ tính
mạng. Cần dùng thận trọng cho bệnh nhân viêm túi thừa, viếm ioét đai trảng, nối ruột
- Không dùng thuốc nảy cho bệnh nhân nhiễm virut hoặc nhiễm vi khuẩn mà không kiếm
soát được bằng thuốc kháng sinh, trừ trường hợp đe doạ tính mạng
- Dùng thuốc dự phòng là cần thiết trong chế độ của bệnh nhân có tiến sử bệnh lao hoạt
đôn
- Nẫu có thế, nến trảnh dùng keo dải các liếu dược lý của glucocorticoid cho trẻ em, vì
thuốc có thế lảm chậm phảt triển xương. Khi bắt buộc phải điếu trị kéo dải thì cần phải
theo dõi cẩn thận sức lớn và sự phảt triến của trẻ. .
- Liều cao glucocorticoid cho trẻ có thể gây viêm tuy câp dẫn tới huỷ hoại tuy tạng.
- Betamethason có thế huỷ hoại thai khi dùng cho người mang thai.
- Người mẹ cần được dặn dò không cho con bú khi mẹ dùng liều thông thường của
betamethason
- Betamcthason có thể gây kết quả âm tính sai iệch trong test nitroblu tetrazolium đế thứ
nhiễm khuẩn hệ thống, và có thể ngăn chặn phản ứng với test trên da và gây khó khăn khi
theo dõi đáp ứng điều trị của bệnh nhân dùng thuốc chữa viêm giáp trạng.
- Sứ dụng thận trợng cho bệnh nhân glôcom góc đớng, tắc nghẽn môn vị - tả trảng, phì đại
tuyến tiên liệt hoặc tắc nghẽn cổ bảng quang, đải thảo đường, bệnh cơ do steroid, động
kinh.
- Dùng thuốc nảy có thể che lấp cảc triệu chứng lâm sảng của bệnh nhiễm trùng.
- Dùng thuốc dải ngảy có thể ngăn chặn kháng thể với nhiễm trùng.
— Trảnh ngừng điếu trị đột ngột khi sử dụng thuốc dải ngảy.
~ Sử dụng thuốc nây dải ngảy có thể gây đục thế thuỷ tinh thể dưới bao sau, glôcom có thể
kéo theo huỷ hoại thần kinh thị giảc vả lảm tăng xảy ra nhiễm nấm hoặc virut thứ phảt ở
mm.
- Dùng thận trọng trong suy tim xung huyết vi có thể gặp tích luỹ natri.
— Do trong thảnh phần của thuốc có tartrazin nên thận trọng thuốc có '
dị ứng. __
16. Khi nâo cần tham vẩn bảc sỹ? DƯQC PỂW , ,
Khi cẩn thêm thông tín về thuốc. . . HA TAY -’t
Khi thẩy có những tảo dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuc: ` `
Khi dùng thuốc mà thấy triệu chứng cùa bệnh không thuyến giảm.
17. Hạn dùng của thuốc: 24 thảng tính từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc
sử dụng.
18. Tên và địa chỉ nhà sản xuất: , _ `
Tên nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHAN DƯỢC PHAM HA T’—
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 -La Khê - Hà Đông - TP. Hà Nội
Điện thoại: 04.33522204, 04.33824685 Fax: 04.33522203, 04.33
Hotline: 04.33522525
Biễu tượng:
DVtT`
HRTHPHHR
cchpwợouhu… m
19. Ngảy xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung huớng đẫn sử dụng thuốc:
Ngảy .......... thảng ......... năm ...........
. ã quá hạn
29054
:ue.cục TRƯỘNG
P.TRUỎNG PHONG
gỗ /ỨiovẤ Jfểìng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng