El 8 CÔNG TY CỔ PHẨN SINH HỌC DƯỢC PHẨM
› BA ĐÌNH
MÂU NHÂN
ĐƠN HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC
(Bổ sung lẩn: 1)
Viên nén
BERITOX
Dydrogesterone 10 mg
Mã số: ỸN - 11474 i
Năm 2011
EIỀ CÔNG TY cổ PHẦN SINH HỌC DƯỢC PHẨM
BA ĐÌNH
BỘ Y TẾ
c _ QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ ^ DUYỆT
Lãn đâu: ........ l .......... l .............
MÂU NHÂN
ĐON HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC
(Bổ sung lân: 1)
Viên nén
BERITOX
Dydrogesterone 10 mg
Mã số : TN - 11474
Nãm 2011
gfflgi CÔNG TY cờ PHẬN SINH HỌC DƯỢC PHẨM BA ĐÌNH
Khu CN Quế Võ — Băc Ninh. ĐT: 0241.3634424. Fax: 0241.3634425. Website: badinhpharma.vn
MẮU NHÃN vi
BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ DƯỢC .
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân dauẦgÍÒ’l/ogpl'ầ
% f _
ẸlịRffl .ẸẸỵR_IỆ
M
fflIsẽl< …
ỉ …Osmmcowcnuuuum sam
KT: 95x57x18 (mm) .
. Bắc_Ninh, ngả/v ; .. năm 2011
CONG TY co PHAN … . sx PHẨM BA ĐÌNH
Ds. Trần Thị Hồng
IEHG
CÔNG TY cò PHẶN SINH HỌC DƯỢC PHẨM BA ĐÌNH
Khu CN Quế Võ — Băc Ninh. ĐT: 0241.3634424. Fax: 0241.3634425. Website: badỉnhpharma.vn
MÃU NHÂN HỌP
Dydrogesteron lOmg
SĐiQ .........
L
c0nơrv ơ SINH HỌC oược PHẨM uotnn
BA m… BIOTECH Pmnmưnut JSC
tQCNMVò-itthtilu-HMVò-IEktũ-ưt
uu— … m: 01413641424 ~ Fu: 02413634425.W bidehưmaxn
Đẽuttmtayeùatrẻem.
Đọckỹhưùtgdănsửdựigưưủekhldững
KHÔNG DÙNG QUÁ UẺU CHÍ ĐỊNH
Nnh phân: Mỏl vien nén chửa:
DN '…
Tádượcvỉbdủ_l vlẻn
mtqnn.uủmcuủncuuhn
videthữmttn…nmtờhuủm
dlnsừđumthudc
Noquìn:
Mng dưchmđững lạnh.KMngbio
quin trữn 30°C. No quln vỉ thuốc
trongbộpomnmtkMđêtrủhlm.
Tlludwlnápđụngtĩtũ.
Keepwtdtuchofdtildrut.
Rudtìupieklgelhưltqrdtlll'yhfơttưt
Donotmeddìeteeommendeddose
Dydrogesteron lOmg
Cnmpostdum Each … tobiet m
Dydưogmme._._mmg
Endpleou q.it tablet
lnduthn. Duagc
See ùe hmmion lullet
…
m……mmmMaưcmpme
bltswtnớuemmhudevmprotecthun
molsnn.
thon: Manufacuưeú
[ng CÔNG TY xcò PHẬN SINH HỌC DƯỢC PHẨM BA ĐÌNH
\ Khu CN Que va - Băc Ninh. ĐT: 0241.3634424. Fax: 0241.3634425. Websit
……
Rx Thuốc bản theo đơn - thuốc nảy chi dùng theo đơn của bác sỹ
HƯỞNG DÃN SỬ DỤNG THUỐC
BERITOX
(Dydrogesterone 10 mg)
Công thức: Dydrogesterone: 10 mg
Tả dược: Lactose, Avicel, Povỉdon K30
Magnesi stearat, Sodium starch glycolat,
Titan dioxyd, HPMC, PEG 6000: vừa đủ
01 viên.
Đặc it'nh dược lý học:
Nhóm dược lý … điều trị: hệ sinh dục
tiết niệu vả hormon sinh dục.
Dydrogesterone là một Progesterone
dạng uống, tạo nên 1 nội mạc tử cung tỉết
đầy đủ trên 1 tử cung đã được chuẩn bị bời
Estrogen, qua đó bảo vệ nguy cơ Estrogen
gây tảng sản nội mạc tử cung và hoặc gây
ung thư. Thuốc được chỉ định trong mọi
trường hợp thiếu Progesterone nội sinh.
Dydrogesterone không có tác dụng
Estrogen vả Androgen, không sinh nhiệt,
không có tảo dụng đồng hoả, không có tảo
dụng của Corticoid.
Đặc tính dược động học:
Sau khi uống Dydrogesterone đánh
dấu, khoảng 63% Dydrogesterone được
thải qua nước tiếu và được thải hoản toản
trong 72 giờ. Dydrogesterone được chuyển
hoá hoản toản. Chất chuyển hoá chính của
Dydrogesterone lả 200t -
dihydrodydrogesterone (DHD) và có mặt
chủ yếu trong nước tiểu dưới dạng liên hợp
với acid Glucuronic. Đặc đỉểm chung cùa
tất cả các chất chuyến hoá là sự ứ đọng 4,6
— Dien — 3 — on, là một dạng cùa chất mẹ
và không có sự có mặt của phản ứng l7oc -
hydroxyl hoá. Điều đó cho thấy
Dydrogesterone không có tảc dụng
Estrogen vả Androgen.
Sau khi uống Dydrogesterone, nồng
độ DHD trong huyết tuơng cao đảng kể so
với chất mẹ. Tỉ lệ AUC và c.… của DHD
đối với chất mẹ Dydrogesterone theo thứ
tự là 40 và 25.
Dydrogesterone hấp thu nhanh. Giá
trị Tmax cùa Dydrogesterone vả DHD dao
động giữa 0,5 và 2,5 giờ.
Thời gian bán thải cuối cùng cùa
Dydrogesterone lả 5 — 7 giờ, cùa DHD là
14 - 17 giờ. Dydrogesterone không được
đảo thải theo nước tiểu dưới dạng
Pregnandiol như lá Progesterone. Do đó
vẫn có thể dựa vảo sự bải tiết cùa
Pregnandiol đề phân tích sự tạo
Progesterone nội sinh.
Các đặc tính tiền lâm săng: Chưa có tâi
liệu nghiên cứu nảo.
Chỉ định:
Liệu pháp thay thế hormon (HRT):
Lâm giảm tác dụng cùa Estrogen
không đối khảng trên nội mạc tử cung
trong liệu pháp thay thế hormon ở phụ nữ
có những rối loạn do tự nhiên hoặc do
phẫu thuật gây ra mãn kinh với tử cung
nguyên vẹn.
Các chứng thiếu Progesterone
Điều trị các chứng thiếu
Progesterone như:
- Đau kinh.
- Lạc nội mạc tử cung.
- Vô kinh thứ phảt.
- Kinh nguyệt không đều.
i’âf ®...ềns
CÔNG TY cò PHÀ_N SINH HỌC DƯỢC PHẨM BA ĐÌNH
Khu CN Quế Võ - Băc Ninh. ĐT: 0241.3634424. Fax: 0241.3634425. Websit ~ . '
- Xuất huyết tử cung do rối loạn chức
năng.
- Hội chứng tỉền kinh nguyệt.
- Doạ sầy thai và sẩy thai liên tỉếp do
có liên quan đến sự thiếu hụt Progesterone
đã được xảo định.
- Điều trị vô sinh do suy hoảng thể.
Liều Iuợng — ca'c]: dùng:
Liêu pháp thay thế hormon.
- Trong phối hợp với liệu phảp duy
trì Estrogen, uống 1 viên 10 mg
Dydrogesterone: mỗi ngảy, liên tục trong
14 ngảy cho một chu kỳ 28 ngảy.
- Trong phối hợp với lỉệu phảp
Estrogen theo chu kỳ, mỗi ngảy uống 1
viên 10 mg Dydrogesterone trong 12 — 14
ngảy cuối của thời gian điều trị bằng liệu
phảp Estrogen.
— Nếu sinh thiết nội mạc từ cung hay
sỉêu âm mả phát hiện sự đáp ứng không
thoả đáng ở giai đoạn Progesterone, thì nên
dùng 20 mg Dydrogesterone.
Đau kinh: uống mỗi ngảy 2 lần, mỗi
lần 10 mg, từ ngảy thứ 5 đến ngảy thứ 25
của chu kỳ.
Lạc nội mạc tử cung: uống mỗi ngảy
2 hoặc 3 lần, mỗi lần 10 mg, từ ngảy thứ 5
đến ngảy thứ 25 cùa chu kỳ hoặc liên tục.
Xuất huyết tử cung bất thường: uống
mỗi ngây 2 lần, mỗi lần 10 mg, trong 5 — 7
ngảy. (Để chặn xuất huyết)
Xuất huyết tử cung bất thường: uống
mỗi ngảy 2 lần, mỗi lằn 10 mg, từ ngảy 11
đến ngảy thứ 25 cùa chu kỳ. (Để phòng
xuất huyết).
Vô kinh: uống Estrogen mỗi ngảy 1
lần, từ ngảy thứ nhất đến ngảy thứ 25 cùa
chu kỳ, kết hợp với Dydrogesterone mỗi
lần 10 mg, mỗi ngây 2 lần,
đến ngảy thứ 25 của chu kỳ.
Kinh nguỵê! không đều: uống mỗi
ngảy 2 lần, mỗi lần 10 mg, từ ngảy thứ
llđến ngảy thứ 25 của chu kỳ.
Đe doạ sầy thai: ưống mỗi lần 40
mg, sau đó cứ mỗi 8 giờ uống 10 mg đến
khi triệu chứng thuyên giảm.
Sầy thai liên tiếp: uống mỗi ngảy 2
lần, mỗi lần 10 mg cho đển tuần thứ 20 cùa
thai kỳ.
Vô sinh do suy hoâng thế buổng
trứng: uống mỗi ngây 10 mg từ ngảy thứ
l4đến ngảy thứ 5 cùa chu kỳ. Cần duy trì
điều trị ít nhất là 6 chu kỳ liên tỉểp. Nên
tiểp tục điều trị trong những thảng đầu của
thai kỳ với liều lượng như trường hợp sẩy
thai liên tiếp.
Không được dùng Dydrogesterone
cho trẻ em dưới 18 tuổi do còn thiếu giữ
liệu về tính an toản và hiệu quả của thuốc.
Cltổng chỉ định:
- Quá mẫn cảm với bất cứ thảnh phần
nảo của thuốc.
- Được chuẩn đoản hoặc nghi ngờ có
khối u có liên quan đến Progesterone.
- Xuất huyết âm đạo không rõ
nguyên nhân.
- Nếu dùng để ngăn chặn sự tăng sản
ở nội mạc tử cung (đối với phụ nữ đang
dùng thuốc chứa Estrogen): chống chỉ định
sử dụng Estrogen phối hợp với
Progestagen, cũng như Dydrogesterone.
Cảnh báo vả thận trọng khi sử dụng
thuốc:
Ở giai đoạn đầu khi điều tn' với
Dydrogesterone mà gặp xuất huyết bất
thường, thì cần phầi nghiên cứu rõ rảng
nguyên nhân xuất huyết trước khi đỉều trị.
Eềì't Ju .-Ố «#liiztl
«t
A\
0'J
o
u'
Effle CÔNG TY cò PHẶN SINH HỌC DƯỢC PHẨM BA ĐÌNH
Khu CN Quế Võ - Băc Ninh. ĐT: 0241.3634424. Fax: 0241.3634425. Websỉt
Rx Thuốc bán theo đơn - thuốc nây chỉ dùng theo đơn của bảo sỹ
HƯỚNG DÃN sử DỤNG THUỐC
ouoc ỆHÁM ;
BA DiNH
BERITOX
(Dydrogesterone 10 mg)
Công thức: Dydrogesterone: 10 mg
Tả dược: Lactose, Avicel, Povỉdon K30
Magnesi stearat, Sodium starch glycolat,
Titan dioxyd, HPMC, PEG 6000: vừa đủ
01 viên.
Đặc tính dược lý học:
Nhóm dược lý - điều trị: hệ sỉnh dục
tiết niệu vả hormon sinh dục.
Dydrogesterone là một Progesterone
dạng uống, tạo nên 1 nội mạc tử cung tiểt
đầy đủ trên 1 tử cung đã được chuẩn bị bởi
Estrogen, qua đó bảo vệ nguy cơ Estrogen
gây tảng sản nội mạc tử cung và hoặc gây
ung thư. Thuốc được chỉ định trong mọi
trường hợp thiếu Progesterone nội sinh.
Dydrogesterone không có tảc dụng
Estrogen vả Androgen, không sinh nhiệt,
không có tác dụng đồng hoả, không có tảo
dụng của Corticoid.
Đặc tỉnh dược động học:
Sau khi uống Dydrogesterone đảnh
dấu, khoảng 63% Dydrogesterone được
thải qua nước tiểu và được thải hoản toản
trong 72 giờ. Dydrogesterone được chuyến
hoá hoản toản. Chất chuyển hoá chính cùa
Dydrogesterone lả 20a -
dihydrodydrogesterone (DHD) và có mặt
chủ yếu trong nước tiểu dưới dạng liên hợp
với acid Glucuronic. Đặc điềm chung cùa
tất cả cảc chất chuyển hoá là sự ứ đọng 4,6
— Dien — 3 — on, là một dạng của chất mẹ
và không có sự có mặt của phản ứng 170t -
hydroxyl hoả. Điều đó cho thấy
Dydrogesterone không có tác dụng
Estrogen vả Androgen.
Sau khi uống Dydrogesterone, nồng
độ DHD trong huyết tương cao đảng kể so
với chất mẹ. Tỉ lệ AUC vả cmax của DHD
đối với chất mẹ Dydrogesterone theo thứ
tự là 40 và 25.
Dydrogesterone hấp thu nhanh. Giá
tti Tmax của Dydrogesterone vả DHD dao
động giữa 0,5 và 2,5 giờ.
Thời gian bản thải cuối cùng cùa
Dydrogesterone là 5 — 7 gỉờ, cùa DHD là
14 — 17 giờ. Dydrogesterone không được
đảo thải theo nước tiều dưới dạng
Pregnandiol như lả Progesterone. Do đó
vẫn có thể dựa vảo sự bải tiết cùa
Pregnandỉol để phân tích sự tạo
Progesterone nội sinh.
Các đặc tính tiền lâm sảng: Chưa có tải
liệu nghiên cứu nảo.
Chỉ định:
Liệu phảp thay thế hormon (HRT):
Lâm giảm tác dụng của Estrogen
không đối kháng trên nội mạc tử cung
trong liệu pháp thay thế hormon ở phụ nữ
có những rối loạn do tự nhiên hoặc do
phẫu thuật gây ra mãn kinh với tử cung
nguyên vẹn.
Các chứng thiếu Progesterone
Điều trị cảc chứng thiếu
Progesterone như:
- Đau kinh.
- Lạc nội mạc tử cung.
- Vô kinh thứ phảt.
… Kinh nguyệt không đều.
1giẹiậửtmhx—q
gffl CÔNG TY _cò PHẶN SINH HỌC DƯỢC PHẨM BA ĐÌNH
Khu CN Quê Võ - Băc Ninh. ĐT: 0241.3634424. Fax: 0241.3634425. Web
Sử dụng Dydrogesterone hiếm gặp
hư hại chức năng gan, thinh thoảng có kèm
cảc triệu chứng lâm sảng. Do đó, cần dùng
Dydrogesterone thận trọng với bệnh nhân
có bệnh gan cấp tính, hoặc có tiền sử bệnh
gan, chừng nảo có test chức năng gan chưa
cho kết quả trở lại bình thường. Nên ngừng
điều trị khi có suy gan nghiêm trọng.
Một số bệnh nhân gặp băng huyết,
tuy nhiên có thể ngãn ngừa bằng tăng liều
dùng.
Trường họp cần giám sát:
Với bất cứ trường hợp nảo gặp dưới
đây, như trước đây đã từng xuất hiện, và
hoặc bị trầm trọng hơn khi mang thai hoặc
khi điều trị bằng hormon trước đây, thì
bệnh nhân cần được giảm sảt cấn thận.
Những trường hợp nảy có thể tải diễn hoặc
nặng hơn trong khi điều trị bằng
Dydrogesterone, đặc biệt là khi rối loạn
chuyển hoá Porphyrin vả trầm cảm.
Những trường họp khác:
Bệnh nhân có những vấn đề hiếm
gặp về di truyền, như thiểu hợp một phần
Lactase hoặc kém hấp thu Glucose —
Galactose không được dùng thuốc nảy.
Cảnh bảo và thận trọng khi sử dụng
Dydrogesterone trong chỉ định “Ngăn ngừa
tăng sản nội mạc tử cung ở phụ nữ đang sử
dụng Estrogen”. Đọc kỹ những cảnh báo
trong tờ thông tin về sản phẩm cùa sản
phẩm Estrogen.
Việc chữa trị các triệu chứng của
chứng thiểu hụt Estrogen trong thời kỳ sau
mãn kinh ở phụ nữ dùng liệu phảp thay thế
hormon (HRT) chi được bắt đầu nếu như
các triệu chứng nảy ảnh hưởng có hại đến
chất lượng cuộc sống. Cần đánh giá thận
trọng định kỳ, ít nhất là hảng năm những
thuận lợi và bất lợi của liệu phảp thay thế
ouoc Ệt-iẨixi
ư…eu;m
tiếp tục nểu những thuận l "
hơn hẳn so với những bất lợi.
Kiếm tra theo dõi khi sử dụng thuốc
- Trước khi bắt đầu vảo sữ dụng lại
liệu phảp thay thế hormon (HRT), cần phải
tìm hiếu đầy đủ tiền sử y khoa cùa cả nhân,
kể cả tiền sử gia đình. Phải khảm thực thể
(bao gồm phụ khoa vả vú), dựa vảo tiền sử
và vảo cảc chống chỉ định và cảnh bảo khi
dùng thuốc. Trong khi điều trị, cần kiểm
tra định kỳ tần số vả tính chất cùa thời gian
dùng thuốc tuỳ thuộc vảo từng cá thế. Bên
cạnh đó, bệnh nhân phải thông báo những
thay đồi ở vú với bảc sỹ.
- Phải chú ý kiềm tra vú định kỳ, bao
gồm chụp X- quang ở vú, dựa vảo cảc
hướng dẫn hiện có cho phụ nữ khoẻ mạnh
và được thay đổi theo nhu cầu lâm sảng
cùa từng người.
Tăng sản nội mạc tử cung
- Thời gian kéo dải sử dụng Estrogen
mã không có thêm Progestagen sẽ lảm tảng
sản nội mạc tử cung và ung thư biểu mô
nội mạc tử cung ở tử cung phụ nữ. Những
nguy cơ nảy rất có thể được ngăn ngừa nhờ
phối hợp liệu pháp Oestrogen trong ít nhất
12 ngảy với dùng Progestagen (như
Dydrogesterone) trong chu kỳ kinh.
Ung thư vú
— Trong những nghiên cứu chọn ngẫu
nhiên, có kiểm tra Placebo, tổ chức nghiên
cứu sức khoẻ phụ nữ (WHI) và những
nghiên cứu dịch tễ học, bao gồm công trình
nghiên cứu hảng triệu phụ nữ (MWS), thấy
giữa phụ nữ sử dụng Estrogen, vả
Oestrogen kết hợp Progestagen hoặc dùng
Tibolone lảm iiệu phảp thay thế hormon
trong một số năm, thấy có tăng nguy cơ
tương đối về ung thư vú. Với tất cả cảc liệu
""" SWF'HO Í'""""
'?!
ỄỄỀ còrvc TY cò PHẬN SINH HỌC nược PHẢM BA ĐÌNH
Khu CN Quế Võ - Băc Ninh. ĐT: 0241.3634424. Fax: 0241.3634425. We '
……
phảp thay thế hormon (HRT), thì sự tăng
nguy cơ gặp sau vải năm sử dụng và tăng
lên khi tiếp tục thời kỳ điều trị. Nguy cơ sẽ
trở lại trong vòng vải năm (tối đa 5 năm)
sau khi ngừng đỉều trị tới mức trước khi
điều trị.
- MWS cũng cho biết rằng nguy cơ
tương đối về ung thư vú ở phụ nữ khi họ
được chữa trị với Oestrogen liên hợp
(CEE) hoặc Estrogen (EZ) sẽ cao hơn khi
thêm Progestagen. Nguy cơ nảy không phụ
thuộc vảo liều dùng (dùng Progestagen liên
tục hoặc theo thứ tự), cũng không phụ
thuộc vảo loại Progestagen.
Huyết khối — tắc tĩnh mạch
- Liệu phảp thay thế hormon liên
quan đến nguy cơ tương đối cao hơn về
huyết khối tắc tĩnh mạch (VTE), đó là
những huyết khối tĩnh mạch sâu hoặc tắc
mạch phối. Một nghiên cứu kỉểm soát ngẫu
nhiên và nghiên cứu dịch tễ học đã cho
thấy nguy cơ VTE ở những người dùng
HRT tăng gấp 2 — 3 lần hơn so với cảc phụ
nữ không sử dụng liệu phảp hormon
(HRT). Trong năm đầu dùng liệu pháp
HRT, thì nguy cơ nảy sẽ lớn hơn so với
trong những nãm tiếp theo.
- Những yếu tố nguy cơ chung về
huyết khối tắc tĩnh mạch (VTE) lá ở người:
* Có tiền sử cả nhân dương tính
* Có tiền sử gia đình dương tính
* Quá béo phì (chỉ số khối cơ thế ›
30 kg] m²)
* Bị Lupus ban đỏ hệ thống(SLE)
Khỏng có liên quan nảo về vai trò
gây giãn tĩnh mạch trong VTE
- Bệnh nhân có tiền sử VTE hoặc có
tăng đông máu sẽ dễ bị tăng VTE. HRT có
thể thậm chí bị tăng nguy cơ hơn nữa. Với
những người có tiền sử cá nhân hoặc tỉền
khỏi tinh trạng tăng đông máu.
lưu ý đảnh giá cẩn thận cảc yếu tố lảm tăng
đông mảu hoặc chưa dùng thuốc chống
đông, thì cần chống chỉ định dùng HRT
cho những bệnh nhân nảy. Với những phụ
nữ đang dùng thuốc chống đông, cần phải
đánh gỉả thận trọng giữa lợi ích và bất lợi
cùa liệu phảp nảy.
… Nguy cơ VTE có thể tăng tạm thời
khi bất động dải ngây, hoặc khi bị chấn
thương nặng, hoặc qua đại phẫu thuật. Với
mọi bệnh nhân sau phẫu thuật, cần phải lưu
ý cẩn thận đển cảc biện pháp phòng ngừa
đế trảnh gặp VTE hậu phẫu. Nếu sau phẫu
thuật chọn lọc (đặc biệt sau phẫu thuật
bụng hoặc chinh hình ở chi dưới) mà cần
bất động lâu dải, thì phải cân nhắc ngừng
dùng HRT trong 4 — 6 tuần và chỉ tiếp tục
khi nữ bệnh nhân đã trở lại cử động hoản
toản.
- Nếu chứng huyết khối tắc tĩnh
mạch bắt đầu phát triền sau khi dùng liệu
pháp thay thế hormon thì phải ngùng dùng
thuốc. Bệnh nhân cần phải liên hệ với bác
sỹ ngay lập tức, nếu gặp tiềm năng các
triệu chứng huyết khối — tắc mạch (ví dụ:
sưng tấy chân, đau đột ngột ở ngực, thờ
ngắn).
Bệnh về động mạch vảnh tim
- Nghiên cứu ngẫu nhỉên có kiềm
soát cho thấy không có bằng chứng nảo khi
kết hợp Oestrogen dạng liên hợp cùng với
Medrocyprogesteron acetat mả lảm tăng
nguy cơ bệnh động mạch vảnh. Hai nghỉên
cứu lớn về lâm sảng (WHI vả HERS
(Heart and Estrogen | Progestin
Replacement Study)) cho thấy có thể tăng
nguy cơ số người mắc bệnh tim mạch
'~t
CÔNG TY cò PHẶN sn… HỌC DƯỢC PHẢM BA ĐÌNH
Khu CN Quế vơ — Băc Ninh. ĐT: 0241.3634424. Fax: 0241.3634425. w ~
trong năm đầu tiên dùng thuốc và không có
chỉ định về tảc dụng thuận lợi toản bộ.
Tai biễn mạch mău não
— Một thử nghiệm lâm sảng rộng,
chọn ngẫu nhiên (nghiên cứu WHI) ở phụ
nữ khoẻ mạnh, theo kết quả thử phảt thấy
có tăng nguy cơ tai bỉến mạch não thiếu
mảu cục bộ trong khi điều trị liên tục
Oestrogen liên hợp phối hợp với
Medrocyprogesteron acetat
T ương tác với các thuốc khác và các dạng
tương tác khăc:
Chưa có nghiên cứu về tương tảo.
T rường họp có thai vả cho con bủ:
Nhìn chung các số liệu thống kê cho
thấy có khoảng 35 triệu phụ nữ đã điều trị
với Dydrogesterone. Mặc dầu số lượng
phụ nữ mang thai đã điều trị khó đánh giá
chính xác, nhưng khoảng 9 triệu phụ nữ
mang thai đã có thai trong tử cung bị phơi
nhiễm với Dydrogesterone (sự phơi nhiễm
cao như vậy trong thai kỳ là do
Dydrogesterone có các chỉ định liên quan
đến mang thai ở nhiều vùng trên thế giới).
Từ hệ thống theo dõi tự phảt từ trước tới
nay chưa có bằng chứng nảo về việc không
thể dùng Dydrogesterone cho phụ nữ mang
thai.
Không có tải lỉệu khảo về dịch tễ học
có liên quan đến Dydrogesterone.
Tuy nhiên theo nghiên cứu gần đây
cùa Mỹ trên 502 trường hợp bị tật lỗ đải
lệch thấp vả 1286 trường hợp khoẻ mạnh
đã cho thấy có ít nhất tăng nguy cơ gấp 2
lần về độ 213 tật lỗ đải lệch thấp ớ trẻ được
sinh ra từ nhũng bả mẹ có sử dụng
Progestogen (chủ yếu là Progesterone)
trong thời gian ngắn trước khi mang thai
hoặc trong những tháng đầu cùa thai kỳ
(OR 2,2; 95% CI 1,0 — 5,0). Nguyên nhân
lá không rõ rảng
Progesterone khi mang ' ~
những nhân tố nguy cơ cho r g trường
hợp bị lệch 16 đái thấp. Đối với
Dydrogesterone, chưa rõ nguy cơ gây tật lỗ
đải thẫp. Nghiên cứu trên súc vật không
cho thấy có tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp
tới sự mang thai, tới sự phảt triển cùa phôi
thai hoặc tới phát triền sau khi sinh.
Dydrogesterone bải tiết qua sữa cùa
bả mẹ cho con bú. Không thể loại trừ rủi ro
cho đứa trẻ. Không dùng Dydrogesterone
cho phụ nữ đang thời kỳ cho con bú.
Không có bằng chứng cho thấy
Dydrogesterone lảm giảm sự sinh sản.
T ác dụng đối với khả nãng lái xe vả vận
hảnlt máy móc:
Dydrogesterone không hoặc ít có ảnh
hưởng đến khả năng nảy.
T ảc dụng không mong muốn:
Giống như mọi thuốc khác
Dydrogesterone cũng có thế có tảc dụng
phụ.
Thông báo cho bác sỹ những tác
dụng không mong muốn gặp phãi khi sử
dụng thuốc.
Tần số những hiện tượng có hại được
sắp xếp theo thứ tự sau đây: Thường gặp
(1 - 10%), ít gặp (tần số dưới 1%), hiếm
(mức thường xuyên dưới 0,1%), rất hiếm
(tần số dưới o,02%1, kể cả những thông
báo riêng lẻ.
Những tác dụng không mong muốn
gặp trong các thử nghiệm lâm sảng vả hoặc
qua kinh nghiệm hậu mại sau khi dùng
Dydrogesterone được liệt kê dưới đây:
Rối loan hệ ịạo máu vả bach huỵết:
Rất hiếm: thiếu mảu tan máu.
Rối loan h“ miễn d`ch:
“u
ủlặ
@ CÔNG TY cò PHẦN SINH HỌC DƯỢC PHẨM BA ĐÌNH
Khu CN Quế vo Bắc Ninh. ĐT: 0241.3634424. Fax: 0241.3634425.
……
Rất hiếm: quá mẫn cảm.
Rối loan hê thần kinh:
Thường gặp đau nửa đầu, nhức đầu.
Rối loan gan mât:
Ít gặp: hư hại chức năng gan (kèm:
vảng da, suy nhược, khó ở, đau bụng)
Rối loan da và mô dưới da:
Ít gặp: phản ứng dị ứng ở da (ví dụ:
phảt ban, ngứa, mảy đay)
Rất hiếm: phù mạch
Rối loan hê sinh sản và vú:
Thường gặp: xuất huyết bất thường.
Ít gặp: đau vú, căng vú.
Rối loạn toản thân và tai chỗ tiêm:
Rất hiếm: phù.
Những phản ứng có hại không
thường xuyên thu được khi thuôc được bản
trên thị trường liên quan đên điêu trị băng
Dydrogesterone:
U lảnh tính, u ảc tính, và 11 đặc hiệu
(bao gôm u nang và Polyp)
Tăng kich cỡ của khối u phụ thuộc
Progesterone (ví dụ: u mảng não) (Xem
phần “Chống chỉ định”):
- Ung thư vú.
- Tăng sản nội mạc tử cung, ung thư
biểu mô nội mạc tử cung
- Khối 11 lệ thuộc vảo hormon sinh
dục (lảnh tính hoặc ảc tính)
Sản xuất tại: Công ty CP SHDP Ba Đinh
KCN Quế Võ- Bắc Ninh
ĐT: 0241 .3634424
Quá liều:
Theo những số liệu còn hạn chế hiện
nay liên quan đến quá liều ở người, thấy
Dydrogesterone dung nạp tốt khi uống
đúng liều (tối đa là 360 mg/ ngảy/ người).
Không có thông bảo nảo ghi nhận về tảo
dụng gây bệnh do dùng quá lỉều. Nếu quả
lỉều được phảt hiện trong vòng 2 hay 3 giờ
vả cảm thấy cần đỉều trị, thì nên rửa dạ
dảy. Không có thuốc giải độc đặc hiệu và
phải điều trị triệu chứng.
Bão quản: Không được lảm đông lạnh.
Không bảo quản trên 30°C. Bảo quản vỉ
thuốc trong hộp carton nơi khô để trảnh
v
A
am.
Hạn dùng: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
Qui cách đóng gói:
… Hộp 01 vĩ x 20 viên nén và 01 hướng dẫn
sử dụng.
… Hộp 10 vì x 20 viên nén và 01 hướng dẫn
sử dụng.
Thông báo cho Bác sỹ nhũng tác dụng không
mong muốn gặp phâi khi“ sử dụng thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng.
Đề xa tầm tay trẻ em.
Nếu cần thêm thông tin xin hói ý kiến bác sỹ.
Fax: 0241. 3634425
! ail: badỉnhgharma@ỵahoo com vn
PHÓ cục TRUỜNG
JVỵ1ạẫn '7â20 ẫẨaxn/ỉ
___,
k
. “rjéỄẩợ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng