BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Lãn đãìu:ịOỀ-ẺIỀWTỄm
Irbunrtan l50mg
ICOMIOSITIONI FJch ubld mỉm:
rbe… ư…
IINDICATIONSI.
IDOSAGE | ADMINISTRATIONI.
ICONTMINIIICATIONSI:
Pleus: sn imen pnpu
Il tunp:rm belowM“C
lQliALITV SIECIFICATIONỊ
Mmuủaum : speciíỏnlion
Gandhiunmhũnwo
Kwoulohudlufdclúm
- KISHIARI.Co.. un. gfỹgg
21 Mn. WuSmngW. Rmdcdlơu '
ISIOIAGIII Slam … h`gh bullq | M phu.
ù-ndnumùn
Vlh uh IERATAN
cui mviha
ì h
ỉ…Ề" ~ “ I".ĩ'
6ụ' ! ng
sn #…
uản;
Wu úlh: Nhi dl nt
Ilo uh: ng ch tin. uu lhõ.
đ nhiu loM le
Cửll ne mluq
ẫrnummư mcmútmqnc
uum niu
mù. m. ù.Ểwũư uuẳ’u
su…m» mmluù.m
u..âml
MW
w»
vxủmunnlẵủ …
Tờ hướng dẫn sử dung thuốc:
Rx - Thuốc kê đơn
Viên nén BERATAN
Đọc kỹ hướng dẫn sư dụng trước khi dùng, nếu cần thẻm Ithỏng Iin xin hói' y kiến bác sĩ.
T hong bâo cho Bảo sĩ nhưng lác dụng khỏng mong muốn gặp phải khi sư dụng Ihuốc.
Để xa tấm tay lrẻ em.
[THÀNH PH_ẨN]
Môi vỉên nén chứa:
Irbesartan ............................. 150 mg
Tả dược: Polyethyien glycol 6000, Lactose hydrat, Low- Substituted
Hydroxypmpylcellulose, Povỉdon, Crospoviđon, Caicỉ Carbonat kết tùa, Colloidal
Sỉlỉca khan Magnesi Stearat
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:
Mã ATC: CO9C A04.
Loại thuốc: Nhóm chất đối khảng thụ thể angiotensin II, thuốc chống tăng huyết ảp.
Irbesartan là một thuốc dùng đường uống có tảc dụng đối kháng chọn lọc trên thụ
thể angiotensin 11 (loại ATI).
Cơ chế tác động: ngãn chặn tất cả những tảo dụng cùa angìotensin II qua trung
gian thụ thể ATI, không kể đển nguồn gốc hoặc con đường tồng hợp của
angiotensin H. Tảo dụng đối kháng chọn lọc trên thụ thể AT. dẫn đến tăng renin
huyết tường vả giảm nồng độ aldosteron huyết thanh. Nồng độ kali không bị ảnh
hưởng đáng kể khi dùng Irbesartan đơn độc ở lìều khuyến cáo. Irbesartan không
ức chế enzym chuyển (kininase II), một Ioại enzym tạo ra angiotensin II vả thoải
giáng bradykinin thảnh chắt chuyển hóa dạng bất hoạt. Irbesartan không cần phải
chuyển thảnh chẳt chuyển hóa dễ có tác động nảy.
Trong chứng tăng huyết ảp, irbesartan lảm huyết ảp giảm nhưng tần số tim thay
đổi rất ít. Tác dụng hạ huyết ảp phụ thuộc vảo liều vả có khuyng hướng không hạ
thêm khi uống với liều cao hơn 300 mgll lần mỗi ngảy. Huyết ảp hạ tối đa trong
khoảng 3 — 6 giờ sau khi uống. Tảc dụng chống tăng huyết ảp duy tri ít nhất 24
giờ. Hiệu quả chống tãng huyết áp thế hiện trong vòng 1.2 tuần, hiệu quả tối đa
đạt dược trong vòng 4 — 6 tuần kế từ khi bắt đấu điều trị vả duy tri khi điều trị iâu
dải. Nếu ngừng điều trị, huyết áp dần dần trở lại trạng thái ban đầu, nhưng không
có hiện tượng bệnh đột ngột trở lại khi ngừng thuốc. Tảo dụng chống tăng huyết
áp của irbesartan và thuốc iợi tiếu thiazid có tính chắt cộng hợp.
Bệnh lý thận ở người đải tháo đường: Irbesartan được dùng để chăm sóc bệnh lý
thận ở người đảỉ thảo đường với biểu hiện lả tảng creatinin huyết thanh vả có
protein niệu (vượt quá 300 mglngảy) ở những người bệnh đái tháo đường typ 2 có
tăng huyết áp. Cả hai nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin 11 vả chất ức chế
enzym chuyền (ACE) đều lảm chặm được tốc độ tiến triến của bệnh thặn ở người
’Ỉf
`ẳ~›
n
bệnh tăng huyết' ap bị đải tháo đường và mỉcroalbumin niệu hoặc có bệnh lý thận
rõ rệt. Một số bằng chứng cho thấy cảc thuốc nảy lảm chậm tiến triển cùa bệnh lý
thận bằng một cơ chế độc lập với tảc dụng chống tăng huyết áp của chúng. Phối
hợp điều trị bằng cảc chẳt ức chế ACE và chất đổi kháng thụ thể angitensin II cho
thấy có tác dụng cộng hợp trong việc lảm giảm huyết ảp vả mỉcroalbumin niệu.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Irbcsartan được hắp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa vởi sinh khả dụng đường
uống từ 60-80%. Thức ăn không lảm thay đối nhiều đến sinh khả dụng cùa thuốc.
Nồng độ đĩnh trong huyết tương cùa Irbesartan đạt được từ 1,5 đển 2 giờ sau khi
uống.
Khoảng 95% irbesartan liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố của thuốc
vảo khoảng 53~93 lít.
Thuốc được chuyến hóa qua gan, chủ yếu bởi cytochrom P450 isoenzym CYP2C9
thảnh chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Thuốc được đảo thải dưới dạng không đổi và dạng chuyến hóa trong mật và trong nước
tiểu. Nửa đời thải trừ cúa thuốc là 11-15 giờ.
Bênh nhân nhi:
Dược động học cùa irbesartan được đảnh gíá ở 23 trẻ em bị tăng huyết ảp sau khi
dùng liều duy nhất và mỗi ngảy nhiều liều của irbesartan (2 mg / kg) lên đến liều
tối đa hảng ngảy là 150 mg trong bốn tuần. Trong số 23 trẻ em nảy có 21 trẻ có
thể đánh giá để so sảnh về dược động học vởi người 1ởn (12 trẻ cm trên 12 tuổi, 9
trẻ từ 6 đến 12 tuổi). Kết quả cho thấy Cmax, AUC và tốc độ thanh thải có thế so
sánh với những gì được quan sát thấy ở bệnh nhân người lớn dùng 150 mg
írbesartan mỗi ngảy. Một sự tỉch tụ có giới hạn của irbesartan (18%) trong huyết
tương đã được quan sát thấy khi lặp đi lặp lại liền một lần mỗi ngảy.
Bênh nhãn lớn tuồi (65-80 tuổi) có huvết áp` chức năng gan thân binh thường:
AUC vả Cmax của irbesartan lớn hơn người trẻ tuổi (18-40 tuồi) 20-50%. Thời gian
bản hùy thải trừ tương đưong nhau. Tảc dụng lâm sảng không khảc nhau có ý nghĩa
theo tuối.
Ở bênh nhân suv thân:
Ở những bệnh nhân bị suy thận hay những người chạy thận nhân tạo, cảc thông số
dược động học cùa irbcsartan không bị thay đối dáng kể. Irbesartan không được
loại bỏ bằng thẳm tách mảu.
Ở bênh nhân suv gan do xơ gan nhe và trung bình:
Cảo thông số dược động học của irbesartan không bị thay đồi đảng kế. Các nghiên
cứu đã không được thực hiện ở bệnh nhân suy gan nặng.
MÔ TẢ:
Vìên nén hai mặt lồi, hình oval, mảu trắng có khắc “KMS” trên một mặt viên và "I" và
"R" vởi đường bé ở gìữa trên mặt kia.
w
I›J
CHỈ ĐỊNH:
BERATAN được dùng ở người lớn để:
- Điều trị bệnh tảng huyết ảp.
- Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân đảỉ thảo đường tỷp 2 vả tăng huyết ảp.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Thuốc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
BERATAN được sử dụng bằng đường uống và không phụ thuộc vảo bữa ăn.
Bẻnh tăng huvết án:
Liều khởi đẩu và duy trì khuyến cảo thông thường ]ả 1 víên x 1 lần/ngảy
Nếu dùng liều khời đầu 1 viên x 1 lần/ngảy mả huyết áp vẫn không thể hạ như mong
muốn, có thế tăng liều đến 2 viên x ] lần/ngảy, hoặc có thể kết hợp vởi cảc thuốc điều
trị tăng huyết ảp khác.
Khởi đẩu điều trị vởi liều thẳp '/z viên mỗi ngảy đối với bệnh nhân trên 75 tuồi, và
những bệnh nhân đang thẩm phân máu.
Việc dùng kết hợp với một thuốc lợi tiều như hydrochlorothiazide cho thẳy lảm tăng
hiệu quả cúa BERATAN.
Điều tri bênh thân ở bẽnh nhân đái tháo đường tsz 2 và tăng huỵểt ág~
Trong điếu trị bệnh thận ở những bệnh nhân đải thảo đường týp 2 có tăng huyết' ap, nên
khời đầu vởi liều 1 vìên x ] Iần/ngảy tăng đến 1iếu 2 viên x ] lần/ngảy như lá iỉếu duy
trì.
Bénh nhân suv thân:
Không cần điều chinh liều ở bệnh nhân suy thận.
Bênh nhán suv gan:
Không cần đỉếu chĩnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Không có kinh
nghiệm lâm sảng ở những bệnh nhân suy gan nặng.
Bénh nhản Iởn tuổi:
Việc điều chỉnh liếu thường không cằn thiết ở bệnh nhân lởn tuối. Mặc dù nến cân
nhắc dùng lìếu đỉều trị khởi đầu vởi 1/2 viên mỗi ngảy cho bệnh nhân trên 75 tuối.
Trẻ em:
Irbesartan dược nghiên cứu ở trẻ em ở độ tuổi 6—16, nhưng các dữ liệu hiện tại không
đủ để khuyến khích việc dùng thưốc kéo dải ở trẻ em mãi đến khi có thêm các dữ liệu
mm.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quả mẫn vởi Irbesartan hoặc vởi bắt kỳ thảnh phằn nảo cùa thuốc
Không phối hợp với aliskiren ở người đải tháo dường hoặc suy thận.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
CẨNH BÁO & THẬN TRỌNG:
Tống quát: Ở những bệnh nhãn có trương lực mạch mảư vả chức năng thận phụ thuộc
chủ yêu vảo hoạt động của hệ thống renỉn—angiotensin-aldosteron (như suy tim sung
huyết nặng và bệnh thận, kể cả hẹp động mạch thận), điều trị vởí thuốc ửc chế men
chuyển hoặc thuốc đối khảng thụ thể angìotensin 11 là những thuốc có ảnh hưởng đến
hệ thống nảy có thể gây ra hạ huyết áp câp tinh, tăng urê hụyết, thiếu nỉệu, hoặc hiếm
gặp hơn có suy thận câp. Cũng như tât cả cảc thuốc hạ huyết ảp khảo, hạ huyết ảp quá
mức ở những bệnh nhân bệnh tim thiếu mảu cục bộ có thể dẫn đến nhồi mảu cơ tim
hoặc đột quỵ.
Suy giảm thể tzch nội mạch. Hạ huyết ảp trìệu chứng, đặc biệt sau liều đầu tiên, có thể
xảy ra ở bệnh nhân giảm thể tích Inội mạch vả/ hoặc giảm natri do điếu trị bằng thuốc
lợi tiếu mạnh hoặc đang theo chế độ ăn kỉẽng muối, hoặc bị tỉêu chảy hoặc nôn. Cần
điều chỉnh tình trạng giảm thế tich dịch hay giảm natri trưởc khi điếu trị vởi irbesartan.
Suy thận và ghép thận: Cấn theo dõi định kỳ nồng độ kali huyết vả creatinin huyết khi
thuốc nảy được dùng ở bệnh nhân suy chức năng thận. Không có kinh nghiệm vế việc
dùng thuốc nảy ở những bệnh nhân mới ghép thận.
Tăng kali huyết: Cũng như cảc thuốc ảnh hướng đến hệ thống renin— angiotensin-
aldosteron khảo, tăng kali huyết có thể xảy ra trong thời gian điều trị với irbesartan,
đặc biệt ở bệnh nhân suy thặn, protein niệu quả mửc do bệnh thận đái tháo đường, vải
hoặc suy tim. Cần theo dõi chặt chẽ nồng độ kali huyết ở những bệnh nhân nảy.
Lithium: Việc dùng kết hợp lìthìum vả irbesartan không được khuyến cáo.
Hẹp van động mạch chủ vả van hai lá, bệnh cơ lim phình trướng tắc nghẽn: Cũng như
cảc thuốc giăn mạch khác, cần thận trỌng đặc biệt khi dùng irbcsartan ở những bệnh
nhãn nảy.
Chứng tăng andosteron nguyên phát: Những bệnh nhân tặng andosteron nguyên phảt
nói chung không đảp ứng với cảc thuốc trị tăng huyết ảp do ức chế hệ renin- (
angỉotensin. Do đó, việc dùng irbesartan không được khuyến cáo ở những bệnh nhân
nảy.
Phong tóa kẻp của hệ remn—angiotenszn—_aldosterone (RAAS):
Có bằng chứng cho thắy việc sử đụng đồng thời cảc thuốc ưc chế ACE, thuốc chẹn thụ
thể angiotensin 11 hoặc aliskìren lảm tăng nguy cơ hạ huyết ảp, tăng kali mảu và suy
giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận cắp). Phong tỏa kẻp của hệ RAAS thông
qua việc sử dụng kết hợp cảc thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angíotensin II hoặc
aliskiren do đó không được khuyến cáo Nếu liệu phảp phong tỏa kép được coi là hoản
toản cần thiết, điều nảy chỉ nên dùng dưới sự giảm sát chuyên môn và phải giám sảt
chặt chẽ thường xuyên chức năng thận, điện giải vả huyết ảp Cảc thuốc' ưc chế ACE,
thuốc chẹn thụ thể angiotensin II không nên được dùng đồng thời ở những bệnh nhân
có bệnh thận đải tháo đường
Lactose. Thuốc nảy có chứa lactose. Nhưng bệnh nhân có vẳn đề về dung nạp
galactose di truyền (hiếm gặp), thiếu hụt men Lapp- lactase hoặc kém hắp thu glucose—
galactosc không nẻn dùng thuốc nảy.
SỬ DỤNG ở PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ:
Phụ nữ mang thai:
Chông chỉ định dùng irbcsartan trong thời kỳ mang thai Ở 3 tháng đầu thai kỳ, chống
chỉ định do thận trọng Trong 3 thảng giữa vả 3 tháng cuối, thuốc gây độc cho thai
(giảm chức năng thận, ít nước ối, chậm cốt hóa xương sọ) và gây độc cho trẻ sơ sinh
(suy thận, hạ huyết ảp, tăng kaii huyết). Khi phát hiện có thai, phải ngừng ngay
irbesartan và thay thế bằng thuốc khảo. Nếu đã dùng irbesattan trong một thời gian dải,
cần kiểm tra chụp sợ và chức năng thận, sỉêu âm cho thai nhi.
Phu nữ cho con bú: _
Chưa biêt Irbcsat’tan có được tiêt vảo sữa mẹ hay không.lDo nguy cơ xảy ra tảc dụng
phụ trên trẻ bú mẹ, nên ngưng cho con bú hoặc ngưng thuôc.
TÁC ĐỌNG CÙA THUỘC KHI LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Chưa có nghiên cứu nảo về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lải xe và vận hảnh mảy
móc được thực hiện. Dựa trên cảc đặc tính dược 1ỷ, ỉrbesartan không chắc ảnh hướng
đến khả năng nảy. Khi lải xe hay vận hảnh máy móc, cẳn lưu ý lả chóng mặt hay mệt
mỏi có thể xảy ra trong thời gian điều trị.
PHẨN ỨNG PHỤ.
Cảc tảc dụng không mong muốn sau đã được ghi nhận trong cảc nghiến cứu so sảnh
với giả dược ở 1965 bệnh nhân tăng huyết' ap điếu trị vởi irbesartan
Tần sô của cảc tảc dụng không mong muôn được liệt kế bên dưới được xảo dịnh theo
quy ước sau: rất thường gặp (> 1/10); thường gặp (> 1/100, < 1/10); không thường gặp
(_ 1/1000, < 1/100); hiếm gặp (> 1/10, 000, < 1/1000); rất hiếm gặp (< 1/10000). Vởi
môi nhóm tần số, các tảc dụng không mong muôn được sắp xếp theo tính chất nghiêm
trọng giảm dần.
Rối Ioan hê miễn dich:
Không được biết: các phản ứng quá mẫn như phù mạch, phát ban, nổi mảy đay. -
Rối loan chuyến hóa và dinh dưỡng:
Không được biết: tăng kali huyết.
Rối loan hê zhần kinh:
Thường gặp: chóng mặt, chóng mặt tư thế đứng.
Không được biết: hoa mắt, đau đầu.
Rối loan vẽ Iai và tai trong:
Không được biết: ù tai.
Rôi loan về Iỉm:
Không được biết: tỉm đập nhanh.
Rối loan về mach.
Thường gặp: hạ huyết áp thế đứng
Không dược biết: chứng đỏ bừng.
Rối Ioan hô hấp nzưc vả Irung thất:
Không được biết: ho.
Rối loan da dảỵ ruôt:
Thường gặp: nôn/ buổn nôn.
Không thường gặp: tiêu chảy, khó tiêu/ ợ nóng.
Không được biêt: loạn vị giảc.
Rối loan gan măt.
Không thường gặp: vảng da.
Không được biêt: vìêm gan, chức năng gan bất thường.
Rối lggn dạ vg` mỏ dưới da.
Không được biết: viêm mạch bế bạch cầu.
Rối loan cơ xương và mô lỉên kết:
Thường gặp: đaIu cơ xương.
Không được biêt: đau khớp, đau cơ, chuột rút cơ.
'J—-
Ịị-o f:oJ
Hi
Rối loan thân và tiểl niẽu:
Không được biết: suy chức năng thận.
Các rối 10an về tuvến vú vả hê .sinh sản
Không thường gặp: rối loạn chửc năng giới tính.
Rối loan toản lhân vả cảc tình Iramz lai vi m' dùng fhuốc.
Thường gặp: mệt mỏi.
Không được biết: đau ngực
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
thuốc.
sử DỤNG QUÁ LIÊU
Kinh nghiệm cho thấy dùng với liều tới 900 mg/ngảy trong 8 tuần ở người lớn cũng
không gây độc tính nảo. Các biếu hiện có thế được nghĩ là đo quá iiếu lả hạ huyết áp
và nhịp tim nhanh Nhịp tim chậm cũng có thế xảy ra khi quả liếu Chưa có thông tín
nảo vê cảch điều trị quá liều irbesartan. Bệnh nhân quá liều cân được theo dõi kỹ, điếu
trị nâng đỡ và điều trị triệu chửng Cảo biện pháp được đề nghị bao gồm cả dùng thuốc
gây nôn ói vả! hoặc rửa dạ dảy. Than hoạt tính có thế có ich trong điếu trị quá liều
Irbesartan không được loại trừ bằng thẩm phân mảu. …
TƯỚNG TÁC THUỐC: i/I
T huốc lợi tiểu vả các thuốc trị tăng huyết ảp khảc: cảc thuốc trị tăng huyết áp khác có
thế lảm tăng tác động hạ huyết ảp của irbesartan; tuy nhiên thuốc nảy được dùng một
cảch an toản với cảc thuốc trị tăng huyết ảp khảc như cảc B-blocker, cảc thuốc chẹn
kênh calci tác động kéo dải, vả cảc thuốc lợi tiếu thiazid. Việc điều trị trước đó vởi cảc
thuốc lợi tiếu liếu cao có thể dẫn đến suy giảm thể tích dịch và nguy cơ hạ huyết áp khi
khời đầu đìều trị với thuốc nảy.
Các lhuốc bổ sung kali vả lợi Iiểu tỉết kz'ệm kali: Việc dùng đồng thời irbesartan với
các thuốc bổ sung kali và lợi tiếu tiết kíệm kali có thế lảm tăng nồng độ kaii huyết
thanh và vi thế việc dùng đồng thời nảy không được khuyến cảo.
Lithium: Sự tăng có hồi phục nồng độ lithium huyết thanh và độc tính đã được ghi
nhận trong thời gian dùng đồng thời lithium với các thuốc ức chế men chuyến
angiotensin Cho đến nay, cảc tác động tương tư rất hiếm được ghi nhận với irbesartan.
Do đó, việc kết hợp nảy không được khuyến cáo. Cần theo dõi cẩn thận nồng độ
lithium huyết nếu sự phối hợp nảy lả cằn thìết.
Cảc thuốc kháng viêm khỏng steroíd: Khi các thuốc đối khảng angiotensin II được
dùng đồng thời vởi các thuốc kháng viếm không steroid (như cảc thuốc ức chế chọn
lọc COX- 2, acid acetylsalicyiic (> 3g/ngảy) vả các thuốc khảng viếm không steroid
không chọn lọc) có thể dẫn đến giảm tảo dụng trị tãng huyết ảp.
Cũng như với cảc thuốc ức chế ACE, víệc dùng đồng thời các thuốc đối kháng
angiotensin II vả cảc thuốc kháng víêm không steroiđ có thế đẫn đến nguy cơ chức
năng thận trở nên xấu hơn tăng lến kể cả suy thận cấp có thể xảy ra, và tăng kaiỉ
huyết, đặc biệt ở bệnh nhân có chức nãng thặn kém trước đó Thận trọng khi dùng kết
hợp, đặc biệt ở bệnh nhân lớn tuối Bệnh nhân nến được bù nước thích hợp vả nên theo
dõi chức năng thận sau khi khời đầu điếu trị kết hợp, và định kỳ sau đó.
Ca'c thõng lin khác về tưong tăc của irbesartan: Trong các nghiến cứu lâm sảng, dược
động học cùa irbesartan không bị ảnh hưởng bởi hydrochlorothiazid. Irbesartan được
Lh.è’ ’AỔỢ
\.OL,
chuyển hóa chủ yếu do CYP2C9. Tuy nhiên, trong cảc nghiên cứu tương tác thuốc trên
lâm sảng, không ghi nhận được tương tác dược lực học hay dược động học nảo đáng
kể khi irbesartan được dùng đổng thời với warfarin (lá thuốc được chuyến hóa bởi
CYP2C9). Dược động học của digoxin không bị ảnh hưởng khi dìgoxin dùng đồng
thời với irbesartan.
Các chế phẩm có chứa aliskiren vả các chẩt ức chế ACE: Các dữ iiệu thử nghiệm iâm
sảng cho thấy phong tỏa kép của hệ thống renin-angiotensin- -aldosterone (RAAS)
thông qua việc sử dụng kết hợp cảc chất ức chế ACE, chẹn thụ thể angiotensin II hoặc
aiiskìren được liên kết với một tần số cao hơn các tác dụng phụ như hạ huyết ảp, tăng
kali máu vả suy giảm chức nảng thận (bao gồm cả suy thận cấp) so với việc sử dụng
một tác nhân RAAS đơn.
TRÌNH BÀY: Chai nhựa chứa 100 viên nén.
BẢO QUÁN: Bảo quản trong chai kín, nơi khô, ở nhiệt độ dưới 30°C.
HẠN DÙNG: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: Tiêu chuẩn nhà sản xuất.
Sản xuất bởi
KMS PHARM CO., LTD.
i\ _\Í S 236 Sinwon- -ro, Yeongtong- -gu, Suwon—si, Gyeonggì-do, Hản Quốc.
Tel: 82- 31-215- 5456 Fax: 82- 31-215- 5925
Giám đốc cơ sở đãng ký thuốc
Công ty TNHH Dược phẩm NAM HÂN
TUQ. cục TRƯỞNG
P.TRUỜNG PHONG
ư'iỷựyẫn .7Ỉay Jfủnp
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng