ì"`\"x
a11108 L
tus/ămosmsniimsnvưvợ)
SdOHCI 'lOINVHEIS
IlUSL
BERAMOL DROPS
Cherry - Flavoured Syrup
Contains No A/cohol
Man…by
LÙ B.M. PHARMACY LlMITED PARTNERSHIP
235301P1hmnupltium Ladphm Road Bangkok Tmnd
Compmitlcm: 8poclflutlonz USP 37
EIch 5mI symp mnlnlns BERAMOL D ROPS Ku; out olrueh o! chumffl
Pincelimnl 500 ưa nm canfully m. han.ỵ
Cnluunnu agenl nawuring aqenl ùclou usn.
PunMn walu. …,…qu
Dong um Administnl' n,
Iudintion. CmInỉndỉcalmu,
Proclullnn im! Sidlclhdt:
Please see IM iem… ’nsne
Stougo: Slnre In : eoul & ơry
place, tempeMure betow 30°C
Proled hnm liqm
Composmon:
Each 5 ml syan oơnlams:
Paracetamol 500 mg
Colounng agent, flevouring
agent, puriũed weter, .. . ,q.s
Douqe & Admlnlstratlon.
Indltatiun, Contralndiutiou,
Preeautlon. Stde-efvects and
Olher lnlonmtiun:
Flease see me leaflet msnde,
Storaqe condltion:
Store in a eool dry place.
temperaturs betow 30“C.
Protect trom light
(Do not use 14 dsys after first
cpening ìr store … mom
temperaturu and 28 days it
store in retrigeratoi )
Speciflcllinn: USP 37
Keep out of mach of
cthnn.
Read cmfully mụ lennet
bcfore use.
'ĩN Ztỡxfí
BỘ Y TẾ
c'i²c Q1 …'tx l \ DI ot
ĐÃ PHÊ DLỈYỆT
ẺJz/g
Bltơi Nu :
We Dltơ
E:» Dur
IIOHN
ddlmmlyyyy
ddlmmlyyyv
Minilhnhiiưl by
vmmcv
Chnn-y ~ Flavmưod Symp Ở tíniTzn nmnnsmp
Csnfains No Aicchcl ẫẵẵ'ắẵìfm~ L"…
Thinh phân:
Mỏi5ml si rùcòchúa
Paracetamo , 500m mg
Tá Idược mảu huong liêu
BERAMOL DROPS
Lieu Iuợng — củch dùng.
chỉ dịnh. chóng chì dịnh,
khuyẻn cto. lâe dụng
ngoại ý vì cíc thhng tin
khám Xin xem hưởng dẫn
trong hộp
Bin quân: Bảo quản nơi khô `
mát, nhiệt dò duởi 30°C
Tránh ánh sáng
(Khòng dùng thuòc quá 14
ngùy snu khi mở náo néu bảo
quòn ở nhiệt do phòng vả
ImOng quá 28 ngáy néu báo
quán irong tù lanh )
`I'ieuchuln: USP37
, ĐJ thuỏc xu tắm tnytlỏ cm.
Đọc kỹ hưởng dẩn sử dụng
trước khldùng.
Si rõ vị anh đầ0 VslàReg, No vuw
, ' ( ĐK)
Khóng chưa CỔ" Eatch No …
(SốlõSX)
Sìnxultbòu , qu Oate ddlmmlyyyy
s.n. PHARMACY LIMITED PARTNERSHIP f“W 8²°
Exp Date ~ ddlmm/yyyy
(Hạn ơùnq)
235 Soi szoonupathum Laiptưao Road. Baan Thavand.
_1,
/
Lân điuỒĨỔ'LOAG
\
… TRA
BERAMOL DROPS
Si rô Acetaminophen (Paracetamol) 500 ntg/S m]
CH iihiit …,if`c tiiii
hông dùng quá Ỉiéu đã dược quy định
' Thông báo cho bác sĩ những tác dụng klióiig mong Ji…ốii gặp phạt khi" sử dụng thuốc:
. Dế xa lầm lay trẻ em.
~ Không dùng thuốc quá hạn sử dụng đã in trẻn hộp.
THÀNH PHÀN:
Mỗi chai 15 ml dung dịch sí rõ có chứa:
Hoạt chắt; Acctaminophen (Paracetamoi) ................................. 1500 mg
Tá dược: Poiyethylene Glycol 1500 5250 mg, natri sacchạrin 150 mg, sucrosc 3750 mg, nairi
citrat 79,8 mg, acid citric khan 45 mg, nước ẻp sơ ri 0,03 ml, natri erythrosine 4mg, natri
metabisulíit 30 mg, nạtri benzoat 36 mg, glycerol 937,5 mg, nước vô khnấn vừa đu 15 ml.
DƯỢC LỰC HỌC:
Paracetamol [acetaminophcn hay N - acctyl - p - aminophenol) lả chẳt chuyền hóa có hoạt tinh
của phenacctin. 1ả thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu có thế thay thế aspirin; tuy vậy, khác với
aspirin, paracetamol không có hiệu qua điếu trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gnm,
paracetamol có tảc dụng giảm đau và hạ sốt tươn g tự như aspirin.
Paracctamol lảm giãưn thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhung hiếm khi Iảm giám thản nhiệt o
người binh thường Thuốc tảo động lên vùng dưới đồi gũy hạ nhiệt, toa nhiệt tăng do giẫm mạch
vả. tãng iưu lượng máu ngoại biên.
Paracctnmol, với liều điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch vả hô liắp, không lám thay đôi cân
bằng acid - base, không gây kích ứng, xưởc hoặc cháy máu dạ dảy như khi dùng salicyiat` vi
paracetamoi không tảo dụng trên cyclooxygenase toản thân, chi tảo động đến
cyciooxygenascfprostaglandin của hệ thằn kinh trung ương. Paracetamol không có tảo dưng
trên tiếu cằu hoặc thời gian chảy máu.
Khi dùng quá liều paracetamol một chẳt chuyến hóa iả N - acetyl — bcnzoquinonimin gây dột:
nặng cho gan. Liều binh thường, paracetamol dung nạp tốt, khỏng có nhiếu tảo đụng phụ cún
aspirin Tuy vậy, quá liều cấp tính (trên 10 g) lảm thương tốn gan gây chết người, vai những vụ
ngộ độc vả tự vẫn bắn g paracetamol đã tăng lên một cách đảng lo ngại trong những nãm gần
đây, Ngoải ra, nhiều người trong đó có cả thầy thuốc, dường như không biết tác dụng chống
viêm kém của paracetamoi.
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
Hầp thu
Paracetarnợl được hấp thu nhanh chóng vả hầu như hoản toêm qua đường iiêti hóa. Thủ'C zin có
thế lảm viên nẻn giai phóng kéo dải paracctamol chậm được hắp thu một phần vả thức ản giản
carbon hydrat lảm gíám tỷ lệ hấp thu cúa paracctamol. Nồng độ đinh trong huyết tượng đại
trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với lỉếu điều trị.
Phán bổ; Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn cảe mô cún cơ thế. Khonng
25% pnriicetamol trong mảu kết hợp vởi protein huyết Lương.
Thái trừ
'] i'iiiig, ] o
` .
tax ,
Nửa đời huyết tương của paracetamol là 1,25 - 3 giờ, có thể kéo dải vói 1iồu gây độc hoặc ở
người bệnh có thường tôn gan.
Sau liều điếu trị, có thể tìm thấy 90 đến 100% thuốc trong nước tiêu trong n gảy thứ nhất, chư yếu
sau khi liên hợp trong gan với acid g1ueuronic (khoáng 60%), acid sulfurỉc (khoáng 35%) hoặc
cystein (khoáng 3%"); cũng phảt hỉện thấy một lượng nhỏ những chẳt chuyến hóa hydroxyl — hoả
vả khứ acetyl. Trẻ nhỏ ỉt khả năn g glucuro iiên hợp với thuốc hơn so vởi người lớn.
Paracetarnol bị N - hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo nên N — acetyl - benzoquinonimin,
một chất trung gian eó tính phán ứng eao. Chất chuyến hỏa nảy binh thường phán ứng với các
nhòm sulihydryl trong glutathion và như vậy bị khư hoạt tính. Tuy nhiên, nếu uống liều cao
paracetamol, chắt chnyến hóa nảy được tạo thảnh với 1uợng đu đế lảm cạn kiệt giLlLêìthiÙĩ] của
gan; trong tinh trạng đó, phím ứng ctia nó với nhóm sulthydryl cứa protein gan tăng lên. có thể
dẫn đến hoại tư gan.
CHỈ ĐỊNH:
Paracetamoi được dùng rộng răi trong điều trị các chừng đau vả sổt từ nhẹ đến vừa.
ơ Đau
Paracctamol được dùng giám đau tạm thời trOng điếu ttị chứng đau nhẹ và vừa. Thuốc có hiệu
quả nhất lả lảm giaim đan cường độ thấp có nguồn gốc không phái nội tạng
Paracctamoi không có tảc dụng trị thẳp khớp. Paracetamol lá thuốc thay thế salicylat ( được ưa
thích ớ người bệnh chống chi định hoặc không dung nạp salicylat) đê giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.
o Sốt
Paracetamol thường được dùng đồ giảm thân nhiệt ờ người bệnh sốt, khi sốt có thế có hại hoặc
khi hạ sốt, người bệnh sẽ dễ chịu hơn. Tuy vậy, liệu pháp hạ sốt nói chnng khỏng đặc hiệu.
không zinh hướng đến tiến ti~inh ctta bệnh co ban, vả có thế cho lẳp tinh trạng bệnh cua người
bệnh.
BERAMOL DROPS thich hợp để dùng cho tre' em.
i,iỂU LƯỌNG VÀ cÁcn DÙNG:
Cách dùng
Chế phầm dùng đường uống. Sứ dỤng ống lii'it nhưa kòm theo chế phẩm để phân liếu chính
xác.
Lỉểu Iưọng
Khỏng được dùng paracetamoi đề tự điểu trị giảm đau quá 10 ngảy ờ người lớn hoặc quá 5
ngảy 0 trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì đau nhiều vả kéo dải như vậy có thế lả dắu
hìệu cún một tinh trạng bệnh lý cằn thầy thuốc chẳn đoản vả điếu trị có giám sát.
Không dùng paracctamoi cho người lớn vả trỏ cm để tự điều trị sốt cao (trên 39,50C), sốt kéo
dải trên 3 ngảy, hoặc sốt tải phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì sốt như vậy có thế lả tiắu
hiện cùa một bệnh nặng cần được thầy thuốc chần đoản nhanh chỏng
Đế giám thiếu nguy cơ quá liều, không nên cho tre em quá 5 liồti paracctamoi dế giám dau
hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hưởng dẫn`
Người lớn và trẻ cm trên 11 môt: 3,3 — 6,5 mi (tương ứng 330 mg 650 mg), cứ 4—0 giờ một
lần, nhưng không quá 4 gi’ngây,
Trẻ em uống cứ 4—6 giờ một lần nếu cần thiết, liếu xắp XI như sau:
Trẻ em 6-1 1 tttồít 24 ml {tương ứng 240 mg); trẻ em 4—5 tuổi: 1,8 ml (tương ửng 180 mg), trc
cm 2-3 tuồi: 1,2 ml (tương ứng 120 mg).
Trẻ dưới 2 tuối: trẻ 1-2 tuốì: 0,9 ml (tương ứng 90 mg); trẻ 4-11 thảng tuôí: 0,6 ml (tuong ửng
60 mg); trẻ tới 3 thảng tuổi: 0,3 ml (tương ứng 30 mg), cứ 4-6 giờ một lần khi cần.
Trang 216
1“-`^ll
<
` - v
u"i
Dung dịch si rô nảy chi được dùng trong 14 ngảy sau khi mớ nắp nêu báo quản ờ nhiệt độ
phòng hoặc không quá 28 ngảy nếu báo quán trong tứ 1ạnh.
CHỐNG cnỉ ĐỊNH:
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phối, thận hoặc gan.
Người bệnh quá mẫn với paracetamol.
Người bệnh thiếu hụt glucose — 6 - phosphat dehydi~o-genạse
KHUYẾN CÁO VÀ THẶN TRỌNG:
Paracetamol tương dối không độc với liều điều tri, Đôi khi có những phản ứng da gồm bt… dảt
sần ngứa và mảy đay; những phản ứng mẫn cảm khảo gồm phù thanh quán, phù mạch, vả
những phản ứng kiều phản vệ có thế it khi xảy ra. Giảm tiếu cầu, giảm bạch cầu, vả giám toản
thế huyết cẳu đã xảy ra với việc sử dung những dẫn chất p — aminophcnoi, đặc biệt khi dùng
kẻo dải cảc iiều lớn. Giảm bạch cầu trưng tính vả ban xuất huyết giam tiêu cầu đã xuy ra khi
dùng paracctamol. Hiếm gặp mất bạch cằu hạt ờ người bệnh dùng paracctamo].
Người bị phenyiceton - niệu (nghĩa 1ả, thiếu hụt gen xác định tinh trạng cưa phcnyiạianin
hydroxyiasc) vả người phái hạn chế 1ượng phenyialanin đưa vảo cơ thể phái dược cánh bát] 1ẻt
một số chế phẩm paracetamol chưa aspartam, Sẽ chuyến hớn trong dạ dảy — ruột thùnh
phenylalanin sau khi uống.
Chế phẩm có chứa suiiit có thế gãy phán ửng kiến dị ứng, gồm cá phản ứng phán vệ vả nhửng
cơn hen đe dọa tĩnh mạng hoặc it nghiêm trọng hơn ớ một số người quá mẫn. Những người
bộnh hcn mẫn cám với thảnh phần sulfit hơn người không hcn.
Phái dùng paracetnmol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tim có
thế không biên lộ rõ, … ặc dù có nhĩm g nồng độ cao ngưy hiếm cùa mcthcmogiobm trong múu.
Uống nhiếu rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế
uống rượu.
Bác sĩ cần cánh báo cho bệnh nhân về cảc dắti hiệu cua phản ứng trên da mặc dù ti lệ mắc phzii
iả không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tỉnh mạng bao gồm như hội chứng Steven…
Jonhson (SJS). hội chứng hoại tư da nhiễm độc (TEN) hay hội chửng Lyeii, hội cứng ngoại bam
mụn mù toản thân cắp tinh (AGEP).
Triệu chứng cưa các hội chứng nêu trên được mô Itá như sau:
- Hội lchứng Steven-ỊJohnson [SJS): lù dị ứng thuỏc thê bọng nước, bọng nước khu tt'f] ơ quanh
cậc hôc tự nhiên:ỵmãt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục vả hậu mỏn. Ngoải ra có thẻ kèm theo
sôt cạo, víêirn phội, rôi loạn chứng nãng gan thận. Chân đoản hội chứng Steven-Johnson (818)
khi có it nhât 2 hôc tự nhiên bị tôn thương. . ` . `
— Hội chứng hoại tư da nhiêm độc (TEN): là thẻ dị ửng thuôc nặng nhât, gõm: .
+ Các tôn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tinh hông nhiệt, hông ban hoặc
cảc bọng nước bùng nhùng, cảc tồn thương nhanh chóng lan tòa khẳp ngư.ời
+ Tồn thương niêm mạc mắt: viêm giảc mạc, viêm kết mạc mu, loét giảc mạc. _
+ Tồn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, ioét hâu,
họng thục quán, dạ dảy, ruột.
+ Tốn thương niêm mạc đuờng sinh dục, tiết niệu , J .
— Ngoải ra còn có các triệu chứng toản thân trầm trọng như sôi, xuât huyêt đường tiêu
hớa, viêm phôi, viêm câu thặn, viêm gan... tỷ lệ ty vong cao 15- 30%
- Hội chúng ngoại ban mụn mủ toản thân cấp tinh tAGEP): mụn mti vô trùng nho phát sinh
trên nến hồng ban lan tộng Tốn thuong thường xuất hiện ờ cảc nếp gắp nhu nảch, bcn vả mặt,
sau đó có thể lan rộng toản thân. Ttiệu chủng toản thân thường có iả sốt, xẻt nghiệm mảu hạch
câu mùi trung tĩnh tãn g cao.
T ra n g 3 (i
ò \Ĩz\\
ẵ3
M
_p.
Khi phát hiện những dấu hỉệu phát ban trên đa đầu tiên hoặc bất kỳ dảu hìệu phản ứng quá mẫn
nảo khác, bệnh nhân cằn phải ngừng sử dỤng thuốc, Nguời đã tưng bi cảc phan ưng irên du
nghiêm [rọng do paracetamol gây ra thì không được dùng [huốc lrờ lại và khi đến khám chữa
bệnh cần phai ihông báo cho nhăn viên y tế biết về vẩn đế nảy.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thời kỳ mang thai
Chưa xảo định được tính an toản của paracetamol dùng khi ĩhai nghén liên quan đền tác dụng
không mong muốn có thế có đối với phải triền thai. Do đói chỉ nên dùng paracetamol ờ người
mang thai khi thật cẳn.
Thời kỳ cho con bú
Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol sau khi đỏ cho con bú, khỏng thắy có tác dụng
không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
ẨNii HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁ] XE HOẶC VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Chưa có báo cáo về nghiên cứu ảnh hướng của thuốc đến khả năng lải xe hoặc vận hảnh ináy
móc.
TƯONG TÁC THUỐC:
Uống dải ngảy liều cao paracetamol lảm tăng nhẹ tác dụng chống đông cưa coumarin va dẫn
chất indandion. Tảc dụng nảy có vc ít hoặc không quan trọng về lâm sảng, nên pamcetmnol
được ưa dùng hờn salicylat khi cẩn giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người hộnh đang dùng
coumarin hoặc dẫn chẵn indandion.
Cắn phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đông thời
phenothiazin vả liệu phảp hạ nhiệt.
Uống rượu quả nhiều vả dải ngảy có thế lảm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
Thuốc chống co gìật [gồm phenytoin, barbii~urat` carbamazepin) gây cảm ứng cnzym ở microsom
thề gan, có lhê lảm lăng tính độc hại gan của paracctamol do tăng chuyến hóa thuốc thảnh những
chẳt độc hại vởi gan. Ngoài ra, dùng đổng thời isoniazid vởi paracetamoi cũng có thẻ dẫn đốn
tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác cùa rương tảC nảy.
Nguy cơ paracctamol gây độc tỉnh gan gia tăng đảng kế ở người bệnh uống liều paracetamol iớn
hơn liều khuyên dùng lmng khi đang dùng ihuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không
cần giảm liền ở người bệnh đùng đống thời iiổu điều trị paracetamol vả thuốc chống co giật; tuy
vặy, người bệnh phái hạn chế Lư dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giặt hoặc
isoniazid.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Ban da vả những phản ứng dị ứng khảo thỉnh thoáng xay ra. Thường là ban đó hoặc mầiy đuy,
nhưng dôi khi nặng hơn vả có thể kèm theo sốt do thuốc và thương [Ốn niêm mạc… Người bệnh
mẫn cảm Với salicylat hiếm mẫn cảm Vởi paracetamol vả những thuốc có liên quan. Trong môi
số ỉt trường hợp riêng lẻ, paracctamol đã gây giảm bạch cầu trung tỉnh, giám tiếu cầu véi giam
toản thế huyết cầu.
Ỉtgặp. moon < ADR < moo
Da: Ban.
Dạ dảy- ruột: Buồn nôn, nôn,
Huyết học: Loạn tạo mảu (giám bạch cầu trung tính, giảm toản thế huyết cầu, giam bạch cầuL
thiếu máu.
Thận: Bệnh thận. độc tính thặn khi lạm đỤng dải ngảy.
Híếm gặp, ADR < moon
Trung 4i'6
//.rA-/' :x~ A\
Khảc: Phản ứng quả mẫn.
Hưởng dẫn cách xử trí ADR
Nếu xảy ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, ngừng dùng paracetamol. Về
điều trị, xin đọc phần: "Quả liều vả xử trí".
QUẢ LIÊU VÀ BIỆN PHÁP XỬ LÝ:
Bíẽu hỉện
Nhiễm độc paracetamol có thế do dùng một iiếu đỏc duy nhất, hoặc do uống lặp ìại liều iớn
paracctamol (ví dụ, 75 - 10 g mỗi ngảy, trong | — 2 ngảy), hoặc do uống thuốc dải ngảy. Hoại tư
gan phụ thuộc liều lả tảo dụng độc cấp tính nghiêm trọn g nhất do quá liền và cỏ lhề gây tư vong.
Buồn nôn, nôn, vả đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi Uống liều độc cưa
thuốc. Mcthcmoglobin - mảu, dẫn đến chứng xanh tỉm da, niêm mạc vả mòng tay lả một dấu
hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p - aminophenol; một lượng nhờ sulfhemoglobin
cũng có thế được san sinh. Trẻ cm có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau
khi uốn g paracctamol.
Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thế có kích thích hệ thẳn kinh nung ương, kỉch động, vả mê
sáng. Tiếp theo có thế lả ức chế hệ thẳn kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt lá; lhờ
nhanh, nông; mạch nhanh` yếu, không đều; huyết ảp thắp; và suy tuần hoản. Trụy mạch do
giảm oxy huyết tương đối vả dn tảc dụng ức chế trung tãm, tảc dụng nảy chi xáy ra với liều i~ắt
lớn. Sốc có thề xáy ra nền giãn mạch nhiều. Cơn co giật ngẹt thớ gây tư vong có thề xa`y ra.
Thường hôn mê xay ra trưởc khi chết đột ngột hoặc sau vải ngảy hôn mê.
Dấu hiệu lảm sảng thương tôn gan trở nên rõ rệt LrOng vòng 2 đên 4 ngảy sau khi uống liều
độc. Aminotransferase huyết tương tăng (đôi khi tăng rất cao) vả nồng độ bilimbin trong hnyồt
tương cũng có thể tăng; thêm nữa, khi thương tốn gan lan rộng, thời gian prothrombin kéo dãn
Có thế 10% người bệnh bị ngộ độc khỏng được điều trị đặc hiệu dã có thương tôn gan nghiêm
trọng; trong số đó 10% đến 20% cuối cùng chết vì suy gan. Suy thận cấp củng xziy ra 0 một số
người bệnh. Sinh thiết gan phát hiện hoại tử tmng tâm tíều thùyt1ù-vùng quanh tĩnh mạch cứav
Ở những trường hợp không tử vong, thưcmg tồn gan phục hổi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng.
Biện pháp xử lý:
Chẳn đoán sớm rắt quan trọng trong điều trị quá liều paxacetamol. Có những phương pháp xzic
định nhanh nồng độ thuốc trong huyềt tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi
chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sư gợi ý iả quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan
trọng lả phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rứa dạ dảy trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vờng
4 giờ sau khi uống
Liệu pliảp giái độc chinh lả dùng những hợp chất sulthydryl, có lẽ tảo động một phần do bộ
sung dự trữ glutathíon ở gan.
N-acetylcystcin có tảc dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nốii
chưa đển 36 giờ kê từ khi uống paracetamol. Điều [ri với N — acetylcystein có hiệu qưzi hơn khi
cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống. hòa loãng dung
dịch N - acetylcystein vói nước hoặc đồ uống không có rượu để đại dung dịch 5% và phái uống
trong vòng 1 giờ sau khi pha. (.`.ho uống N - acetylcystein với liều đẩu tiên là 140 mg/lcg, sau đó
cho tiếp 17 liều nữa, mỗi iiếư 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dúT điều trị nều xẻt
nghiệm paracetamoi trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
Tác dụng không mong muốn của N - acetylcystein gồm ban da [gồm cá niảy đay, không yêu cầu
phải ngừng thuốc), buồn nôn, nôn, ia chảy, và phản ứng kiểu phản vệ.
Trang 5%
nịoc
Nếu không có N - acetylcystein, có thể dùng methionin (xem chuyên luận Methionin). Ngoài ra
có thể dùng than hoạt vả/hoặc thuốc tẩy muối, chủng có khả năng lảm giám hẩp thụ
paracetamol.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG:
USP 37.
BẨO QUẢN:
Bảo quản nơi khô mảt, nhiệt độ dưới 30°C. Trảnh ảnh sáng.
HẠN DÙNG:
36 thảng kế từ ngây sản xuất.
Không dùng thuốc quả 14 ngảy sau khi mở nắp nếu báo quán ơ nhiệt dộ phòng vù khòng quả
28 ngảy nếu bảo quản trong tủ lạnh.
Số lô sản xuất (Batch No.), ngây sán xuất (Mfg. date), hạn dùng (Exp. date): xin xem trẻn nhãn
hộp và chai.
ĐÓNG GÓI VÀ DẠNG BÀO CHẾ:
Hộp chứa 1 chai x 15 ml si rô.
Sán xuất tại Thái Lan bời:
B.M. PHARMACY L.P.
235 Soi Piboonupathum, Ladphrao Road, Bangkok, Thailand
TUQ. QỤC TRUỞNG
P.TRUUNG PHÒNG
JiỷaớzÍẫn Jfễlấ Jfíìnỵ í
Tran g ôl6
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng