mv —26M LZSJ 09/06/n
M/qs
BỘ Y TẾ
CỤC QUẦN LÝ DƯỢC
ĐÀ PHÊ DUYỆT
>mv~m I
DgffẵNOlNVd . Lân đauẤỢlỊig/Ấạ
IJ izo :iDNWO a.vo.mva I
:) 69E EINOJ.NVd .
……oe x 61 x 8€ =aZỊs
all 1 o __
auopụadmoq ị g
8…0L ,,wnnzrvaa ga ẫ
…… n , a ,
% _
_I/Ể \_`
i ả 8…0i ,wmi2Naar—w .i
. \\ _/J
/ i_ %ễẳ uBENZiLUM°1Omg ỈỈỈỈ
3 Mỏl vllnc chíndcmpondon1ơmg ~
_ Ế ẵẳ i ẳỀlỉmlielịẵnhlqìiỉivẫuụivgẵnỉ'iiiẫuhn … menqiinwnc: 20 tablets
g _ sz…~ạỵ…zgn-,:ẩtiiẫzjheẵijgg…Mw
, i Ủi—Lậậmụ: ,
ẵ i ằĩỉliTúaocuu qqlễL'lD ceuỀmmom EAN CODE i
Điiailrt indóinhmnnupnlouủnt, \
, ms….coaznusm
\\
` MI:UUCHEMIE LTD
1 -10 Constantinoupoieos str
CY- 3011 Limassoi
I~O'E-NA~SqEI~d …OP-EJ
al—domp-tabs-VN-BD—l
10mg ỉíC BENZILUM“ 10mg ỈI—LC BENZJUg.
~ompen'done 10mg Dompen'done 10mg Dompen'done ễ
1 ỂTRAL FACTORY MEDOCHEMI'E LTD - CENTRAL FA Ệĩ
E 5
Ễ'Omg lTLC BENZILUMỒ 10mg IỈC BENZIJ Ễl
tumg Dompen'done 10mg Domperidone 10mg Dor Ễa
TORY MEDOCHEMIE LTD - CENTRAL FACTORY MEDđ`
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
Size; 85x35mm CY -3011 Limassol
Ghi chú:
xxxxxx: Số lô cùaithuốc thảnh phầm
MF: Ngảy sản xuảt cúa thuốc thảnh phầm
EX: Hạn dùng của thuốc thảnh phầm
pi—domp-tabs-VN-3 .O-l
BENZILUM® lOmg Viên nén
Domperidone
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trưởc khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏiý kiến bác sĩ
T hông bảo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi
sử dụng thuốc
THÀNH PHÀN
Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất: Domperidon 10 mg.
Tá dược: Pregelatinized staxch, cellulose vi tinh thể, natri starch glycolat, croscarmellose
natri, silic dioxyd thể keo, magnesi stearat, erythrosin E 127.
DƯỢC LỰC
Domperỉdon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorỉd.
Do thuốc hầu như không có tảo dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không
có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tỉêu hóa,
lảm tăng trưong lực co thắt tâm vị và lâm tăng biên độ mở rộng của co thắt môn vị sau bữa
ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bải tiết của dạ dảy.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hấp thu
Domperidon được hấp thu ở đường tiêu hóa, nhưng có khả dụng sinh học đường uống thấp
(hấp thu ở người uống thuốc lúc đói chi vảo khoảng 15%) do chuyền hóa bước đầu của thuốc
qua gan vả chuyển hóa ở ruột. Sau khi uống khoảng 30 phút thì đạt được nồng độ đỉnh trong
huyết tương. Khả dụng sinh học cùa thuốc sau khi uống tăng lên rõ rệt (từ 13% lên khoảng
23%) nếu uống thuốc 90 phút sau khi ăn, nhưng thời gian để đạt nồng độ đỉnh trong huyết
tương thì chậm lại. Khả dụng sinh học của thuốc sau khi uống tăng theo tỷ lệ thuận với liều
từ 10 mg đến 60 mg.
Phân bố
Không có hiện tượng tích lũy thuốc khi dùng domperidon đường uống. Khoảng 92% dến
93% thuốc gắn vảo protein huyết tương.Thể tích phân bố của thuốc khoảng 5,71 lít/kg thể
trọng. Một lượng nhỏ thuốc có khả năng đi qua hảng rảo nhau thai. Domperidon hầu như
không qua hảng rảo mảu - não.
Trang 1/8
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
CY - 3011 Limassol
m<ĩV
ỵ
pi—dơmp—tabs-VN-3D-l
Chuvíễn hóa
Thuốc chuyển hóa rất nhanh vả nhiều ở gan nhờ quá trình hydroxyl hóa và khử N-alkyl oxy
hóa.
Thải trừ
Nửa đời thải trừ ở người khỏe mạnh khoảng 7,5 giờ và kéo đải ở người suy chức năng thận
(nửa đời thải trù có thể tăng lên đến 21 giờ trên bệnh nhân có nồng độ creatìnin huyết tương
lởn hơn 530 mmol/lit). Không có hìện tượng thuốc bị tích tụ trong cơ thể do suy thận, vì độ
thanh thải cùa thận thấp hơn nhiều so vởi độ thanh thải toản phần của huyết tương.
Domperidon đảo thải theo phân và nước tiếu, chủ yếu dưới dạng cảc chất chuyển hóa: 30%
liều uống đảo thải theo nước tiếu trong 24 giờ (0,4% lả dạng nguyên vẹn); 66% đảo thải theo
phân trong vòng 4 ngảy (10% là dạng nguyên vẹn).
Các đối tượng đặc biệt
Suv zan
Ở bệnh nhân suy gan vừa, diện tích dưới đường cong (AUC) và nồng độ đối đa (Cmax) của
domperidon lằn lượt cao hơn gấp 2,9 lần vả 1,5 lần so với ở người khỏe mạnh.
Phần thuốc không gắn với protein huyết tương tăng đến 25%, thời gian bán thải cuối cùng
kéo dải từ 15 giờ đến 23 gỉờ. Bệnh nhân suy gan nhẹ có phơi nhiễm toản thân vởi thuốc thấp
hơn một chút so vởi người khỏe mạnh dựa vảo Cmax vả AUC và không thay đổi về khả năng
gắn kết với protein huyết tương hay thời gian bán thải cuối cùng cùa thuốc. Chưa có nghiên
cứu trên bệnh nhân suy gan nặng. Domperỉdon bị chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan vừa
hoặc nặng.
Suv thân
Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinín <30 ml/phủt/ 1,73m2), thời gian bản thải
cuối cùng của domperidon tăng từ 7,4 giờ đến 20,8 giờ, nhưng nồng độ thuốc trong huyết
tương thấp hơn so vởi ở người tình nguyện khỏe mạnh.
Vì một lượng rất nhỏ thuốc ở dạng không đổi (khoảng 1%) được bải tiểt qua thận, hầu như
không cần điều chỉnh iiều cho mỗi lần dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận. Tuy nhiên, khi dùng
liều lặp lại, nên giảm tần suất dùng thuốc còn một hoặc hai lần mỗi ngảy tùy vảo mức độ suy
thận, và liều có thể giảm.
CHỈ ĐỊNH
BENZILUM lOmg được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Chỉ nên dùng BENZJLUM lOmg với liều thấp nhắt có hỉệu quả trong thời gian ngắn nhất để
kiêm soát nôn và buôn nôn.
Nên uống BENZILUMI Omg trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp
thu.
Trang 2/8
iVIEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
CY — 30H Limassol
/fflJẾYỀ/
pi-domp-tabs-VN-3.0-l
Bệnh nhân nên uống thuốc vảo thời gian cố định. Nếu bị quến một liều, có thể bỏ qua liều đó
và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gâp đôi để bù cho lỉều đã
quên.
Thông thường, thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
Người lớn và trẻ vì thảnh niên (từ 12 tuồi trở lên và cân năng từ 35 kg trở lên)
Viên nén BENZILUM® lOmg có thể dùng đến 3 lần/ngảy, liều tối đa là ao mglngảy.
Trẻ sơ sinh… trẻ nhỏ_ trẻ em ( dưới 12 tuổi) và trẻ vì thảnh niên cân năng dưới 35 kg
Do cần dùng liều chính xảo nên dạng viên nén không thích hợp cho trẻ nhỏ và trẻ vị thảnh
niên cân nặng dưới 35 kg
Bênh nhân suv gan
BENZILUM® lOmg chống chi định với bệnh nhân suy gan vừa và nặng. Không cần hiệu
chinh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
Bênh nhân suỵ thân
Do thời gian bản thải của domperidon bị kéo dải ở bệnh nhân suy thận nặng, nên nếu dùng
nhắc lại, số lần đưa thuốc của BENZILUM® lOmg cần giảm xuông còn 1 hoặc 2 lần/ngảy tùy
thuộc mức độ suy thận, và có thể cần giảm liếu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Domperidon bị chống chỉ định trong những trường hợp sau:
Bệnh nhân quả mẫn cảm với domperidon hay bất kỳ thảnh phần tả dược nảo cùa thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bủ.
Khi việc kích thích như động dạ dảy có thể gây hại như xuất huyết dạ dảy, nghẽn cơ học
hoặc thủng dạ dảy.
- U tuyến yên giải phóng prolactin (prolactinoma).
- Bệnh nhân suy gan vừa và nặng.
- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dải, đặc biệt lả khoảng QT, bệnh
nhân có tôi loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim
sung huyêt.
Dùng đồng thời với cảc thuốc kéo dải khoảng QT (xem mục Tương tác thuốc).
- Dùng đồng thời vởi cảc thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tảc dụng kéo dải
khoảng QT) (xem mục Tương tác thuốc).
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ CÁNH BÁO KHI SỬ DỤNG THUỐC
Bệnh nhân nhận thấy các triệu chứng sau bữa ăn kéo dải và những người đang uống
domperidon liên tục trong thời gian hơn 2 tuần nên hỏi ý kiến bác sĩ.
Bệnh nhân nên hỏi ý kiển bác sĩ nếu tình trạng buổn nôn vả nôn kéo dải hơn 48 giờ.
Bệnh nhân nên được khuyến cảo không nên dùng domperidon để điều trị say tảu xe.
Nên thận trọng khi dùng đồng thời domperidon với levodopa.
Nên trảnh dùng chung domperidon với ketoconazol hay erythromycin uống hoặc cảc thuốc
ức chế CYP3A4 mạnh khác lảm kéo dải khoảng QT.
Trang3/8 MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
CY- 3011 Limassol
r)vfbổĩ/
_uu-
pì-domp-tabs-VN-3.0-l
Suv thân
Thời gian bán thải cùa domperidon bị kéo dải ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp
dùng nhắc lại, tần suất đưa dornperịdon cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngảy tùy thuộc mức
độ suy thận. Có thể giảm liều nêu cân.
Tảo dung trên tim mach
Domperidon lảin kéo dải khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giảm sát hậu mại, có
rất ít bảo cảo vê kéo dải khoảng QT vả xoắn đinh liên quan đến sử dụng domperidon. Cảc
báo cáo nây bao gồm cảc bệnh nhân có cảc yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rôi loạn điện gỉải
hay cảc thuốc dùng đồng thời (xem mục Tác dụng không mong muốn).
Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidon có thế 1ảm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm
trọng hoặc đột tử do tim mạch (xem mục Tác dụng` không mong muôn). Nguy cơ nảy cao hơn
đôi với bệnh nhân trên 60 tuôi, bệnh nhân dùng liêu hậng ngảy lớn hơn 30 mg và bệnh nhân
dùng đồng thời với thuốc kẻo dải khoảng QT hoặc thuôc ức chế CYP3A4.
Sử dụng domperidon vởi liếu thấp nhất có hiệu quả ở người lởn và trẻ em.
Chống chỉ định domperidon cho những bệnh nhân có dẫn truyền xung động tim kéo dải, đặc
biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ
magnesi mảu), hoặc nhịp tim chậm, hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim
sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất (xem mục Chống chỉ đinh). Rối loạn điện giải (hạ
kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi mảu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố lảm
tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
Cần ngừng điều trị với domppriđon và trao đồi lại với cản bộ y tế nểu có bất kỳ triệu chứng
hay dấu hiệu nảo liên quan đên rôi loạn nhịp tim.
Cần khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cảo cảc triệu chứng trên tim mạch.
TƯO’NG TÁC THUỐC
Cảc nghỉên cứu rỉêng biệt in vivo về tương tác dược lực/dược động vởi ketoconazol hay
erythromycin uống ở người khỏe mạnh đã cho thấy những thuốc nảy ức chế rõ rệt sự chuyển
hóa qua gan lần đầu cùa domperidon bởi CYP3A4.
Levodopa: Domperidon lảm tăng nồng độ huyết tuơng của levodopa (tối đa 30- 40%).
Tăng nguy cơ kéo dải khoảng QT do tương tảo dược lực học vả/hoặc dược động học.
Chống chỉ đinh dùng đồng thời với các thuốc sau
Các thuốc lảm kéo dải khoảng QT:
Thuốc chống loạn nhịp tỉm nhỏm IA (ví dụ: disopyramid, hydroquinidin, quinidin).
- Thuốc chống loạn nhịp tìm nhóm III (ví dụ: amỉodaron, dỉfotỉlid, dronnedaron, ibutilid,
sotalol).
- Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: haloperidol, pimozỉd, sertindol).
… Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: citalopram, escitalopram).
… Một số thuốc khảng sinh (ví dụ: erythromycin, levofloxacin, moxifioxacin, spiramycin).
- Một số thuốc chống nấm (ví dụ: pentamidỉn)
… Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, lumefantrin).
- Một số thuốc dạ dảy - ruột (ví dụ: cisaprid, dolasetron, prucaloprid).
- Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: mequỉtazin, mizolastin).
- Một số thuốc đỉều trị ung thư (ví dụ: toremifen, vandetanib, vincamin).
Trang 4/8
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoieos Sif
CY - 3011 Limassol
fflâ0/
pi-domp-tabs-VN-3.0-i
- Một số thuốc khác (ví dụ: bepridi], diphemanil, methadon).
Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác đụng kéo dải khoảng QT), ví dụ:
- Thuốc ức chế protease
- Thuốc chống nẩm toản thân nhóm azol
- Một số thuốc macrolid (erythromycìn, clarithromycin vả tclithromycin).
Không khuvến cảo dùng đồng thời với cảc thuốc sau
Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: Diltiazem, vcrapamil và một số thuốc nhóm
macrolid.
Sứ dunE thân trong khi dùng đồng thời với các thuốc sau
Thuốc lảm chậm nhịp tim, thuốc Iả.m giảm kali máu và một số thuốc maclorid sau góp phần
lả.ianéo dảhkhoảng QT: azithromycin vả roxithromycin (chông chỉ định clarithromycin do lả
thuôc ức chế CYP3A4 mạnh).
Danh sách các chât ở trên lá cảc thuôc đại diện và không đây đủ.
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Phu nữ có thai
Dữ iiệu về việc sử dụng domperidon sau cấp phép ở phụ nữ có thai còn hạn chế Nghiên cứu
trên chuột cống cho thấy độc tinh sinh sản khi dùng lìếu cao kéo dải. Nguy cơ tiềm tảng trên
người chưa được biết đến Do vậy, chỉ nên dùng domperidon khi xảo định rõ iợi ích của việc
điêu trị.
Phu nữ cho con bú
Domperidon bải tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều tth cân nặng cùa
mẹ. Các tảo dụng bắt iợi, đặc bìệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú
sữa mẹ Cần cân nhắc lợi ích cùa việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điếu trị cho mẹ để
quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điếu trị bằng domperidon Cần thận trọng
trong trường hợp có yếu tố nguy cơ lảm kéo dải khoảng QT ở trẻ bú mẹ.
ẨNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Vì thuốc có thể gây ngủ gả vả nhức đầu nên cằn thận trọng nếu dùng thuốc khi đang lái xe
hay vận hảnh máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Sau đây là các thuật ngữ và tần suất xảy ra được ảp dụng: Rất thường gặp (>1/10), thường
gặp (>1/100 đến <1/10), ít gặp (>1/1000 đến <1/100) hiếm gặp (>1/10. 000 đến <1/1000), và
rất hiếm gặp (<1/ 10 000).
Khi tằn suất xảy ra không thể ước lượng được dựa vảo các dữ liệu lâm sảng, quy ước dùng từ
“chưa rõ”.
“²“g5’8 MEDOCHEMIE LTD
1- 10 Constantinoupoleos str
CY- 3011 Limasso!
JWỔ/
pi-domp-tabs-VN-3.0-l
Nhỏm cơ quan bị tác động Tần suất xây ra tác dụng không mong muốn
Thường gặp Ítgặp
Rối loạn tâm thần Mất ham muốn tình dục
Lo âu
Rối loạn hệ thần kinh Ngủ gả
Nhức đầu
Rối loạn tiêu hóa Khô miệng Tiêu chảy
Rối loạn da và mô dưới da Nổi mẩn
Ngứa
Rối loạn tiết sữa và hệ sỉnh sân Tăng tiết sữa
1 Đau vú
Căng tửc vú
Rối loạn chung Suy nhược
Kinh nghiệm hậu mại
Ngoài cảc tác dụng không mong muôn được báo cảo trong cảc nghiên cứu lâm sảng và được
liệt kê ở trên, các tảc dụng sau đã được bảo cảo.
Ả : . % .
R01 loạn mien dịch
Chưa rõ
Phản ửng phản vệ (bao gồm sốc phản vệ)
Rối loạn tâm thần
Chưa rõ Kích động, hồi hộp
Rối loạn hệ thần kinh
Chưa rõ Co giật, rối loạn ngoại tháp, hội chửng chân không yên
K . !.
R… loạn mat
Chưa rõ
Cơn xoay mắt (vận nhăn)
Trang 6/ 8
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
CY - 3011 Limassol W
/
pi-domp-tabs-VN-3.D-l
Rối ioạn tỉm mạch
Chưa rõ Loạn nhịp thất, kéo dải khoảng QT, xoắn đinh, đột tử
do tim mạch
Rối loạn da và mô dưới da
Chưa rõ Mảy đay, phù mạch
Ă» n n o£ Oh
Rm Ioạn thạn va t1et mẹu
Chưa rõ Bi tiêu
K- .K … n a › ':
Rm loạn tiet sưa va hẹ smh san
Chưa rõ Vú to ở nam giởi, vô kinh
Cảo nghiên cửu
Chưa rõ Bất thường thử nghiệm chức năng gan, tăng prolactin
,
mau.
Rối loạn ngoại tháp chủ yếu xảy ra ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Các tảc dụng co gỉật vả kich động liên quan đến hệ thần kinh trung ương cũng được bảo cảo
chủ yếu ở trẻ nhỏ và trẻ em.
Tăng nguy cơ loạn nhịp tâm thất nghiêm trọng đã được báo cảo trong một vải nghiên cứu
dịch tễ học.
Bảo cáo nhản ứng có hai
Báo các phản ứng có hại sau khi thuốc được cẳp phép lưu hảnh rất quan trọng để tiếp tục
giám sát cân bằng lợi ích/nguy cơ của thuốc. Cản bộ y tế cằn bảo các tẩt cả cảc phản ứng có
hại về Trung tâm Quốc gia hoặc Trung tâm khu vực về Thông tin thuốc và Theo dõi phản
ứng có hại của thuôc.
Ngung sử dụng vả báo ngay với bác sĩ nêu các tác dụng không mong muôn trở nên nặng
hơn hoặc xuất hiện các phản ứng bất thường khác.
Trang 7/8
MEDOCHEMIE LTD
1 -10 Constantinoupoleos str
CY - 3011 Limassoi
JWỔ/
pỉ-domp-tabs-VN-3.0-l
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ
Triêu chứng
Quá liều được báo các chủ yếu ở trẻ nhỏ và trẻ em. Các triệu chứng quá liều có thể gồm kích
động, thay đổi ý thức, co giật, mắt định hướng, ngủ gả và phản ửng ngoại thảp.
@
Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điếu trị triệu chứng ngay lập tức. Nên
theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dải khoảng QT. TD
Việc rừa dạ dảy cũng như cho uống than hoạt có thế có ích trong điếu ui quá liều. Cần giảm is"
sát y khoa chặt chẽ và ảp dụng biện phảp diều trị nâng dỡ. Thuốc khảng cholin, thuốc khảng
Parkinson có thế có lợi trong việc kiểm soát các phản ứng ngoại thảp.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ x 10 viên nén.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUÀN
Giữ thuốc ở nơi khô rảo, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ảnh sảng.
HẠN DÙNG: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
Sản xuất tại: MEDOCHEMIE LTD - CENTRAL FACTORY
Địa chỉ: 1-10 Constantinoupoleos street, 3011 Limassol, Cộng Hòa Síp.
Ngây xem xét sửa đỗi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc: ................................
' Ờ-CỤC TRUỞNG
P.TRUỞNG PHÒNG
ỹjẵạm %Ẩí Va'n ấắ_mlẩ
““““ MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
CY - 3011 Limassol
fWì/
/
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng