. ;; ỔỀ
cục QỉJỉẫ IĨặ DƯỢC \ Ĩ83
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lânaa…-M-x…iQẳẽỉâ rtas 150mg - Box Label
l ỊASâ `_ osn mo Ế \
sieiqei. P°IB°WIỊ:I ez g
\ ẵ : 2 23
ẵ ã E’. m
] B… ogụ ueụesaqu ẵẫễề
i smiqerpewơo=uuia " "3 g'ãịỆ'
/ 6… og; seụesma “°
SÌGIQEI 981800-111m Ữl )( S.!BỊSỊIQ Z /
/
Nẵìld'llHO :lo HOVEH 3H.L :IO an dẳẳX
gem M0qu uoas :oBuoxs
uuug alhxoed en nu;d ISBLIWJIM put luonnenud 6… 051 ueuesaqu
\
/
'uoquaspnupy put Abolouod 'luogeugpuplnuog 'luogưsgpm SỊalqe_L pa;eoơmug
B… og; uqneoou :sumuoo mqu pouoo-m qaua :uoụusodmog ỎI.U 09|, SBỊJBSỊĐE
RX-Thuốc kê đơn 2 blisters x14 ũIm—coated tablets
Belsartas 150 mg
Film—coated Tablets
Irbesartan 150 mg lllllllllllllllllllllllll
Nhã sản xuất:
Laboratorios Lesvi. $.L
Avda. Barcelona. 69 08970
Sant Joan Despi (Barcelona).
za Fiim-coated Tablets SM" “²” 8²“ Nhĩ)
Onl Use esv1
Min. ddmmlywy
Lư XXXXX
Em ddlmrnlrm
___—___—
' run 1 mgNún. HOp 2 x 14 viũu náu Inu
Belsartas 150 mg phim NSX HD. sỏlo sxI …nw 'Exp.. Lưnf… bao bì. Bân quản dưới susc \
Film-coated Tablets Clildiih. diốnu chlđuih cáoh dùng Hu dùng. tác dụng lihỏhg mong muốn vá cái: dấu
Irbesartan 150 mg hiệu cẩn Im y': xem trong tờ hưởng dằn sử dung. Cảo thủng tin khic dê nth xun
tmng tù huớng dẩn u'r dụng tièm then
ĐI u tâm uy ui em. Đọc kỹ huỏnq dln sử dụng Irvỏc kh! dùng.
DNNK: XXXXX
Belsartas 150 mg - Blister Label
/ Lot:XXXXX Exp.: gdlmmlww\
= as
m- c ated T bletsỌg
rbesa 0 mgỤ
Oraln use
Laboratorios Lesvi, S. L. - a“
/ FIsartás 50
cẳỉted Tặble
ỤFirbescẳ't an 150_\1ỄmỆ
Oral use
Laboratorios Lesvi, S. L. - Spain
Isartas 150tê
Fi )m- -coated TabletỄ
besartan 150 mg
Oral use
Laboratorios Lesvi, S.L. - Spain
lsart,asậ 50 m
l'l-m -c ated bletF \
lesẫrtan 1 0 mg
OraLuse
Laboratorios Lesvi, S. L.- -Spain
elsarta 150 m
Im- -c gated bletĩz’
! beosartan 1
us
Laboratorios Lesvi, 5. L.- -Spffl
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần !hêm thông tin xín hỏi ý kìến bác sỹ. Để
thuốc ngoảỉ tâm tay trẻ em. Thuốc nây chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
BELSARTAS 150 MG & 300 MG
Viên nén bao phim
Thảnh phần:
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoat chất:
Belsaxtas 150 mg: Irbesartan 150 mg
Belsartas 300 mg: Irbesartan 300 mg
Tá dươc: Povỉdon, Croscarmelose natri, Microcrystalin celulose, Maltose, Coloidal sỉlica khan,
Magnesi stearat, Opadry trắng Y- 1 -7000.
Chỉ đinh điều trị:
Điếu trị _tặng huyết’ ạp tiên phật.
Điếu tri bệnh thận ở bệnh nhân đải tháo đường tuýp 2 bị tăng huyết ảp, iả thânh phần của phảc đồ
điều trị tăng huyết' ap (xem mục Đặc tính dược lực học).
Liều luon và cách dùng:
Liều khuyẫn nghị thông thường khởi đầu và duy tri là 150 mg ngả ộ_t lần, không liên quan bữa ãn.
Belsartas 150 mg ngảy một lần thường tạo được sự kiếm soát huyet dẳiệjuã uả hơn liếu 75 mg. Tuy
nhiên, có thể cân nhắc điều trị khời đau với liều 75 mg, đặc biệt ở bệ n n chạy thận nhân tạo và
người trên 75 tuổi.
Có thể tăng liều Belsartas lên 300 mg, hay dùng thêm những thuốc trị tăng huyết ảp khác ở bệnh
nhân không kỉếm soát được huyết áp với liều 150 mg. Đặc biệt việc dùng thêm 1 thuốc lợi tiếu như
hydrochlorothiazide lảm tăng thêm tác dụng cùa Belsartas (xem mục Tương tảc với các thuốc khảc
và những hình thức tương tác khảo)
Ở bệnh nhân đải thảo đường tuýp 2 bị tăng huyết ảp, nên khởi đầu điều trị với irbesartan 150 mg
ngảy một lần và điều chinh liều đến 300 mg ngảy một lần như là liều duy trì trong điều trị bệnh thận
Sự chứng tỏ lợi ích cùa Belsartas đối với thận ở bệnh nhân đái thảo dường tuýp 2 được dựa trên
những nghiên cứu dùng irbesartan, ngoải những thuốc trị tăng huyết ảp khác, khi cần, để đạt đến
huyết’ ap mục tiêu (xem mục Đặc tính dược lực học)
Su uy thân: không cân điều chinh liếu ở bệnh nhân suy thận. Nên cân nhắc liều khời đầu thấp hơn
(7Smg) ở bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo (xem mục Cảnh bảo và thận trọng đặc biệt khi dùng).
Su uỵ gan nthông cần điếu chỉnh liếu ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Chưa có kinh nghiệm
lâm sảng ở bệnh nhân suy gan nặng.
Bênh nhân cao tuổi: thường không cần điếu chinh liều ở bệnh nhân cao tuổi, tuy nhiên nên dùng liều
khởi đầu 7Smg 0 người trên 75 tuoi.
Bênh nhi Ikhông khuyến nghị dùng irbesartan cho trẻ em và thiếu niên do : đủ dữ liệu về độ an
dược động học).
Chống chỉ định:
Quả mân với hoạt chất, hay bất kỳ tả dược. Ba tháng giữa và cuối th
trọng đặc bỉệt khi dùng vả Mang thai và cho con bủ)
Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi dùng:
Giảm thể tích nôi mach: hạ huyết áp có triệu chứng, nhẳt lả sau liếu đầu tiên, có thể xảy ra ở bệnh
nhân bị giảm thể tích vả/hay hạ natri do thuốc lợi tiếu mạnh, kiêng ăn muối, tíêu chảy hay nôn ói.
Nến điếu chỉnh những tình trạng nảy trước khi dùng Belsartas.
Tăng huvết ảp mach máu thân: Tăng nguy cơ hạ huyết ảp nặng và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp
động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận đối với một thận còn chức năng mả dược điếu trị
bằng những thuốc tảc động lên hệ renin-angiotensin-aldosterone. Không ghi nhận nguy cơ nảy khi
dùng Belsartas, nhưng có thế tiên đoản tảc dụng tương tự như vậy xảy ra khi dùng thuốc đối vận thụ
thể angiotensin 11.
S… thân và ghép thân: Khuyến cáo theo dõi định kỳ nồng độ kali vả creatinỉne khi dùng Belsanas
cho bệnh nhân suy thận. Không có kinh nghiệm lâm sảng nảo của việc dùng Belsartas ở người mới
ghép thận.
Bênh nhân tăng huvết ảp bi đảì thảo đường tuvg 2 và bênh thân: Trong phân tích nghiên cứu được
tiến hảnh ở bệnh nhân suy thận nặng, những tảc dụng của irbesartan lên cảc biến cố thận và tim mạch
thì không dồng nhất trong tất cả các phân nhóm; những tác dụng nảy kém hơn ở phụ nữ và người da
mảu (ẫ'cein mục Đặc tĩnh dược lực học).
Tảng kaii máu: gỉống như các thuốc khác tảc động iến hệ renin-angỉotensin-aldosterone, tăng kali
mảu có thể xảy ra khi điếu trị bằng Beisartas, nhất là khi có suy thận, đạm niệu đại thể do bệnh thận
đải tháo đường, vả/hoặc suy tim. Khuyến cảo theo dõi kỹ kali mảu ở bệnh nhân có nguy cơ (xem mục
Tương tảo với cảc thuốc khảc vả các dạng tương tảc khảo).
Lithium: không khuyến cảo dùng kểt hợp lithỉum vả Belsartas (xem mục Tương tảc với các thuốc
khác và cảc dạng tương tác khác).
Heo van đông mach chủ và van hai iả. bênh lý cơ tim ohì đai do tắc iighẽn: giống như cảc thuốc dãn
mạch khảo, cẩn thận trọng dặc bỉệt khi dùng ở bệnh nhân bị hẹp viưiiiiộng mạch chủ và van hai lả,
bệnh lý cơ tim phì đại do tắc nghẽn.
Cường aldosterone tiên phát: bệnh nhân bị cường aldosterone tiên phát nhìn chung sẽ không đáp ứng
với các thuốc trị tăng huyết ảp tảo dụng thông qua sự ức chế hệ renin-angỉotensin. Vì vậy, không
khuyến cảo dùng Belsartas.
Tống guan: ở bệnh nhân có trương lực mạch mảu và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vảo hoạt tính
của hệ renin-angiotensin-aldosterone (ví dụ: bệnh nhân suy tim sung huyết nặng hay bệnh thận cơ
bản, bao gồm hẹp động mạch thận), việc điếu trị với thuốc ức chế men chuyển hay dối vận thụ thể
angíotensin II đều gây hạ huyết' ap câp, tăng urê mảu, thỉểu nỉệu, hay hiếm gặp lả suy thận cấp.
Gĩông như bất kỳ thuốc trị tăng huyêt ảp nảo, việc hạ huyết ảp quá mức ở bệnh nhân thiếu mảu cơ
tim hay bệnh tim mạch do thiếu mảu có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hay đột quỵ.
Giống như các thuốc ức chế men chuyền, irbesartan và những thuốc đối vận angiotensin khác có tác
dụng kém hơn trong việc hạ huyết áp ở người da đen, có lẽ do cơ địa renin thắp (xem mục Đặc tính
dược lực học).
Thai kỵ: Không nên dùng thuốc đối vận thụ thể angiotensin Il (AIIRAs) trong thai kỳ. Bệnh nhân dự
định mang thai nên chuyến sang thuốc trị tăng huyêt' ap khảo có độ an/Lm-zwzẨ g dịnh, trừ khi bắt
Bênh nhi: đã có nghiên cứu dùng irbesartan ở nhóm từ 6 — 16 tuổi,
trợ cho việc dùng rộng rãi cho bệnh nhi (xem mục Cảo tảc dụng
iực học và Đặc tính dược động học).
Tương tảc với cảc_th uốc khảc và những hinh thức tưong tảo khác:
Những thuốc iơi tiêu vả ha huvêt ảo khác: cảc thuôc trị tăng huyết ảp khác có thế lảm tăng tác dụng
hạ huyết' ap cùa irbesartan; tuy nhiên, Belsartas đã được dùng an toân với các thuốc trị tăng huyết ap
khác, như ức chế beta, ức chế kếnh canxi tảo dụng kéo dải, vả iợi tiếu thiazỉde. Điếu trị iợi tỉếu [iếu
cao trưởc đó có thể gây giảm thể tích vả nguy cơ tụt huyết ảp khi bắt đẩu dùng Belsartas (xem mục
Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi dùng)
Các chất bổ sung kali vả thuốc iơi tiếu giữ kaiỉ: dụa trên kỉnh nghìệm dùng những thuốc khác ảnh
hưởng lến hệ renìn- angiotensin, dùng đồng thời thuốc iợỉ tiểu gỉữ kali, những chất bổ sung kali,
những chất thay thế muỏi có kaii, vả cảc thuốc iảm tãng nổng độ kali mảu (như heparin) có thể dẫn
đến sự tăng kali; vì thế, không khuyến cảo dùng (xem mục Cảnh bảo và thận trọng đặc bỉệt khi
dùng)
Lithium: Đã ghi nhận sự tăng có hồi phục nồng độ lithium huyết thanh và độc tính khi dùng đồng
thời iithium với thuốc ức chế men chuyến. Rất ít ghi nhận ảnh hưởng như vậy vói itbesartan Vì thế.,
không khuyến cáo dùng kểt hợp (xem mục Những cảnh bảo vả thận trọng khi dùng). Khi cần kểt hợp,
nên theo dõi kỹ nồng độ lithium huyết thanh.
Thuốc khảng viêm không steroid: khi dùng đồng thời thuốc đối vận angiotensin n và khảng viếm
không Steròìđ’(nhưlả ức chế COX-2 chọniọc, axit acetylsaiicyiic (> 3glngảy) và kháng vìếm không
steroid không chọn lọc), hiệu quả hạ ap có thế yếu đi.
Giống như các thuốc ức chế men chuyến, dùng đồng thời thuốc đối vận angiotensin [ I vả khảng viếm
không steroid có thế lảm tảng nguy cơ Suy giảm chức năng thận, gây suy thận, và tăng kali mảu, nhất
là ở bệnh nhân đã bị kém chức năng thận từ trưởc. Nên thận trọng khi dùng kết hợp, nhất là ơ người
cao tuối Bệnh nhân nên uống nhiếu nước và được theo dõi kỹ chủc năng thận sau khi bắt đầu đìếu
trị, và định kỳ sau đó.
Những thông tỉn thêm về tương tảo thuốc của ỈleSffltffl'l trong nhũng nghiên cứu lâm sảng,
hydrochiorothiazide không ảnh hưởng đến dược động của irbesartan Irbesartan đuợc chuyến hóa chủ
yêu bởi CYP2C9 và ở mức độ thấp hơn bời giucuronic hóa. Không ôó pihũ ng tương tảc dược động và
dược lực đáng kể khi dùng kết hợp irbesartan vả warfarin, một thuốc\iưềc chxíyến hóa bởi CYP2C9.
Chưa đánh giá các thuốc được chuyến hóa bời CYP2C9 như rìfampỉcín~iếncược động cùa irbesartan.
Dược động của digoxin không bị thay đổi khi cùng dùng với irbesartan.
Mang thai vả cho con bủ:
Mang thai
Không khuyến cảo dùng AIIRAs trong ba thảng đầu thai kỳ (xem mục Cảnh bảo và thận trọng đặc
biệt khi dùng). Chống chỉ định AIIRAs trong ba tháng giữa vả cuôi thai kỳ (xem mục Chống chỉ định
và Cảnh bảo và thận trọng đặc bỉệt khi dùng).
Chưa kết [uận bẳng chứng dịch tễ học để cập đến nguy cơ sình quải thai sau khi dùng thuốc' uc chế
men chuyến trong ba tháng đầu thai kỳ; tuy nhiên, không thế loại trừ sự tãng nguy cơ nhẹ. Không có
dữ liệu dịch tễ học có đối chứng về nguy cơ khi dùng AIIRAs, nhưng có thế có nguy cơ tương tự đối
với loại thuốc nảy Bệnh nhân dự định mang thai nên đổi sang thuốc trị tãng huyết' ap khác với độ an
toản đã xác lập, trừ khi bắt buộc phải tiếp tục dùng AIIRAs.
Khi chẳn đoán có thai, nên ngưng ngay AIIRAs, vả thay thuốc khảo nếu phù h
Dùng AIIRAs trong ba thảng giữa và cuối thai kỳ có thế gãy nhiễm đ ] ' m chức nãng
thận, thiếu ối, chậm cốt hóa xương hộp sọ) và nhiễm độc sơ sinh (s ÝÌỄLBẺ ,tăng kali
máu) Nếu đã dùng AIlRAs từ ba thảng giữa thai kỳ, khuyến cảo ki xịịỄ ra qg1 iÊu ẩffl\ hức năng
thặn và xương hộp sọ. Nến theo dõi kỳ để phát hỉện sự hạ huyết á vẻi tibưgfflì›p Mccim ẫ_gJ đã dùng
AIIRAs (xem thêm mục Chống chỉ định và Cảnh bảo vả thận trọng đặ t_b utpịqẮũịqgj/
o
…V
Cho con bú: Khuyến cáo không dùng Belsartas và chuyển sang những thuốc đã xác định độ an toản,
nhât lá trong thời gian cho trẻ sơ sinh hay trẻ sinh non bú sữa mẹ do chưa đủ thông tin vê việc sử
dụng thuôc trong thời gian nảy.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc:
Chưa tiến hảnh nghiên cứu về những ảnh hưởng lẽn khả năng iái xe và sử dụng mảy móc. Dựa trên
các đặc tính dược lực, irbesartan không gây ảnh hưởng đến khả năng nảy; tuy nhiên có thế bị chóng
mặt hay mệt khi dùng thuốc trong lủc lải xe hay vận hânh máy.
Tảc dụng không mong muốn:
Trong cảc thử nghiệm đối chứng bằng giá dược ở bệnh nhân tăng huyết' ap, suất độ chung cùa những
phản ứng bất lợi không khảo bỉệt giữa nhóm dùng irbesartan (56, 2%) và nhóm giả dược (56,5%).
Ngưng dùng do phản ứng bất iợi trên lâm sảng hay cận lâm sảng ít xảy ra ở nhóm dùng irbesartan
(3, 3%) hơn so với nhóm giả dược (4, 5%), và suất độ nảy không liên quan đến liếu (trong giới hạn
liều được khuyến cáo), giới tinh, tuổi, chủng tộc hay thời gian điều trị.
Ở bệnh nhân đái thải đường bị tăng áp với albumin niệu vi lượng và chức năng thận binh thường, đã
“ghi't'íhậh“ẽhóhghiặt'vả'h'ựảp'thế““đứng“trong'0;5% (không phổ'biến), nhưng ti iệ cao hơn so với nhóm
giả dược
Bảng dưới đây trinh bây những phản ứng bất lợi được ghi nhận trong cảc thử nghiệm đối chứng bằng
giá dược ờ 1.965 bệnh nhân tăng huyết' ap dùng irbesartan. Những thuật ngữ được đảnh dấu * dế cập
đến phản ứng bắt lợi được ghi nhận thêm trong > 2% bệnh nhân đải thảo đường bị tăng huyết' ap với
suy thận mạn, đạm niệu lâm sảng và tỉ lệ nảy cao hơn so với nhóm giả dược.
Tần suất cảc tảo dụng phụ liệt kê dưới đây dược xảc định như sau: rất phổ biến ((>l/ 10), phổ biến
(>1/100,<1/10); không phố biển (>l/l .,000 <1/100); hiếm (>1/10.000,<1l1.000); rất hỉếm
(< 1/ 10 000).
Những khảo sát:
Rất phổ biến -* tăng kaii máu* thường xảy ra ở bệnh nhân.đá háo đường được đỉếu trị
với irbesartan hơn so với dùng giả dược. Ở bệnh \gỀi đái tháo đường bị tăng
huyết ảp với albumin niệu vì thế và chức năng\iiq bình thường; tăng kali
máu (> 5,5 mEq/L) xảy ra trong 29, 4% ở nhóm dùng irbesartan 300 mg và
22% ở nhóm giả dược. Ở bệnh nhân đái thảo đường bị tăng huyết ảp với suy
thận mạn, đạm niệu đại thế; tăng kali mảu (_ 5,5 mEq/L) xảy ra trong 46, 3%
ở nhóm dùng irbesartan 300 mg và 26, 3% ở nhóm gỉả dược.
Phố biển: - Thường quan sải thẳy sự tăng đáng kể men creatine kinase huyết tươn
(1,7%) ở nhóm dùng irbesartan. Sự tảng nảy không liên quan đến các biến co
cơ xương có thể xác định được trên iâm sảng. Đã quan sảt thấy* hemogiobin
giảm không đảng kể trên lâm sảng ở 1,7% bệnh nhân tãng huyết áp bị bệnh
thận do đái thảo đường tiến triến được điều trị với irbesartan.
Những rối Ioan ở tim:
Không phổ biến: nhịp tim nhanh.
Những rối Ioan hê thần kinh:
Phổ biến: chóng mặt, *chóng mặt thể đứng.
Những rối loan hô hầQ, lồng ngưc vả trung thất:
Không phố biển: ho.
Những rối Ioan tiêu hóa:
Phổ biến: buổn nôn/nôn ói.
Không phổ biến: tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, ợ nóng.
Những7 rối Ioan cơ-xươm.7 vả mô liên kết:
Phổ biến: * đau cơ xương.
Những rối loan mach máu:
Phổ biến: * hạ, huyết ảp thế đứng.
Không phổ biến: nóng bùng.
Những rối loan toa`n thân vả tai vi Irí dùng thiỆ
Phổ biến: mệt mỏi.
Không phổ biến: đau ngực.
Những rối ioan hê sinh sản và vú:
Không phổ biến: rối loạn chức năng tình dục
Những phản ứng bất lọi thêm sau đây đã được báo cảo theo kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra
thị trường; những báo cáo nây xuất phảt từ những bãn tự báo cảo; vì thế chưa xác định được
tần suất:
Những rối ioan hê hô thần kinh:
Đau đầu.
Những rối ioan ở tai và mê đạg
'Ù`tâil` _ ~ *
Những rối Ioan tiêu hóa:
Nuốt khó.
Những rối Ioan thân và tiết niêu:
Giảm chức năng thận bao gồm cảc trường hợp suy thận ở bệnh nhân có nguy cơ (xem mục Cảnh bảo
vả thận trọng đặc biệt khi dùng).
Những rối loan da và mô dưới da:
Viêm mạch mảu hủy bạch cầu.
Nhũng rối ioan cơ—xương và mô iiên kết:
Đau khớp, đau cơ (trong vải trường hợp di kèm với tăng men creâttỂUtaéễ huyết tương), VỌp bẻ.
Những rôi Ioan chuỵền hóa và dinh dưỡng:
Tăng kali mảu.
Nhũne rối loan hê miễn dich:
Phản ứng quả mẫn như phù mạch, phát ban, nổi mề đay.
Những rối ioan gan mât:
Viêm gan, bất thường chức năng gan.
Bệnh nhi: trong một thứ nghiệm ngâu nhiên bao gồm 318 trẻ em và thiếu niên từ 6— 16 tuổi bị tăng
huyết ảp, những tác dụng phụ không mong muốn sau đây đã xảy ra trong thời gian theo dõi mù đôi
suot ba tuần: đau đầu (7, 9%), hạ huyết’ ap (2,2%), chóng mặt (1, 9%), ho (0,9%). Trong giai đoạn theo
dõi mở rộng kéo dải 26 tuần, những bắt thường cận lâm sảng xảy ra nhiếu nhất [ả tãng creatinine
(6, 5%), tãng trị số CK ở 2% bệnh nhi.
Quá liếu:
Ở người lớn, liều lên đến 900 mg/ngảy không gã độc tính. Những biếu hiện hay gặp cùa quả liếu có
thể iả hạ huyết' ap và nhịp tim nhanh; cũng có the bị nhịp tim chậm do đậgpfiặịỉõịlẻhộng có săn những
thông tin chuyên biệt vê diều trị quả liếu Beisartas. Bệnh nhân nênđỉ ' \ được đỉếu trị
triệu chứng và nâng đỡ. Cảo biện phảp được đề xuất bao gồm g“ dảy. Có thế
dùng than hoạt trong điếu trị quả iiếu. Thầm phân mảu không than
Hạn dùng:
36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Bâo quãn:
Bảo quản dưới 30°C.
Đỏng gói:
Hộp 2 vì x 14 viên.
N hả sản xuất:
Laboratorios Lesvi, S.L.
Avda. Barcelona, 69 08970 Sant Joan Despi ( lo , Spain (Tây Ban Nha)
PHÓ cục TRUỞNG
Jifymdieẵi "Vãn fflianổ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng