MÃU NHÂN HỌP VÀ TÚ! Gur SẢN PổÁM BA YROL 150 —
Ể’ ,___ c
3
.'—
E_Ệéẳ « ; ỉ
` " " `
6… 091 lowmaooma
us1 1nuxw“*va
OHM-dWĐ BL x gọ6 oz dọH
GMP-WHO BA Y El 'ISEI Hộp209óix
ịffld`
A1 …jfl0
ọa
z
I
lí
qunu
Box of 20 pa
MP- HO ›Iế- @! M]Ỹẩ ỂỂUJ _“ISEI
BẤMYHUL 15u ' * 'BAMYFICIL 150
SVỔỂ"'I"SỞ"I'"ẩ' '²….²P
IĂÍI(I
PomcáumdlSũng _/ PomcdumdlSOmg
>bb» _ĩ=" »»b
Phamaceutlcal Mn Stock Company
Na 52! . An LoiNamlet Hua Lul Commune CỔnẹ ty CP D Phâm ME DI SUN
\ . sỏ 52 áp An Lụ.. x …… L…. Hnyện abn cm.
IÌLJ ` ị | Ben Lai Dzsịncl. Bmh Duung Provunrn M … Tĩuh Bình Dan `
\ …; Tel“ 0650 .'ase9oaeịFỷax: 0650 35_89297 [_. qu ›l< ĐT, 0650 35690. —_Fax. ussn _1559297 |
|
.................................... . f……………………ạ……. ,
; 1 g GMP-wno ị ; THẦth PHẨN:Mõi gói oóm uòngxỉó chứa 1
. . . Paracetamol ....................................... 0 mg 2
ĩTá dược: Acid Citric, Đường Asp nam,:
1 Đường Mannitol, Đuởng Saccaro .|PVP 1
Sở Lô SX:
ĩ K30. Bột hương cam vừa đủ 1 g. !
: cnỉaụun: I . Ngày sx:
1 Dùng trong cảc cơn dau vả sót t nhẹ ;
...---…---`
j ; : đẽn vừa. đặc biệt đó] vởi nhmìg|bệnh ;
.BA YHDL Ilsn : nhân bị chõng chỉ dịnh hay không J.hẻj _
; ; ; dùng salicylat. Thuốc có tác động tót;
; Pumcef 150 mg ; ! trẻn nhửng cơn đau nhẹ khòng thuộc ;
: ngu gõc nộitạng. _ ;
:cn NG cnl ĐINIJ, uc Dụụe :
: KHÒỤG uoụe uupu. TƯỢNG TAC ;
gngu0c. ueu DUNG VA cÁcu :
: DUNG.VA CÁCTHONG TIN KHÁC;_ 1
: Xin dọc kỳ trong tờ hướng dân sử 1
: dụng lhuòc. 1
Ể so … sx. usx m
fflffll Cỏn tyCP Dược Phấm ME m suu:
. Sỏ5² ấpẦnl-ợ.xáHùaLơtHuyẽn Bén can:
: mu sn… Dương -
ĐTĩ 0650 3589036-F31' 0650 3589297
05 VÍ 176
Ds. LÊ MINH HOÀN
" 1
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kĩ hưởng dẫn sử dụng trưởc khi dùng
Nếu cần thẻm thông tin xín hỏi ý kiến bác sĩ
Dạng bảo chế: T huổc cốm uống
BAMYROL 150
TRÌNH BÀY: Hộp 20 gói.
CÔNG THỬC: Mỗi gói cốm uống có chứa: /_
Paracetamol .......................................................................... ` ..................... 150 mg
Tả duợc ( Acid Citric, Đường Aspartam, Đường Mannitol, Đường Saccaro, PVP K30,
Bột hương cam) vừa đủ 1 gói.
DƯỢC LỰC HỌC
Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl — p - aminophenol) lặ chất chuyển hóa có
hoạt tính của phenacetin, lá thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu có thẻ thay thế aspirin; tuy
vậy, khảc với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Vởi liều ngang nhau
tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
Paracetamol lảm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi lảm giảm thân nhiệt
ở người bình thường. Thuôc tác động lên vùng dưới đôi gây hạ nhiện tỏa nhiệt tăng do
giãn mạch và tăng lưu lượng mảu ngoại biên.
Paracetamol, vởi liều điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không lảm thay đổi
cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dảy như khi dùng
salicylat, vả paracetamol không tảc dụng trên cyclooxygenase toản thân, chỉ tác động đến
cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tảc
dụng trên tiểu cầu hoặc thời gỉan chảy mảu.
Liều bình thường, paracetamol dung nạp tốt, không có nhiều tảo dụng phụ của aspirin.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoản toản qua đường tiêu
hóa. Thức ăn có thế lảm gíảm tỷ lệ hấp thu cưa paraceiamoi. Nồng độ đinh trong huyết
tương đạt trong vòng 30 đên 60 phút sau khi uông với lỉêu điêu trị.
Phân bổ: Paracetamol phân bố nhanhvả đồng đều trong phần lớn cảc mô của cơ thể.
Khoảng 25% paracetamol trong mảu kêt hợp với protein huyêt tương.
Chuyền hóa - Thái trừ:
Thời gian bán thải huyết tương của pagacetamol là 1.25 - 3 giờ. có thể kéo dải với liều
gây độc hoặc ở người bệnh có thương tôn gan.
Sau liềlu điều trị, có thể tìm thấy 90% đến 100% thuốc trong nước tiểu trong ngảy thứ nhất`
chủ yêu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic '(khoảng 60%), acid sulfuric
(khoảng 35%) hoặc cystein (khoảng 3%); cũng phát hiện thây một lượng nhỏ những chât
chuyến hóa hydroxyl — hoá và khử acetyl. Trẻ nhỏ ít khả năng glucuro liên hợp vởi thuốc
hơn so với người lởn.
Paracetamol bị N - hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo nên N — acetyl -
benzoquinonimin, một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa nảy bình
thường phản ứng vởi các nhóm sulthydryl trong glutathion vả bị khử hoạt tính.
CHỈ ĐỊNH
- Dùng trong các cơn đau và sốt từ nhẹ đến vừa, đặc biệt đối với những bệnh nhân
bị chống chỉ định hay không thể dùng Salicylat. Thuốc có tảc động tốt trên những
cơn đau nhẹ không thuộc nguồn gốc nội tạng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn vởi Paracetamol.
— Cảc trường hợp: Thiếu hụt Glucose - 6 — Phosphat dehydrogenase: suy chức năng
gan.
— Người bệnh nhiều lần thiếu mảu hoặc có bệnh tim. phổi, thận.
LIÊU DÙNG
Liều dùng:
— Trẻ em có thể uống liều 10 - 15 mg/kg, tối đa là 5 liều/ngảy hoặc uống mỗi 4 - 6
giờ khi cần thiết (tối đa 5 lần/24 giờ).
Chú ý khi dùng thuốc—
- Không được dùng thuốc để tự điều trị giảm đau quá 5 ngảy ở trẻ em trừ khi do
thầy thuốc hưởng dẫn vì đau nhiều và kéo dải như vậy có thế là dấu hiệu của một tình
trạng bệnh lý cân thầy thuốc chẩn đoán và điều t1ị có giảm sát.
— Không dùng thuốc để tự điều trị sốt cao (trên 39 ,,50C) sốt kéo dải trên 3 ngảy,
hoặc sôt tải phảt, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì sốt như vậy có thể lả dấu hiệu của
một bệnh nặng cần được thầy thuốc chẩn đoản nhanh chóng.
- Để giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em quá 5 liều paracetamol để
giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn
TƯỚNG TÁC THUỐC
Uống dải ngảy liều cao paracetamol lảm tăng nhẹ tảc dụng chống đông của coumarin và
dẫn chất indandion.
- Paracetamol có khả nãng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời
phenothiazin vả liệu pháp hạ nhiệt.
- Uống rượu quả nhiều và dải ngảy có thể lảm tăng nguy cơ paracetamol gây độc
cho gan.
d
_
- Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng ở
microsom thể gan, có thế lảm tăng tính độc hại cho gan của paracetamol do lảm tăng
chuyến hóa thuốc thảnh những chất độc hại với gan.
- Dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc
tính với gan. Nguy cơ nảy gia tăng đảng kế ở người bệnh uống liều paracetamoi lớn hơn
liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
THẬN TRỌNG VÀ CÁNH BÁO ĐẶC BIỆT KHI sủ DỤNG THUỐC :
-Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như
hội chứng Steven-Jonhson(SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc(TEN) hay hội chứng
Lyell, hội chửng ngoại ban mụn mủ toản thân cấp tính (AGEP).
Thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh có thiếu máu từ trước, người bị suy giảm chức
năng gan hoặc thận.
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ: , __
c/ỳ
Chưa xác định được tính an toản của paracetamol dùng khi thai nghén [ ên quan đến tảo
dụng không mong muốn có thế có đối với phảt triển thai. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở
người mang thai khi thật cần.
Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracctamol sau khi đẻ cho con bú, không thấy có tảc dụng
không mong muôn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC LÊN VẬN HÀNH MÁY MÓC VÀ LÁI XE:
Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người đang lái xe vả vận hảnh máy móc.
QUÁ LIÊU VÀ XỬ LÝ
Biếu hiện quá liều:
Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều
lớn paracetamol (ví dụ 7,5 - 10 g môi ngảy, trong 1 - 2 ngảy), hoặc do uộng thuốc dải
ngảy. Hoại tử gan phụ thuộc liềuca là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều
và có thể gây tử vong.
Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2- 3 giờ sau khi uống liều độc của
thuốc. Methemoglobin- mảu dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và mỏng tay là một
dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p - aminophenol; một lượng nhỏ
sulfhemoglobin cũng có thể được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin
dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.
Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thế có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và
mê sảng. Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt
lả; thở nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đều; huyết áp thấp; và suy tuần hoản Trụy
mạch do giảm oxy huyết tương đối và do tác dụng uc chế trung tâm tảc dụng nảy chỉ xảy
ra vởi liều rất lón Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở gây tử
vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trưởc khi chết đột ngột hoặc sau vải ngảy hôn
mê.
Dấu hiệu lâm sảng tổn thương gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 dến 4 ngảy sau khi uống
liều độc. Amino- transferase huyết tương tăng (đôi khi tăng rất cao) và nông độ bilirubin
trong huyết tương cũng có thể tăng; thêm nữa, khi thương tổn gan lan rộng thời gian
prothrombin kẻo dải. Thương tốn gan có thể phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều thảng ở
những trường hợp không tử vong.
Suy thận câp cũng có thẻ xảy ra ở một sô người bệnh.
X ứ trí '
Chấn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Khi nhiễm dộc nặng,
điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rứa dạ dảy trong mọi trường họp, tốt
nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chính là dùng các cảc hợp chất sulfhydryl Phải cho thuốc N—
acetylcystein (uống hoặc tiêm tĩnh mạch) ngay lập tức nêu chưa đến 36 giờ kế từ khi
uộng paracetamol. Điều trị với N- -acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời ,
gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uõng, hòa loãng dung dịch N-
acetylcystcin với nước hoặc đồ uõng không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống
trong vòng 1 gỉờ sau khi pha Cho uông N-acetylcystein vởi liều đầu tiên là 140 mg/kg,
sau đó cho tiêp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều . ;
trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ dộc hại gan thấp.
Nếu không có N- -acetylcystein, có thể dùng Methionin. Ngoài ra có thể dùng t an hoạt
vả/hoặc thuốc tấy muôi, chúng có khả năng lảm giảm hấp thụ paracetamol.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN /7
Ban da và những phản ứng dị úng khảc thinh thoảng xảy ra. Thuờng là ban đó hoặc mảy
đay, nhưng đôi khí nặng hơn vả có thể kèm theo sôt do thuốc và thương tổn niêm mạc
Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có
liên quan. Trong` một số ít truờng hợp riêng lẻ, paracetamol đó gây giảm bạch cầu trung
tính, giảm tiếu câu vả giảm toản thế huyết câu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Ban da; buồn nôn nôn; loạn tạo mảu (giảm bạch cầu
trung tính, giảm toản thế huyết cầu, giảm bạch cầu) thiếu mảu; bệnh thận, độc tính thận
khi lạm dụng dải ngảy.
Hiếm gặp, ADR < mooo: Phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng lhuốc
Thông báo với bác sĩ các tác dụng không muốn gặp phải của thuốc
BẢO QUẢN: Nơi khô thoáng, trảnh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
HẠN DÙNG: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất.
Không sử dụng quá hạn ghi trên bao bì
TIÊU CHUẨN: TCCS. sô 0650—025—2012
Logo công ty: MEDEQUH _
Nhà sản xuất: Công ty Cổ Phần Dược Phấm ME DI SUN
Địa chỉ nhả sản xuất: Số 521, ấp An Lợi, xã Hoả Lợi, huyện Bến Cảt, tinh Bình Dương.
Điện thoại: 0650 3589036 — Fax: 0650 3589297
Bình Dương, ngảy 27 tháng 07 năm 2014
e Minh Hoân
TUQ cth TRUỎNG
P.TRLÙNG PHÒNG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng