-7ZẽJ/ềó
BỘ Y TẾ NHÂN HỘP
CL'C QlAN LÝ m"o'c
- ạ . ^ ' M
ĐA lJH L 1) L Y E F Composttlơn Filmcoatedtabletcuutains .G.MP
' Acetammophen … . … … ìZSmg
Tvamadnihydrochloride . . . …37 Smg
_ __ ( tt Il” lndưatvons.dosage adrmmstmlìon tonlva-mdưatmn & othu mtmmauun
Lân dau:…n… .…Y…… ..tựuuguư Ftease see tnsett paper
Storage Store …. tightcontainet at below 30 F. protect from light
PathgP tOtabs/tzlẽster, 10 bỉìstetsibox, /( [
Keep out ot veach ot ch:idren_ .’ _ _ _
Read nsert paper catelully belore use. . /
R Preseriptlon drug Box of10 X1 O Tabs
…_i_,,
@
BALARAT… . E
' Ẹ
.q
Acetaminophen ( Tramadol hydrochlonde
DAEWOO PHARM. CO… LTD.
579. Sh'.°`
Thận trọng và cânh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc
Cảnh báo:
1) Bác sĩ cần cảnh bảo bệnh nhân về cảc dấu hiệu cùa phản ứng trên da nghiếm trọng như
hội chứng Steven- Jonhson (818), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng
Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toản thân cẳp tính (AGEP).
2) Hiện tượng co giật đã được bảo các xảy ra ở một số bệnh nhân sử dụng tramadol với liểu
khuyên dùng Nguy cơ tảng lên khi liều tramado] vượt quá liếu tối đa cho phép. Nguy co
co giật tảng lên khi sử dụng đồng thời tramadol với cảc thuốc sau:
- Thuốc ức chế tải hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs và thuốc chán ăn).
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng và cảc hợp chất 3 vòng khảc (ví dụ
cyclobenzaprin, promethazin).
— Cảc opioid khảc.
Sử dụng tramadol lảm tăng nguy cơ gây co giật ở bệnh nhân đang sử dụng cảc thuốc sau:
- Thuốc ức chế monoamine oxidase.
- Thuốc an thẩn.
- Cảc thuốc khảc lảm giảm ngưỡng co giật.
Nguy cơ co giật cũng tăng lên ở những bệnh nhân mắc chứng động kinh, bệnh nhân có
tiên sử co giật hoặc bệnh nhân thẳy rõ có nguy cơ co giật (ví dụ chấn thương đầu, rối
Ioạn chuyền hóa, cai rượu và thuốc, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương).
3) Đã có bảo cảo xảy ra phản ứng phản vệ nghiếm trọng ở bệnh nhân sử dụng tramadol.
4) Khi dùng liều cao tramadol dồng thời với các thuốc gây mê hoặc rượu có thể xảy ra ức
chế hô hấp. Cần điếu trị ức chế hô hấp như điếu trị quá liều. Nếu dùng naloxon cân thận
trọng vỉ thuốc nảy có thể gây tãng nguy co co giật.
5) Cần thận trọng và giảm liếu khi sử dụng thuốc nảy cho bệnh nhân dang sử dụng cảc
thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương. Tramadol lảm tãng nguy cơ ức chế hệ thằn kinh
trung ương và ức chế hô hấp ở những bệnh nhân nảy.
6) Thận trọng khi dùng thuốc nảy cho những bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ hoặc chấn
thương đầu. Tảc dụng ức chế hô hấp cùa cảc opioid bao gôm giữ cacbon dioxyd và tiếp
theo lá tãng áp lực dịch não tuỳ có thế phảt triên quá mức ở những bệnh nhân nảy.
Ngộ độc cấp tính rượu, thuốc ngù, thuốc giảm đau trung ương, thuốc gây nghiện. /
. ÍềÍ & \`b\
7)
8)
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu sử dụng thuốc nảy hoặc cảc thuốc giảm
đau khảc cho bệnh nhãn uống nhiếu hơn 3 cốc đồ uõng có cốn môi ngảy vì có thể gây hại
cho gan.
Tramadol có thể gây phụ thuộc thể chất vả tinh thần kiếu morphin (ụ-opioid).
Thận trọng khi dùng thuốc cho nhũng bệnh nhân sau:
1)
2)
3)
4)
5)
6)
7)
8)
9)
Sử dụng đồng thời với morphin hoặc dùng thời gian dải.
Bệnh nhân sử dụng cảc thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương như opioid, thuốc gây mê,
thuôc ngù, phenothìazin, thuốc giảm đau an thần.
Bệnh nhân bị rối loạn đường mật.
Bệnh nhân có bệnh gan.
/
/í fỆạ;
Bệnh nhân có bệnh thận. //
Bệnh nhân nghiện rượu.
Bệnh nhân mẫn cảm với opioid.
Bệnh nhân động kinh hoặc có khả năng co gỉật.
Bệnh nhân đang bị sốc, bệnh nhân bất tinh không rõ nguyên nhân.
T han trọng chung:
1)
²)
3)
4)
S)
6)
7)
Cần khuyên bệnh nhân không dùng quá liều chỉ định và không dùng thuốc nảy đồng thời
với cảc thuốc khác chứa acetaminophen (bao gồm cả cảc thuốc không kê đơn) hoặc
tramadol hydroclorid.
Mặc dù tramadol hydroclorid ít gây phụ thuộc thuốc nhưng cần kiềm soát thời gian dùng
thuốc do khả năng phụ thuộc thuốc khi dùng kéo dải không được loại bỏ hoản toản.
Những bệnh nhân phụ thuộc thuốc hoặc có khả nảng 1ạm dụng thuốc phải được theo dõi
chặt chẽ vả chỉ dùng thuốc nảy trong thời gỉan ngắn Tramadol không được sử dụng thay
thế thuốc phiện ở những người nghiện thuốc phiện. Mặc dù lả một chất chủ vận opioid
nhưng Tramadol không chặn được các triệu chứng cùa cai nghiện morphin.
Không sử dụng đồng thời cảc thuốc chủ vận và đối kháng opioid (nalbuphin,
buprenorphin, pentazocin).
Nếu ngừng sử dụng tramadol hydroclorid đột ngột, có thể xảy ra các triệu chứng của
nghiện thuốc như lo lắng, toát mô hôi, mắt ngù, co cứng, đau, buồn nôn, run, tiêu chảy,
hội chứng đường hô hấp trên, kích thích, bồn chồn, tăng động hoặc rối loạn hệ tiêu hóa.
Đã có báo cảo xảy ra cơn hoảng loạn, lo lắng quá mức, ảo giảc, dị cảm, ù tai hoặc hiếm
khi xảy ra phản ứng bất thường hệ thần kinh trung ương Kinh nghìệm lâm sảng gợi ý
rằng có thể tránh các triệu chứng của nghiện thuốc bằng cách giảm dằn liếu.
Đã có các bảo cáo xảy ra cảc phản ứng sau ở những bệnh nhân sử dụng tramadol: phản
ứng dị ứng như ngứa, ban đò, co thắt phế quản, nhiễm độc hoại tử da vả hội chứng
Steven Johnson 5 bao gồm cả phản ứng sổc phản vệ Nguy cơ tăng lên ở những bệnh
nhân có tiến sứ dị ứng với codein hoặc các dẫn chất opioid khác.
Thận trọng khi dùng thuốc nảy cho những bệnh nhân đang sử dụng cảc chất ức chế hệ
thần kỉnh trung ương như rượu, thuốc phiện, thuốc gây mê, thuốc ngù, phenothiazin,
thuốc an thần và thuốc giảm dau gây ngù, thuốc khảng histamin, thuốc chống tăng huyết
ảp, thalidomid hoặc baclofen, và cân cân nhắc giảm liều. Sứ đụng tramadol cho những
bệnh nhân nảy lảm tăng nguy cơ xảy ra ức chế hô hấp và ức chế hệ thần kinh
Hiện tượng co giật đã được bảo cáo xảy ra khi dùng tramadol cho những bệnh nhân bị
động kinh hoặc bệnh nhân đang dùng các thuốc khác lảm giảm ngưỡng co giật, đặc biệt
là cảc chẳt ức chế tải hấp thu serotonin chọn lọc, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc
chống loạn thần, thuốc giảm đau trung ương, hoặc thuốc gây tế tại chỗ. Chỉ dùng thuốc
nảy cho cảc bệnh nhân động kinh đang được điều trị hoặc bệnh nhân dễ bị cơn động kinh
trong những trường hợp cân thiết.
Những bệnh nhân nghiện rượu khi dùng liều cao acetaminophen có thể gây dộc cho gan.
Không nên dùng thuốc nây cho bệnh nhân có bệnh gan.
11
l…ỉorA \
I
8)
9)
Chưa có nghiên cứu về dược động học và khả nãng dung nạp cùa thuốc ở những bệnh
nhân bị suy gan.
Tramadol vả acetaminophen được chuyển hóa phần lớn ở gan. Không dùng thuốc nảy
cho những bệnh nhân bị suy gan nặng.
Chưa có các thử nghiệm lâm sảng về sử dụng chế phầm kểt hợp tramadol vả
acetaminophen cho bệnh nhân suy thận. Dựa trên việc sử dụng Tramadol, mức độ và tỷ
lệ thải trừ chất chuyển hóa có hoạt tính M] cùa Tramadol có thế giảm ở những bệnh
nhân suy thận. Trong những trường hợp suy thận mức dộ trung bình (thanh thải creatinin
dưới 30m1/phút),liếu dùng không nên vượt quá 2 viên mỗi 12 giờ.
10) Trong trường hợp sử dụng dải ngảy, cần kiểm soát thời gian sử dụng thuốc hoặc tạm
ngưng sử dụng thuốc vì khả năng phụ thuộc thuốc không được loại trừ hoản toản.
] 1) Khi sử dụng đồng thời thuốc nảy và các thuốc giống warfarin, cần tiến hảnh kiềm tra thời
gian prothrombin định kỳ.
12) Trong một nghiên cứu, sử dụng tramadol trong thời gian gây mê toản thân với enfiuran
và nitơ oxyd lảm thủc dẩy sự tinh lại trong quá trình phẫu thuật. Trảnh sử dụng tramadol
trong khi đang gây mê.
Sử dụng cho người giả và tre em:
1)
2)
Hiệu quả vả độ an toản cùa thuốc khi sử dụng cho trẻ dưới 12 tuối chưa dược nghiến
cứu.
Nói chung, cằn phải thận trọng khi lựa chọn liếu dùng cho người giá do chức năng gan,
thận và tim thường bị suy giảm, bệnh nhân bị mắc nhiêu bệnh đổng thời vả sử dụng đồng
thời nhiều loại thuốc.
Các thận trọng khác:
1)
2)
3)
4)
5)
Tramadol được dung nạp tốt trong các thử nghiệm trên động vật Thận trọng khi dùng
thuốc kéo dải hoặc tăng lỉếu.
Chưa có các nghiên cứu trên động vật vả trong phòng thí nghiệm về khả năng gây ung
thư, đột biển hoặc ảnh hướng đến khả năng sinh sản cùa chế phẩm kết hợp giữa tramadol
vả acetaminophen.
Có sự tăng nhẹ nhưng có ý nghĩa thống kê sự xuất hiện cảc khối u ở gan và phổi chuột
trong một nghiên cứu về khả năng gây ung thư trên chuột, đặc biệt là chuột giả Cho
chuột uống liếu lên đến 30 2mglkg (90 mg/m hoặc 0, 5 lấn liếu tối đa tramadol dùng hảng
ngảy cho người 185 mg/m2 ) trong khoảng 2 năm, nghiên cửu không tiến hảnh với liếu tối
đa có thể dung nạp được. Kết quả nghiên cứu nảy không dự đoản được nguy cơ xảy ra
khi dùng thuốc cho người. Một nghiên cứu khi cho chuột uống liếu lên đến 60 mg/kg
(180 mg/mz, hoặc 1 lần liều tổi đa tramadol hảng ngảy) không thấy sự xuất hiện cảc khối
u.
Khả năng gây đột biến: Tramadol không gây dột biến trong cảc thử nghiệm sau: thử
nghiệm hoạt hóa nhiễm sắc thể Ames Salmonella, định lượng tế bảo động vật có vú
CHO/HPRT, định lượng tế bảo lympho chuột (không có mặt chất hoạt hóa chuyền hóa),
thử nghiệm biến đôi gây chết trên chuột, thử nghiệm sai lạc nhiễm sắc thể trên chuột
đồng Trung Quốc, và thử nghiệm nhân sinh sản tế bảo tuỳ xương trên chuột nhắt và
chuột đổng Trung Quốc. Tảc dụng gây đột biến yếu trong thử nghiệm định lượng tế bảo
lympho chuột nhắt và thử nghiệm nhân sinh sản trên chuột cống với sự có mặt cùa chất
hoạt hóa chuyển hóa. Nhìn chung, kết quả thử nghiệm cho thấy tramadol không có khả
năng gây độc vởi gen khi sử dụng cho người.
Ảnh hưởng đển khả nảng sinh sản: Không quan sảt thắy sự ảnh hướng đến khả năng2 sinh
sản khi cho chuột công đực uống Tramadol với liếu lến đển 50 mg/kg (350 mg/m2 ) vả
chuột cống cái uống với liều lên đến 75 mg/kg (450 mglm2 ). Cảc lziều nảy cao gâp 1,6 và
2, 4 lần 1iều Tramadol tối đa dùng hảng ngảy cho người (185 mglm2 ).
Tương tác thuốc
181
ỉh.’
1Ị.Jl
1) Khi sử dụng thuốc nảy cho bệnh nhân đang sử dụng cảc thuốc ức chế tái hấp thu
serotonin có chọn lọc, thuốc chống trầm cảm 3 vòng và các hợp chất 3 vòng khảo (ví dụ
promethazin) hoặc cảc opioid khảo, có thề lảm tăng nguy co co giật Tramadol có thế
iảm tăng nguy cơ co giật ở những bệnh nhân sử dụng cảc thuốc ức chế MAO giảm
ngưỡng co giật, thuốc an thần hoặc cảc thuốc khảo. Thận trọng khi sử dụng thuốc nảy
cho những bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế MAO. Trong cảc thử nghiệm trên
động vật, sử dụng đồng thời tramadol vả cảc thuốc ức chế MAO lảm tãng số lượng động
vật bị chết. Sử dụng đồng thời tramadol vả cảc thuốc ức chế MAO hoặc ức chế t_ái hấp
thu serotonin có chọn lọc lảm tăng khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn như
co gíật hoặc hội chứng serotonin.
2) Bệnh nhân sử dụng carbamazepin có thề lảm giảm đảng kể tác dụng giám đau cùa
Tramadol. Do carbamazepỉn lảm tăng chuyền hóa của tramadol và do tramadol lảm tăng
nguy cơ co giật nên không sử dụng đông thời carbamazepine vởi thuốc nảy.
3) Tramadol được chuyến hóa thảnh MI bời CYP2D6. Quinidin là một chất ức chế chọn
lọc isoenzym nảy, do đó sử dụng đồng thời Quinidin vả tramadol lảm tăng nồng độ
tramadol vả giảm nồng độ MI. Ảnh hưởng trên lâm sảng cùa hiện tượng nảy chưa được
biết. Cảc nghiên cứu về tương tảo thuốc' … vitro trên ti thể gan người cho thấy tramadol
không ảnh hưởng đến chuyến hóa quinidin và sử dụng đong thời các'thuốc ưc chế
CYP2D6 như fluoxetin, paroxetin vả amitriptylỉn có thế gây ức chế chuyên hóa
tramadol.
4) Cảc thuốc đã biết gây ức chế CYP3A4 như ketoconazol vả erythromycin có thế ức chế
chuyền hóa tramadol (khứ metyl tại N) và ức chế chuyến hóa của chất chuyến hóa khứ
metyl tại 0 có hoạt tính. Ành hưởng lâm sảng của tương tảo nảy chưa được nghiên cứu.
5) Tốc độ hấp thu của acetamìnophen có thể tảng lên bởi metoclopramid hoặc domperidon
và giảm bới cholestyramin.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bù
1) Vì chưa có các nghíên cứu đầy đủ và có kiềm soát khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai,
nên không dùng thuốc nảy cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ich của việc điếu trị lớn hơn
nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
2) Một lượng nhỏ Tramadol vả cảc chất chuyến hóa cùa nó được tiết vảo sữa mẹ. Do đó
không dùng thuốc nảy cho phụ nữ đang cho con bú.
Tác dộng trên khả nãng lải xe và vận hânh máy móc
Tramadol có thể gây buôn ngủ hoặc chóng mặt, tảc dụng nảy có thể tăng lến bời rượu vả cảc
thuốc ức chế thần kinh trung ương khảc. Bệnh nhân cân phải thận trọng khi lái xe và vận hảnh
mảy móc.
Tảc dụng không mong muốn
1) Mẫn cảm: Trong trường hợp xảy ra các phản ứng mẫn cảm như sốc, cần ngừng sử dụng
thuốc.
2) Toản thân: Suy nhược, mệt mỏi, đỏ bừng, đôi khi đau ngực, co cứng, ngất, triệu chứng
cai thuốc.
3) Hệ tuần hoản: đôi khi tãng huyết áp, tăng huyết ảp quá mức, tụt huyết áp, loạn nhịp tim,
đảnh trống ngực, tim đập nhanh.
4) Hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại vi: chóng mặt, đau đằu, run, đôi khi tăng
vận động, co _giật, tăng huyết ảp, đau nứa đầu, lảm tãng tinh trạng đau nứa đầu, co cơ
không tùy ỷ, rôi loạn gìác quan, ngẩn ngơ, chóng mặt có thể xảy ra.
5) Hệ tiêu hóa: đau bụng, tảo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, khó miệng, buồn nôn, nôn,
đôi khi nuốt khó, đại tiện mảu đen vả phù lưỡi có thể xảy ra.
ID!
"c. ' uJ_
\ảâ \
6) Rối loạn tâm thần: chản ăn, lo lắng, iẫn lộn, mất ngủ, bồn chồn, ngủ gả, hay quên, lảm
việc mất nhân cách, trầm cảm, phụ thuộc và lạm dụng thuốc, thay đổi tâm tính, ảo gỉảc,
bất lực, gặp ảc mộng, có ý nghĩ bất thường có thể xảy ra.
7) Máu: đôi khi có thể xảy ra thiếu máu
8) Hệ hô hấp: đôi khi có thể xảy ra ức chế hô hắp._
9) Tìết niệu: Protein niệu, tiếu khó, tiều ít và bí tiền có thể xảy ra.
10) Da: ngứa, phảt ban, ra mồ hôi và nổi mảy đay có thể xảy ra.
11)Cảc tác dụng phụ khảc: rối loạn chức năng gan, sụt cân, ù tai, rối loạn thị giảc vả ớn lạnh
có thể xảy ra.
Mặc dù không quan sảt thấy trong cảc thử nghiệm lâm sảng cùa tramadollacetaminophen, các
tác dụng không mong muốn sau được ghi nhận trong cảc thử nghiệm lâm sảng vả bảo cáo lưu
hảnh liên quan đến việc sử dụng tramadol hoặc acetaminophen:
Tramadol hvdroclorid:
Giăn mạch, hạ huyết ảp thế đứng, nhịp tim chậm, đột quỵ, thiếu máu cơ tim cục bộ, phù phối,
cảc triệu chứng hệ hô hấp (khó thờ, co thắt phế quản, thở khờ khế, phù thần kinh mạch), phản
ứng dị ứng (bao gồm phản ứng quá mẫn vả mảy đay, hội chứng Stevens- Johnson), thay đối vị
giảc, yếu vận động, ức chế hô hấp, rối loạn khả năng nhận thức, khó tập trung, trầm cảm, có xu
hướng tự tứ, viếm gan, suy gan, chảy máu đường tiêu hóa và cảc tảc dụng phụ khảc trên tâm
thần như thay đổi tâm tỉnh, thay đổi hảnh vi, thay đối nhận thức vả gìảc quan Các bắt thường
cận lâm sảng được báo cảo bao gồm tăng creatinin vả cảc thử nghiệm chức năng gan. Các bảo
cáo khi lưu hảnh Tramadol cho thấy hiếm khi biến dối tảo dụng cùa wartarỉn bao gôm kéo dải
thời gian prothrombin. Hội chứng serotonin (các biếu hiện có thế bao gồm thay đối tinh trạng
nhận thức, tăng phản xạ, sốt, run rây, run, lo au, toảt mồ hôi, co giật, hôn mê, tỉm đập nhanh, lẫn
lộn, loạn thần kinh vận động, chuột rút, tiếu chảy) đã được bảo cáo khi dùng Tramadol đồng thời
với cảc thuốc tác dụng kiếu seretonin khác như các thuốc ức chế tải hấp thu serotonin hoặc cảc
thuốc ức chế MAO
Đã có báo cáo trường hợp bệnh hen suyễn nặng thêm dù mối quan hệ nhân quả chưa được xác
định. Cảc triệu chứng cai thuốc tương tự bíều hiện khi cai thuốc phiện có thể xảy ra
Acetaminophen:
Cảc phản ứng dị ứng (chủ yếu lả ban da) hoặc phản ứng mẫn cảm hiếm khi xảy ra vả thường
mất đi khi ngừng thuốc và khi cần thiết có thế ảp dụng cảc biện pháp điếu trị triệu chứng. Đã có
những bảo cáo xảy ra rối loạn mảu như giảm tiêu câu và mất bạch câu hạt nhưng chưa rõ nguyên
nhân có phải do acetaminophen hay không. Có một vải bảo cáo cho rằng acetaminophen có thế
gãy giảm thời gian prothrombin mảu khi dùng đổng thời với cảc thuốc tảc dụng giông warfarin.
Trong một số nghiên cứu khác, thời gian prothrombin không thay đổi.
Thôạg báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những lác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng
thuôc
Quá liêu
Trong trường hợp quá liều, cảc triệu chứng có thế lả cảc biếu hiện và triệu chứng ngộ độc
tramadol hoặc acetaminophen hoặc cả 2 hoạt chất trên.
]) Hậu quả nghiêm trọng cùa quả liếu có thể xảy ra lá ức chế hô hấp, hôn mê, hôn mê co giật,
ngừng tìm, tử vong.
2) Hậu quả nghiêm trọng cùa qu_ả 1iếu acetaminophen lá có thế xảy ra hoại tử tế bảo gan dẫn đến
suy gan vả tử vong. Cũng có thể xảy ra hoại tử ổng thận, hạ đường huyết và ảnh hưởng đến sự
đông máu. Cảc biếu hiện ban dầu cùa nhiễm độc gan bao gồm: buồn nôn, nôn, toảt mô hôi, khó
chịu. Cảo triệ_u chứng lâm sảng vả cận lâm sảng có thể không biếu hiện trong thời gian 48 đến 72
giờ sau khi uống 1iếu độc.
3) Trong trường hợp q_uả lỉều, cần đến trung tâm chống độc để được tư vấn.
Đề điếu trị quá liều cân chú ý duy trì đường thờ kết hợp với cảc biện phảp điếu trị hỗ trợ nói
chung. Trong một số trường hợp, naloxon được dùng để điếu trị quá 1iếu tramadol, nguy cơ co
([ lifz
\w`Ầ i "' |iỸ'Í
“[
giật tăng lên khi sử dụng paloxon. Những kinh nghiệm sử dụng tramad_ol cho thấy lọc máu
không có tác dụng trong diêu trị quả liêu vì chỉ loại bỏ được ít hơn 7% liêu dùng sau 4 giờ lọc
máu.
Khi dùng quá liểu, uống methionin hoặc tiêm tĩnh mạch N—acetylcystein trong vòng 10-12 giờ
đế ngăn ngừa tảc hại của thuôc đôi vởi gan.
Hạn dùng: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Bão quản: Trong bao bì kin, dưới 30°C, trảnh ánh sáng.
Quy cảch đóng gói: 10 viên/vỉ; 10 vỉl hộp. / ((6
Sản xuất bời: / (
DAEWOO PHARM. co., LTD. /
579, Shinpyung-Dong, _ _41 anQuốc
PHÓ cuc TRUỞNG
Jiỷuyẫn 'Vaỉn ĩẨ1mli
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng