…… tỡuẵẵẵ n....õ
W>Q…ZO .:….mnzos.
oẵmno.m mầ.ẵ moc…ỗỂ. 8 8ẫuẵ... ổ
nỄn: uẵỂ: S…Ễnỉ3 8 ……
ỉnÉSÉỀhuẵì—sầẫnoì
Ể uẫ unễầẵi:nì UIÊBỂ. E.:
«En nỄnỀ Ế Ểnầẵnỉ
!nu-n ẫoỀ .:Ỉa .Ễnn .
mầin- mn.ut und. .: ĩầợẩ 8:53—
ỉ Ển ua ịoễỉ Ểã .:o não …:
Iu .:: &… ẫẵ-slỂ—ỉa. .,<. . 2
ẸT
UỌC
:(
BỌYTE
o
Ê DUY
fiíl.ả…l.aẵỬỔ
CỤC QUAN LY D
A
i
ĐAPH
Lân dâu
9 ...mỄẵmo B Euỉ›…:ưo 82qu u.ouẵổ
a .
.cẵuPE. Oz.OỦ-ZO .:….mnũoz. Mrũvm
933 âễ ẫa u€..sa Ễ. ak:
ỉ zầno : .nx..
Eniẳu…
nồillẫu…
Omnnuuỉ mẫỉầ mỄĩmỉầ ổ onan~oỉ ầ V.…ưw
.
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng
Dê xa tầm tay trẻ em
BAGINO
Thânhphần
Hoạt chấi chính: Cefiezole natri tương dương ceftezole 1 g
Dược lực học
Ceftezol lả khảng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, cễftjỉole có tảc dụng diệt khuẩn
bằng cảch ngăn cản sự phảt triền và phân chìa vi khuẩn do ' , khj,tổhg hợp vảch tế bảo vi
khuân. Ceftezole dùng theo đường tiêm, có hoạt tính mạnh trên các câu khuân Gram
dương. Thuốc có tảc dụng tốt trên cảc trực khuấn Gram dương và có tác dụng trung bình
trên cảc vi khuẩn đường ruột Gram âm.
Cảc cầu khuẩn Gram đương nhạy cảm bao gồm các chùng Staphylococcus tiết và không
tiểt penicìlinase. Tuy nhiên, các chủng Staphylococcus kháng methicilin bị coi là Iuôn
luôn khảng cảc cephalosporin. Phẩn lớn các chủng Streptococcus nhạy cảm vởi ceftezolc,
nhưng thuốc không có tảo dụng trên Sireptococcus pneumoniae kháng penicilỉn.
Dược động học
Ceftezol phân bố rộng khắp trong các mô vả dịch của cơ thề, trù não và dich não tủy có
nồng độ thắp và không thể dự doán được. Ceftezol đạt nồng độ có thể đo được trong dịch
mảng phổi, nhãn phòng, mật, khớp và mô xương. Ceerzol qua hảng rảo nhau thai vảo
tuần hoản thai nhi và có nống độ thấp trong sữa mẹ.
Chỉ dịnh
Ceftezol được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị các nhiễm khuấn có biến chứng.
Thường được dùng để diều trị thay thế penicilỉn, trong các nhiễm khuẩn do cầu khuẩn
Gram dương và trực khuẩn Gram dương nhạy cảm.
Ceftezol dược chỉ định trong nhiễm khuần huyết, vìêm mảng trong tim, vìêm xương - tùy
và các thể nhiễm khuẩn nặng khảc.
Cảc chi dịnh khảo: Nhiễm khuấn đường tiểt nỉệu có biến chứng, như viêm thận - bề thận
cấp và mạn tinh, viêm bảng quang nặng tải phát; nhiễm khuẩn đường hô hấp, như viêm
phồi nặng do vi khuấn, viêm phế quản - phổi, ảp xe phổi; nhiễm khuần ngoại khoa, như
ảp xe bụng, áp xe mảng bụng, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật; cảc nhìễm khuẩn khảc: Viêm
mù mảng phồi, nhiễm khuẩn nặng dường ruột.
«A`ì
lèt u…
Liều lượng vả cách dùng
Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch chậm
1. Người lớn: 2 — 4 g Ceftczollngảy, chia lảm 2 — 3 lẩn.
2. Trẻ em: 20-80mg/kglngảy, chỉa la… 2 … 3 lần
2. Cách pha dung dịch tiêm:
Hoả tan thuốc trong nước cất tiêm.
Nên dùng thuốc ngay sau khi pha. Trong trường hợp thuốc khỏng dược dùng ngay sau
khi pha, nên để thuốc ở nơi mải, trảnh ánh sảng và sử dụng trong vòng 72 giờ,
Lưu ý
Cần tiến hânh nuôi cẩy và thử nghìệm tính nhạy cảm cùa vi khuẩn trưởc vả trong khi điều
trị. Cần xét nghìệm chức năng thặn khi có chỉ định.
- Về nguyên tắc, không dùng thuốc cho những bệnh nhân mẫn cảm với CĨ khảng sinh
Fn phải rất
nhóm cephalosporin. Tuy nhiên trong trường hợp bắt buộc phải dùng thuocỵ
./
thận trọng.
- Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm vởi cảc kháng sinh
nhóm penicillin.
Đã có thông báo viêm đại trảng mảng giả khi sử dụng cảc khảng sinh phố rộng, vì vậy
cần phải quan tâm chẩn đoản bệnh nảy vả điều trị bằng metronidazol cho người bị ỉa chảy
nặng liên quan tới sử dụng khảng sình.
- Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân rối loạn chức năng thận trầm trọng.
Lưu ý: Chế phẩm chửa 49,9mg natri trong lọ 1 g Ccftezol (hoạt lực).
- Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em: Trong trường hợp bắt buộc phải dùng thuốc, cần
phải rất thận trọng. Liều dùng nên điều chinh theo lứa tuổi vả triệu chứng của bệnh.
Dùng ceftezol dải ngảy có thề lảm phảt triển quá mức cảc chủng không nhạy cảm. Cần
theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm, phải ngừng thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai vả cho con bủ:
- Phụ nữ có thai: Dộ an toản cùa thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được thiểt
lập, vì vậy chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc chuẩn bị có thai khí lợi ích lởn hơn nguy
cơ có thể xảy ra.
- Phụ nữ cho con bủ: Độ an toản của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú chưa được
thiết lập, vì vậy chỉ sử dụng cho phụ nữ cho con bú khi lợi ích Iởn hơn nguy cơ có thể
xảy ra,
/’ /'.mJA
ml
T từ động của thuốc đển khả năng lái xe vả vận him]: máy móc: Không ảnh hưởng.
Chống chỉ định _
Chống chỉ dịnh với người bệnh có tiền sử dị ửng vởi iẫẹẳ/gmh nhóm
cephalosporin.
Tác dụng phụ
Ban da và đau tại chỗ tiêm lả những ADR thường gặp nhất.
Thường gặp, ADR > 1/100
Toản thân: Đau tại chỗ tiêm bắp, dôi khi bị chai cứng.
Tiêu hóa: Ìa chảy.
Mảu: Tăng bạch cầu ưa eosin, biến chứng chảy mảu.
Da: Ban da dạng sần.
Ỉt gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toản thân: Sốt.
Da: Nổi mảy đay.
Hiếm gặp, ADR < mooo
Toản thân: Phản ứng giống bệnh huyết thanh vả phản vệ.
Mảu: Giảm bạch cầu trung tính, gìảm tiều cằu, thiểu máu tan mảu, thử nghìệm Coombs
dương tính.
Tiêu hóa: Viêm đại trảng mảng giả, buồn nôn vả nôn.
Thận: Nhìễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẽ.
Gan: Vảng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
Khảc: Đau khớp vả bệnh nấm Candida.
ADR có thế có liên quan tởỉ liều cao: Cơn co giật và những dấu hiệu nhiễm dộc hệ thần
kinh trung ương, đặc biệt ở nguời suy thận; viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm truyền
tĩnh mạch.
Thông báo cho bác sỹ nểu có bẩt cứphản ửng phụ nảo xảy ra khi dùng thuốc
Nếu cần bìết tlzẻm mông tìn, xin hỏiỷ kíến của thẩy !huổc
Tương tác thuốc
Ceftezol có thể gây trở ngại cho vỉệc do nồng dộ creatinin theo phương phảp Jaffé và có
thế cho giá trị cao giả tạo; nên nhớ điểu nây khi kiềm tra chức năng thận. Ceftczol cũng
cho kết quả thử nghiệm Coombs trực tiếp duong tính giả và có thể gây trở ngại cho phản
\Z\
`Iềl
IM
ứng mảu chéo. Nước tỉểu của người bệnh đìều trị bằng ceftezol có thể cho phản ứng
glucose dương tính giả với phản ứng khử đồng.
Dùng đồng thời với thuốc gây độc thận, như khảng sinh aminoglycosid (gemamỉcin) có
thể lảm tăng nguy cơ tổn thương thận. Cũng có chứng cứ tăng nhiễ _ độc thận khi dùng
với một thuốc lợi tìểu quai như furosemid, nhưng không thề\ ' n/díẵi: chắn như
furosemid với cefaloridin. Probenecid ức chế bải tiểt efalotin ở thần. Có thể có sự đối
khảng giữa ceftezoi vả cảc chẩt kìm khuẩn.
Quá liều
Các triệu chứng quá liều bao gồm phản ứng quả mẫn thần kinh cơ, co giật, đặc biệt ở
người suy thặn.
Xử trí.
Nếu có co giật, ngừng ngay thuốc và có thể dùng iiệu phảp chống co giật nếu có chỉ định
về lâm sảng. Bảo vệ đường hô hẩp, hỗ trợ thông khỉ và truyền dịch. Theo dõi cẩn thận vả
duy trì trong phạm vi cho phép cảc dẳu hiện sinh tốn của người bệnh, cảc khí trong mảu,
cảc chất điện giải trong huyết thanh v.v... Nếu gặp quá liều trầm trọng, đặc bỉệt ở người
suy thận, có thể phối hợp thẳm tảch máu vả truyền mảu, nếu điều trị bảo tồn bị thất bại.
Tuy nhìẽn, chưa có dữ liệu có giá trị chứng minh cảch đỉền trị nảy.
Đỏng gói: Hộp 10 lọ lg
Dạng bâo chế: Thuốc bột pha tỉêm
Đường dùng: Tiêm bắp, tiêm truyền tĩnh mạch chậm
Hạn dùng: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
Bảo quản: Bảo quản trong hộp kín ở nhiệt độ dưới 300C.
Tiêu chuẩn: Nhã sân xuất
Nhà sản xuất
GUJU PHARM. CO.,LTD
* l-l Jegi-rì, Jeongnammyeon, Hwaseong-si, Gyconggi-do, Korea
PHÓ cục TRUỜNG
Ji'Ệzuyển "ĨJ’ììn ỂỔÍMWẨ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng