lFffl/Ịâ
Bộ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUẸỆ-T—
Lai:: đẩuz..dếỉl.ẳầíJ… 2”
\
Ệ mo …: m mu xu \
RX Thuơc Mn theo dơn :::ch tiem BX Tmĩc Mn theodm t::ud: tiem
BACIMIX ”""“ BACIMIX ““““
' m: " I::i.
_ , mam phủ:]mõibchih: _ nmmúamw ust>
' … i c:…mm………m ' … tBinquh:
::mmcuuusomm _
]nuflr. hem wmmmơm ~5m:1m H:uóL hén: Ảffltu’qhobllúlmltlịlÓ;
500an W dlmo imbemm E) 5›00 mu ửi
BACIIVIIX'P tn: IIIMN BACIMIX-P In: Wndỉnqì24ưúrqldlíchủxufi
Lokm:nmmnmnuủ l
““" bỤtấnc “" lim vm' các mùn … ::::Ac nt_mn: xen
::mmerem o f.:mstahn soulumil [CIIỈQIỦI ›Hnmenen: ~ t.:iastmm sndnnan 'llm'l'đ NWNGDIHSƯDWGTNỦ #
X !:
em mdnủdumlhuõc IÉXA1ẨUTAY'LHằU
:Lưumvtumeùng: ĐWKỸHW sư…
xmnmuindimwdc tnưicxmwue
st…hunmokau shulmmnùũcbù _
acwonm mun: oo. :.10 :cm em «… vun dum: MW] mm mun: oo. un SĐK~
EI_ldíll Sungnu.Gmanym. Xemhmgdlnnủdunntmủ Eich HScnunn.Gmnnmn. SỔỈỒSXÌNỈỂW
VW. O…m Kan Yu):an Gyưmm. m zsx— …
D:27M010
BXThũculnthnodun : KPMG 1
YM
…… ne…
BACIIVIlX-P ỉìẩỉ“""²
::…:penem 0 Ẻllíi'jiởhll $Díiillliìil
ve H.
CEO/Pre dent
R: nm: … … du: @ [Thình pth ma. b ……
c:nm sodium ..............
tương đumg Clesbtin 500mg
lmipensm monohydmte. .. m.: mg
mng dưmg intpenem %
… …
HD:27D22010
R_, Thuổc kê đơn Hướng dẫn sử dung thuốc
BACIMIX-P 500 mg Inj
o Thuốc nảy chi dùng theo đơn của bác sĩ.
0 Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xín hói ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
0 Thông báo cho bác sĩ những tác dụng khỏng mong muốn gặp phái khi sử dụng thuốc.
0 Để thuốc xa tầm lay trẻ em.
' Khỏng dùng thuốc quá hạn in lrẻn bao bì.
Ồ
THÀNHPHẨN:
Mỗi lọ chửa:
Hoat châ't:
Imipenem USP 28 500 mg
(Imipenem monohydrate 530.1 mg tươn g đươn g Imipenem 500.0 mg)
Cilastatin USP 28 500 mg
(Cilastatin sodium 532.2mg tươn g đương 500.0mg Cilastatin)
Tá dươc:
Sodium bicarbonate
MÔT&
Lọ thủy tinh chứa bột mău trắng đến ngã trắng.
DƯỢC LỰC HỌC/DƯỢC ĐỌNG HỌC: ệ
Dược lực học:
Imipenem là một kháng sinh có phố rất rộng thuộc nhóm beta-lactam. Thuốc có tác dụng
diệt khuẩn do tương tác với một số protein gắn kết với penicillin (PBP) trên mảng ngoâi
của vi khuẩn. Qua đó, ức chế sự tổng hợp thảnh tế băo vi khuẩn theo cơ chế giống như các
kháng sinh beta—lactam khác. Về lâm sảng, imipenem được chứng minh chống những vi
khuẩn quan trọng nhất bao gỗm phẩn lớn các vi khuẩn Gram dương, Gram âm, hiếu khi về:
kỵ khí. Imipenem cũng bền vững với các beta-lactamase của vi khuẩn. Imipenem được sử
dụng phối hợp với cilastatin là một chất ức chế sự phân hũy của imipenem bới enzyme
dehydropeptidase có trong ống thận vã tăng cường sự thu hỗi của thuốc năy. Cilastatin
không có tác dụng kháng khuẩn đối với beta-lactamasc.
Imipenem có tãc dụng rẩt tốt in vitro chống vi khuẩn Gram dương hiếu khi bao gồm đa số
các chủng Staphylococcus, Steptococcus và một số Enterococcus. Ngoại lệ là Enterococcus
faecium thường kháng thuốc và một số lượng ngãy câng tăng chủng Staphylococcus aureus
kháng methicilin vã Staphylococcus coagulase âm tĩnh.
Imipenem cũng có tãc dụng rất tốt in vitro chống Escherichia coli, Klebsiella spp.,
C itrobacter spp., Morganella morganii vả Enterobacter Spp. Thuốc có phẩn kém mạnh hớn
đối với Serratia marcescens, Proteus mirabilis, Proteus dương tính với indol vã Provia'encía
stuartiỉ. Đa số các chủng Pseudomanas aeruginosa đã được mô tả trong quá trình điều trị
với imipenem-cilastatin. Nhiều chủng Ps. Cepacía vả hẩu hết căc chủng Xanthomonas
maltophilia đều kháng.
ÍJ.t.J
Đa số các vi khuẩn kỵ khí đều bị ức chế bới imipenem, bao gồm Bacteroides spp.,
Fusobacterium spp., Clotridium spp. Tuy nhiên, C. dzfflcle chỉ nhạy cảm vừa phăi. Cãc vi
khuẩn nhạy cãm in vitro khác bao gồm Campylabacter spp., Haemophỉlus :“nfiuenza,
Neisseria gonorrhoeae, kể cả các chủng tiết penicillinase. Yersinia enterocolistỉca,
Nocardía asteroìdes vã Legionella spp. Chlamydía trachomati kháng với imipenem.
Đặc tính tốt của imipenem khiến cho thuốc năy có thể sử dụng đối với những nhiễm
khuẩn rất nặng, đặc biệt khi không biết rõ loại vi khuẩn năo, hoặc trong những trường hợp
nghi nhiễm cả vi khuẩn kỵ khí lẫn hiếu khỉ. Đó thường lả những nhiễm khuẩn sau mổ, có
nguồn gốc từ dạ dăy ruột, hoặc từ đường sinh dục nữ. Một ứng dụng khảc của imipenem lã
những nhiễm khuẩn nặng mắc phãi ở bệnh viện ở những người bệnh suy yếu. Chấn
thương nặng với nhiều tổn thương kèm theo nhiễm khuẩn cũng là trường hợp có thể dùng
imipenem. Nhiễm khuẩn ở chân của người bệnh tiểu đường do nhiều loại vi khuẩn hỗn
hợp cũng thường được điều trị tốt. Cũng có thể dùng để điều trị nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh.
Không khuyến khích dùng phối hợp imipenem-cilastatin với các kháng sinh khác.
Imipenem-cilastatin có hiệu lực tốt tới mức có nguy cơ cao bị lạm dụng và dùng quá mức.
Do đó chỉ nên dùng thuốc nây cho những trường hợp rất nặng. Đây là một kháng sinh
hâng thứ ba cho những trường hợp cấp cứu nặng, khi các thuốc khác không có hiệu quă.
Dược động học: Ễ
Imipenem-Cilastatin không hấp thu sau khi uống, mả cẩn phâi tiêm tĩnh mạch. Khi tiêm /
truyền tĩnh mạch 500 mg trong 30 phút cho người trẻ và người trung niên, đạt đĩnh nồng
độ huyết thanh 30-40 mg/lít. Nỗng độ năy đủ để điểu trị phẩn lớn những nhiễm khuẩn.
Imipenem vả Cilastatin thải trừ qua lọc ở cẩu thận vã băi tiết ở ống thận. Nủa đời thải trừ
khoảng 1 giờ, nhưng kéo dăi trong trường hợp suy giảm chức năng thận: 3 giờ đối với
imipenem, vã 12 giờ đối với cilastatin ở người bệnh vô niệu. Do đó cẩn phải điều chĩnh
liều lượng tùy theo chức năng thận. Những người cao tuổi thường bị giãm chức năng thận,
do đó nên dùng liều bằng 50% liều bình thường (trên 70 tuổi).
Imipenem—Cilastatin khuyếch tán tốt văo trong nhiều mô của cơ thể, vảo trong nước bọt,
đờm, mô măng phổi, dịch khớp, dịch não tủy vã mô xương. Vì đạt nồng độ tốt trong dịch
não tủy vả vì có tác dụng tốt chống cã liên cẩu khuẩn beta nhóm B vả Listerz'a nên
imipenem cũng có tãc dụng tốt đối với nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh.
CHỈ ĐỊNH:
Imipenem-Cilastatin lã khảng sinh có phố rất rộng, vì vậy thuốc đặc biệt có ích trong điều
trị nhiễm khuẩn do nhiễu loại vi khuẩn hiếu khĩ/kỵ khí hỗn hợp cũng như điều trị bước đẩu
trước khi xác định dược loại vi khuẩn gây bệnh. Imipenem-Cilastat`.n được chỉ định điều trị
trong các trường hợp nhiễm khuẩn bới các chủng nhạy cảm như sau:
- Nhiễm khuẩn ổ bụng.
— Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa.
— Nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu-sinh dục.
- Nhiễm khuẩn xương vãkhớp.
- Nhiễm khuẩn da vả mô mềm.
- Viêm mãng trong tim.
Imipenem—Cilastatin được chỉ định điểu trị nhiễm khuẩn hỗn hợp do các chủng vi khuẩn
hiểu khi và kỵ khí nhạy cãm. Phẩn lớn các trường hợp nhiễm khuẩn hỗn hợp năy đi kèm
với nhiễm vi khuẩn trong phân hoặc các vi khuẩn từ âm đạo, da vả miệng. Trong caé
trường hợp nhiễm khuẩn hỗn hợp năy, Bacteroỉdes fragilz's lả loại vi khuẩn kỵ khí gây
bệnh thường gặp nhất vả thường đề kháng với các aminoglycosid, cephalosporin vả
penicillin. tuy nhiên Bacteroidesfragilỉs nạy cãm với Imipenem-Cilastatin.
Imipenem—Cilastatin được chững minh có tãc dụng chống lại cãc loại vi khuẩn hiểu khi vả
kỵ khí, Gram dương và Gram âm đề kháng với cephalosporin bao gồm cefazolin,
cefatriaxone. Tương tự như vậy, điều trị bằng Imipenem-Cilastatin đáp ứng với nhiều
trường hợp nhiễm khuẩn đề kháng với aminoglycosid (gentamicin, amikacin, tobramycin)
vălhoặc penicillin (ampicilin, carbenicilin, penicillin-G, ticarcilin, piperacilin, azlocilin,
mezlocilin).
Không dùng Imipenem-Cilastatin để điều trị viêm măng não.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG: Ệ
Thuốc nảy chỉ dùng theo sự chỉ định cảa thầy thuốc.
Liều dùng khuyến cáo cho Imipenem-Cilastatin (cho trường hợp tiêm tĩnh mạch) được
biểu thị theo liều dùng Imipenem. Liều Cilastatin cũng được biểu thị tương đương.
Tổng liễu dùng hãng ngảy cũa Imipenem-Cilastatin dựa trên lọai nhiễm khuẩn và mức độ
nhiễm khuẩn, phân chia liễu dùng dựa trên mức độ nhạy câm của vi khuẩn gây bệnh,
chức năng thận vã thể trọng.
Phác đỗ áiễu trị cho người lớn có chức nãng thận bình thường:
Liều lượng ở bãng l cản cứ vảo trường hợp bệnh nhân có chức năng thận bình thường (độ
thanh thải creatinin >70mLIphútll,73mồ vả cân nặng >70kg. Cẩn phãi giảm liều ở bệnh
nhân có độ thanh thải creatinin <7OmL/phútll,73m2 và cân nặng <70kg. Giãm cân nặng
đặc biệt quan trọng ở bệnh nhân có nhẹ cân hơn nhiều vă/hoặc suy thận ở mức độ vừa
hoặc nặng.
Hẳu hết các trường hợp nhiễm khuẩn đáp ứng với liễu dùng hảng ngảy lả 1—2 g, chia lảm
3-4 lẩn/ngảy. Điểu trị nhiễm khuẩn ở mức độ vừa với liều dùng hảng ngảy ] g, dùng 2
lẩnlngăy. Trong nhiễm khuẩn do các chủng ít nhạy cãm, liều hăng ngăy Imipenem—
Cilastatin tiêm tĩnh mạch có thể tăng đến 4 glngăy hoặc 50 mg/kg/ngảy.
Liều 500 mg nên được truyền trong 40—60 phút. Nếu xảy ra buồn nôn trong khi truyền, nên
điểu chĩnh tốc độ truyền chậm lại.
Bảng ] : Phác đồ điểu trị bằng Imipenem—Cilastatin tiêm tĩnh mạch ở người lớn có chức
năng thận bình thường vả cán nậng 270kg*
Mức độ nhiễm khuẩn Liễu (mg Khoảng cảjch Tổng liều
Imepenem) dung thuôc hăng ngăy
Nhẹ 250 mg 6 giờ 1 g
Vừa 500 mg 8 giờ 1.5 g
1000 mg 12 g:ờ 2 g
Nặng-nhạy câm hoãn toăn 500 mg 6 giờ 2 g
Nặng vălhoặc đe dọa tính mạng do các 1000 mg 8 giờ 3 g
chủng ít ngạy cảm (một số chũng 1000 mg 6 giờ 4 g
P.aeruginosa)
* Giã… tương ứng liều dùng ở bệnh nhân có cân nặng < 70kg.
Do Imipenem-Cilastatin có hoạt tính kháng khuẩn cao, tổng liều tối đa hăng ngăy được
khuyến cáo không nên vượt quá 50 mg/kg/ngăy hoặc 4g/ngăy. Tuy nhiên, bệnh nhân xơ
nang có chức năng thận bình thường được điều trị bầng Imipenem-Cilastatin với liều đến
90 mg/kg/ngăy chia lăm nhiều lẩn vả không vượt quá 4 g/ngăy.
Đơn trị liệu bằng Imipenem-Cilastatir: có ích ở bệnh nhân ung thư tổn thương hệ miễn dịch
trong cãc trường hợp nhiễm khuẩn xác định hoặc không xác định được như lả nhiễm
%
2. Từ bâng 2,1iều giảm tương ứng được xác định căn cứ vảo liều dùng hãng ngăy ở bãng 1
khuẩn huyết.
Phác đồ áiều trị dùng cho người lớn bị suy chức nãng thận:
Để giãm liều ở người lớn bị suy chức nãng thận:
1. Tổng liều hăng ngăy được xác định theo bãng 1 căn cứ văo đặc điểm nhiễm khuẩn.
vả độ thanh thãi creatinin cũa bệnh nhân ( Xem thời gian truyền ở Phác đồ điều trị dùng
cho người lớn có chữc năng thận bình thường)
Bảng 2: Liều lượng Imipenem/Cilastatin tiêm tĩnh mạch ở người lớn bị suy chức nãng thận
vả cân nặng 2 70kg*
Tổng liều hăng Độ thanh thải creatinin (mL/phút/l,73m²)
ngảy theo bãng ] 41—70 21-40 6-20
1,0 glngăy 250 mg mỗi 8 giờ 250 mg mỗi 12 giờ 250 mg mỗi 12 giờ
1,5 g/ngăy 250 mg mỗi 6 giờ 250 mg mỗi 8 giờ 250 mg mỗi 12 giờ
2,0 g/ngăy 500 mg mỗi 8 giờ 250 mg mỗi 6 giờ 250 mg mỗi 12 giờ
3,0 g/ngảy 500 mg mỗi 6 giờ 500 mg mỗi 8 giờ 500 mg mỗi 12 giờ
4,0 g/ngảy 750 mg mỗi 8 giờ 500 mg mỗi 6 giờ 500 mg mỗi 12 giờ
* Giãm tương ứng liễu dùng ở bệnh nhân có cân nặng < 70kg.
Khi dùng liều 500 mg ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin 6-20 mL/phút/l,73mz, có thể
lăm tăng nguy cơ bị động kinh.
Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 5 mL/phútll,73m2 không nên tiêm tĩnh mạch
Imipenem-Cilastatin trừ khi thẩm phân máu được thưc hiện trong vòng 48 giờ.
Thẩm tách máu:
Khi điều trị cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 5 mL/phútll,73m2 đã thẩm tách
máu, sữ dụng liễu khuyến cáo cho bệnh nhân có độ thanh thãi creatinin 6-20
mL/phútll,73m2 (xem Phảc đồ điều trị dùng cho người lớn bị suy chức năng thận).
Cả Imipenem vả Cilastatin đều được loại trừ hoản toăn khỏi tuấn hoãn trong quá trình
thẩm tãch máu. Bệnh nhân nên dùng Imipenem-Cilastatin sau khi thẩm tách và cách
khoãng 12 giờ tính từ khi kết thúc thẩm tách. Nên thận trọng ở bệnh nhân thẩm tãch, đặc
biệt lã trường hợp có tiền sử bệnh thẳn kinh trung ương; ở bệnh nhân đang thẩm tách máu,
chỉ nên dùng Imipenem—Cilastatin khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ động kinh có
thể xây ra.
Hiện chưa có đủ dữ liệu để khuyến cáo dùng Imipenem-Cilastatin tiêm tĩnh mạch cho
bệnh nhân thẩm phân phúc mạc.
Tình trạng thận cũa bệnh nhân cao tuổi có thể không được đánh giá chính xãc chi bằng
xét nghiệm BUN hay creatinin. Xãc định độ thanh thâi creatinin để hướng dẫn về liều
lượng ở bệnh nhân năy.
Phác đồ điều trị cho trẻ em (từ 3 tháng tuổi trở lên):
Đối với trẻ em vả trẻ sơ sinh phác đồ điều trị được khuyến cáo như sau: Ề/
- Trẻ em cân nặng >40 kg nên dùng liều của người lớn.
- Trẻ em vã trẻ sơ sinh cân nặng <40 kg dùng 15 mg/kg mỗi 6 giờ. Tổng liều hăng ngảy
không nên vượt quá 2 g.
Không đủ các dữ liệu lâm săng để khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 3 thảng tuổi, hoặc
bệnh nhân nhi bị suy chức năng thận (creatinin huyết thanh > 2mg/dL).
không khuyến cáo dùng Imipenem—Cilastatìn để điểu trị viêm mâng não. Nếu nghi ngờ
viêm măng não, nên dùng 1 loại kháng sinh thích hợp.
Có thể dùng Imipenem-Cilastatin cho trẻ em bị nhiễm khuẩn huyết kéo dãi và không nghi
ngờ bị viêm mảng não.
Pha dung dịch tryền tĩnh mạch:
Thêm 10 ml Natri clorid 0,9% văo lọ SOOmg vã lắc đều để tạo hỗn dịch. Pha loãng hỗn
dịch với không ít hơn 100 ml dịch truyền tĩnh mạch thích hợp (có thể dùng dung dịch
saline 0,9%). Không dùng hỗn dich chưa pha loãng để tiêm tĩnh mạch. Lẩc đều để tạo
thănh dung dịch trong suốt trước khi dùng. Không dùng dung dịch bị vẩn đục.
Dung dịch đã pha với nước muối đẳng trương ổn định trong 10 giờ ở nhiệt độ 20—250C vả
trong 48 giờ trong tủ lạnh (40C)
Không dùng thuốc tiêm Dextrose để pha loãng vì độ ổn định thấp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn câm với bất kỳ thảnh phấn nảo cũa thuốc
CÁC CẢNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG:
Không có các bằng chứng lâm sảng vả xét nghiệm về dị ứng chéo từng phẩn giữa
Imipenem—Cilastatin với các kháng sinh nhóm beta—lactam khác, penicillin vả
cephalosporin. Các phân ứng nặng (bao gồm quá mẫn) đã được báo cáo với hẩu hết các
kháng sinh beta-lactam. Trước khi điều trị bằng Imipenem-Cilastatin, nên thận trọng xem
xét đến các phản ứng quá mẫn trước đây có liên quan đến kháng sinh beta-lactam. Nếu
xãy ra phản ứng dị ứng với Imipenem-Cilastatin, nên ngưng thuốc vả có các biện pháp
điều trị thích hợp.
Viêm đại trảng giã mạc đã được báo cáo ở hẩu hết câc kháng sinh vả ở mức độ từ nhẹ
đến đe dọa tính mạng. Do đó, nên thận trọng khi dùng thuốc kháng sinh cho các bệnh
nhân có tiền sử bệnh tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại trảng. Quan trọng là phải lưu ý đến
việc chẩn đoán viêm đại trảng giả mạc ở bệnh nhân bị tiêu chảy trong khi dùng kháng
sinh. Trong khi các nghiên cứu cho thấy các độc tố do Clostridium difflcỉle lả nguyên nhân
chủ yếu gây ra viêm đại trâng khi dùng kháng sinh, các nguyên khác cũng nên được lưu ý
đến.
TƯO’NG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC:
Tăng độc tính: Các kháng sinh beta—lactam vả probenecid có thể lăm tăng độc tính của
ý/
SỬ DỤNG TRONG TRƯỜNG HỢP có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai: Không có các nghiên cứu đối chứng đẩy đủ về sử dụng Imipenem—
imipenem vả cilastatin.
Cilastatin ở phụ nữ có thai. Chỉ dùng thuốc nảy khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ có
thể xắy ra cho bảo thai.
Phụ nữ cho con bú: Imipenem băi tiết được văo sữa người. Nếu việc điều trị bẵng
Imipenem/Cilastatin lả cẩn thiết, bệnh nhân nên ngưng cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Thông thường Imipenem—Cilastatin được dung nạp tốt. Trong các nghiên cứu lâm săng có
đối chứng, Imipenem-Cilastatin được dung nạp cũng như cefazolin, cephalothin vả
cefotaxime. Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ vã thoáng qua vả hiếm khi cẩn
phải ngưng điều trị, các tác dụng có hại nghiêm trọng hiếm khi xảy ra. Tác dụng không
mong muốn thường gặp nhất lả phãn ứng cục bộ.
- Phán ứng cục bộ: ban đỏ, đau vả hóa cứng tại nơi tiêm, viêm tĩnh mạch huyết khối.
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬ LÝ:
Triệu chứng quá liều gồm tăng nhạy cảm thẩn kinh cơ, cơn co giật.
Trong trường hợp quá liếu, ngưng dùng Imipenem-Cilastatin, điếu trị triệu chứng, vã áp
dụng những biện pháp hỗ trợ cẩn thiết.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN:
Bảo quân trong bao bì kín, ở nhiệt độ phòng , tránh ánh sáng.
DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp chứa 01 lọ bột pha tiêm.
TIẾU CHUẨN: USP
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngây sản xuất.
SẨN XUẤT BỞI:
BCWORLD PHARM CO., LTD Ể/
11 Samgun-ri Ganam-myun Yeoju—gun Gyunggi-do, Korea '
Director of manufacturer
BCWORLD PHARM co., LTD.
›.-J:VỔ H.
CLC: | Pre dent
PHÓ cục TRUỞNG
JVWn "Vãn %Ẩanắ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng