“!
l!'.
1
HC) ~
C- F
'; (m.
c: >-I
…, D
ẹ-j` Q
ẫả ẵ
", [1`C
'_ LÀ
16
-29
-03
/
[15
Liìn dâu
qu|osAqog
. |
><: n'Ệ3
®n.-Ễ,ẵo:r
ac.:l ›:
...:P' g'D
ẫ'ĩo .ẳzẾ'
-_f. :
Ều'guĩ e_…
ẵ“8…°`°ẵ
tonẹ ẵẵ'
%.ằa ẵva
30› Q.…-
…:.Et ;n
|:"°² ~-".
-ảỉo ~—
®:rg'
’:ĩ-ẵ'ĩ
ả…”ẽ:
.9 -:
Q_ b
1 ?
%.
Q .
e > ' >-
3 F’ẾẾIỄ gđ ẹị\
cụ ›— …
3 Ở o. 0:
Bảo quản: Nơi khỏ, nhìệt độ dưới 30°C
nêu chuẩn: chs
Sản xuất tại: C.TY C.P,D.P HÀ TẢ v
SĐK (Reg.Nol
56 lò sx tLot.Nol
Ngảy SX (Mtg Oa
HD (ExpDate)
Hộp 1 lọ x 60m|
DUNG DICH UỐNG
Bobysolvon
Ambroxol HCL 0.3%
GMP—WHO
Composition: Each 5ml oontains1
Ambroxol hydrodrlodde .....................
Excip1ents qs'
lndications. Conưaindlcations. Dos
Administration and other intormations:
See the package insert unside.
Storm: Store in a dry place. betow 30°C…
Specltications: Manutacturer's
Keep out of mach of children. Camfully
road the accompanying lnstructions
before use.
Sin xuất tại! Manufactured by:
còuo TY CP DƯỢC PHAM HÀ TÃYI
HATAY PHARMACEUTICAL J.S.C
Tố dán pnô sô 4 - La Khê - Ha Đbng - Há Nội
Population groups No. 4 - La Khe - Ha Dong -
Ha Noi
Website: www.hataphar.oomvn
Box of bottle of 60ml
ORAL SOLUTION
Bobysolvon
Ambroxol HCL 0.3%
GMP—WHO
Thảnh phản: Mối 5ml chứa:
Ambrnxol hydrochlon'd ........................ 15mg
Tá dược vd ............................................ 5m!
cm «nm` chỏng chi đinh. Cách dùng …
Liồu dùng vi các thòng tin khác: Xin xem
tờ hướng dẩn sử dụng thuốc kèm theo.
Báo quản: Nơi khô. nmèt dộ dưới 30°C
Tléu chuẩn: TCCS
Đồ xa tảm tay trẻ om.
Đọc kỹ hướng dãn sử dụng trước khi
dùng.
SĐK (Rog.No)
SỐ lò SX (LotNoj
Ngảy SX (Mfg.Date) 1
HD (ExpDate)
Hướng dẫn sử dụng thuốc m) ae 400
BABYSOLVAN / /f\
fcỏrnzT »
- Dạng thuốc: Dung dịch uống tJÒ PHÂN \Ô
- Qui cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 60m1. ’ Ễ Ộ\ DnOC PHẢM
- Công thức bảo chê: Môi 5 ml dung dịch uông chứa: H À TẨY .
Ambroxol hydroclorid [Smg \ồ _ /
Tá dươc vừa đủ Sml ` Ề' `._^.Ĩ… `
(Tá dược gồm. acid cilric, glycerin, m'pasol, nỉpagỉn propylen glycol sorbỉtol 707, tartraz in, ethanol
900 natri saccarin tinh dầu cam, nước tỉnh khiết).
-Dược lực học:
Ambroxol lả một chất chuyến hóa của bromhexin, có tảc dụng và công dụng tương tự như bromhexin
Ambroxol có tảc dụng lảm đờm lòng hơn, ít quảnh hơn nên dễ bị tống ra ngoải, vì vậy thuốc có tảc
dụng long dờm. Một vải tải liệu có nêu ambroxol cái thiện được triệu chứng và lảm giảm số đợt cấp tính
trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
Kểt quả nghiên cứu gân đây cho thấy ambroxol có tính chất khảng viêm và có hoạt tính cùa chất chống
oxy hóa. Ngoài ra, ambroxol còn có tảc dụng gây tế tại chỗ thôn qua chẹn kênh natri ở mảng tế bảo.
Ambroxol co' thể kích thích tông hợp và bải tiết chất dỉện hoạt phế nang. Thuốc đã được coi là một chất
hoạt hóa chất diện hoạt phế nang. Tuy vậy, thuốc không có hiệu quả khi dùng cho người mẹ để phòng
hội chửng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh nhưng thuốc có hiệu quả khỉêm tốn khi điếu trị sởm cho trẻ nhỏ
phảt bệnh.
Ambroxol cũng có tảc dụng bải tiết acid uric qua nước tiếu, tảc dụng nảy phụ thuộc vảo liều. Liều tối
thiếu có hiệu quả Iảm Igỉảm acid uric huyết tương khoảng 250 — 500 mg/ngảy chia lảm 2 lần. Liều cao
tới 1 g vẫn dung nạp tốt.
-Dược động học: A1
Ambroxol hấp thu nhanh sau khi uống thuốc khuếch tán nhanh từ mảu đến mô với nồng độ thuốc cao _-
nhắt trong phổi. Sinh khả dụng khoảng 70 %. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng "Vf
0, 5 - 3 giờ sau khi dùng thuốc. Với líếu điếu trị, thuốc iiên kểt với protein huyết tương xâp xỉ 90% `
Nửa đời trong huyết tương tư 7 - 12 giờ. Ambroxol được chuyến hóa chủ yêu ở gan. Thuốc bảỉ tiết qua " ›
thận khoảng 83 % __'__'
- Chỉ định:
Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường đặc biệt\_
trong đợt câp cùa vỉêm phế quản mạn hen phế quản.
-Liều lượng và cảch đùng
Uống. uông với nước sau khi ăn.
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30— 60 mg (10- ZOmI)/lần, ngảy 2 lằn.
Trẻ em 5 — 10 tuồi: 15- 30 mg (5—10m1)/1ần, ngảy2 lần.
Hoặc theo chỉ dẫn của bác sỹ.
- Chống chỉ định:
Người bệnh đã biết quá mẫn với ambroxol hoặc cảc thảnh phẫn cùa thuốc
Loẻt dạ dảy tả trảng tiến triển.
-Thận trọng:
Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và cảc trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thế lảm tan
cảc cục đông fibrin vả lảm xuất huyết trở lại. Chỉ điều trị ambroxo] một đọt ngắn, không đỡ phải thăm
khám lại.
- Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hảnh máy móc: Thuốc khôn gây ảnh hưởng lên
khả năng lái xe và vận hảnh máy móc.
-Thời kỳ mang thai: \i
Chưa có tải liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng thuốc trong lúc mang tha. Dù sao cũng cần thận trọng
khi dùng thuốc nảy trong“ J thảng đầu cùa thai kỳ.
-Thòi kỳ cho con bú:
Chưa có thông tin vê nông độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa.
-Tác dụng không mong muốn (ADR): ._ .
Thường gặp, ADR > ]/100 , ` Q— CÒNG TY
'Ị`iêu hóa: Tai biến nhẹ, chủ yêu sau khi tiêm như ợ nóng, khó tỉêu, đôi khi buô ' , nêg’.pHẨN
It gặp, 1/1000f ADR < 1/100 DUOC PHẨM
Dị ứng, chủ yêu phát ban. '
Hiếm gặp, ADR < mooo «…
Phản ứng kiến phản vệ cấp tinh, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến am ~ ~ ' g khô,
vả tăng cảc transaminase.
-Tương tảc thuốc:
Dùng ambroxol vởi khảng sinh (amoxicilin, cefuroxim, erythromycỉn, doxycyclỉn) lảm tăng nồng độ
khảng sinh trong nhu mô phồi.
Không phối hợp ambroxol với một thuốc chống ho (thí dụ codein) hoặc một thuốc Iảm khô đờm (thí dụ
atropin): Phối hợp không hợp lý.
… Quả liều vả cảch xử trí:
Í Quá liếu: Buồn nôn, nôn, đò họng, gây đau dạ dảy, giảm huyết ảp
Í Xử trí: Gây nôn và uống nước, rứa dạ dảy
- Hạn dùng: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.
* Lưu ý Khi thấy thuốc bị vẩn đục, chuyển mùi, số lô sx, HD mờ... hay có cảc bíếu híện nghi ngờ khác
phải đem thuốc tới hói lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chi trong đơn.
-Bão quãn: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
-Tiêu chuẩn ảp dụng: TCCS
Để xa tầm tay trẻ em
"Đọc`kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cân thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ"
THUỐC SẢNXỤẤ T TẠI; @… TY CP DƯỢC PHẨM
Tỏ dăn phô sô 4 … La Khê … Hò Đông … TP. H
ĐT: 04.33522203. FAX: 04.33522203
TUQ.CỤC TRUỎNG
P.TRUỎNG PHÒNG
gỗ Jamá Jf'ủng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng